I.Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn .
- Hiểu tình cảm của người viết thư , thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nằm được tác dụng của phần mở đầu phần kết thúc bức thư ):
*Biết đọc được chữ ; a, b, c, d.
*HS có ý thức bảo vệ rừng và chăm sóc cây xanh, tuyên truyền vận động mọi người làm theo.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- DKHTDH: Cá nhân, nhóm, lớp.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 2. - Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 3. Tiết 2 - Tập đọc Tiết 5: Thư thăm bạn I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn . - Hiểu tình cảm của người viết thư , thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nằm được tác dụng của phần mở đầu phần kết thúc bức thư ): *Biết đọc được chữ ; a, b, c, d. *HS có ý thức bảo vệ rừng và chăm sóc cây xanh, tuyên truyền vận động mọi người làm theo. II, Đồ dùng dạy học : - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - DKHTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1, Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. + Bài thơ nói lên điều gì? + ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn? + Đ1: Từ đầu ...chia buồn với bạn. + Đ2: Tiếp theo ... mới như mình. + Đ3: Phần còn lại. - GV cho hs đọc nối tiếp. - G.v sửa đọc cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài Đoạn 1: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? Đoạn 2: + Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? *Để phòng chống lũ lụt chúng ta phải làm gì ? + Nội dung đoạn 2 là gì ? Đoạn 3 : + ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? +Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + Từ “ bỏ ống” nghĩa nh thế nào? + Đoạn 3 nói lên ý gì? + Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? c, Đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - GVhướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn 2. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. + Bức th thể hiện nội dung gì? 3, Củng cố, dặn dò. + Bạn Lương là người như thế nào? + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài. - 2 Hs trả lời. - 1H.s khá đọc toàn bài - Chia làm 3 đoan. - H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lợt. - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. - 1 – 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe. + Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với bạn. + Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. + Hôm nay ... vừa rồi. Mình gửi ... với bạn. Mình hiểu ... đi mãi mãi. + Chắc là ... dòng nước lũ. Mình tin rằng ... đi mãi mãi. Bên cạnh Hồng ... bạn mới như mình. - Trồng rừng và bảo vệ rừng. + Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng. + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. + “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - 1H.s đọc. + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng kết thúc ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ học tên ngời viết thư. - 3H.s đọc tiếp nối bài. - H.s nêu cách đọc hay. - H.s luyện đọc diễn cảm theo cặp. - H.s thi đọc diễn cảm. + Nội dung bài: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. Tiết 3 - Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( tiếp theo) I, Mục tiêu - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. * Viết được; 5, 6, 7 II, Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. - DKHTDH: Cá nhân, ,nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: + Lớp triệu có những hàng nào? - Đọc cho Hs viết các số: 15 000 000; 70 000 000; 175 000 000 - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - G.v treo bảng các hàng và lớp. Gọi Hs lên bảng dựa vào các hàng đã biết để viết số. - Gọi Hs đọc số. - Nhận xét. - G.v hướng dẫn lại cách đọc: Tách số thành các lớp, đọc từ trái sang phải, đọc các chữ số trong từng lớp. 2.3, Luyện tập. * GV viết mẫu số 5, 6, 7 Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng nh sgk - Yêu cầu h.s viết số vào vở. - Gọi Hs đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu h.s đọc theo nhóm 2. - Nhận xét phần đọc của h.s Bài 3:Viết các số sau: - Đọc cho HS viết bảng con. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu HS tự xem bảng. - Gọi Hs trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét 3, Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại tên các hàng và lớp. - Về làm bài trong VBT. - Hàng triệu, chục triệu,trăm triệu. - Hs viết bảng con. Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm chục Đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - 1 Hs lên bảng viết: 342 157 413 - 2- 3Hs đọc. - Hs đọc lại: cá nhân, đồng thanh. - Em Thắng viết vào vở và đọc. - H.s nêu yêu cầu. - Hs viết số: 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497 834291 712; 308 250 705; 500 209 037 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số theo nhóm 2. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết số : 10 250 214 ; 253 564 888 400 036 105 ; 700 000 231 - H.s đọc bảng số liệu. - Hs trả lời : a, 9 873 ; b, 8 350 191 ; c, 98 714 Tiết 4 - Lịch sử Tiết 3: Nước Văn Lang I, Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước văn Lang: Thời gain ra đời, những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN nức văn lang nhà nước đầu tiên tronng lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc việt biết làm ruộng ươm tơ dệt lụa đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất - Người Lạc việt ở nhà sàn họp nhau thành các bản - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen ăn trầu. * Biết được tên nước Văn Lang là hnà nước đầu tiên của dân tộc ta. II, Đồ dùng dạy học - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - DKHTDH: cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: + Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - G.v treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Vẽ trục thời gian. - G.v giới thiệu trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Hãy xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian? + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Chỉ trên lược đồ khu vực hình thành nước Văn Lang? 2.3, Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - G.v đưa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho h.s thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. + XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? 2.4, Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - G.v đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt. - Yêu cầu h.s đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. - H.s nêu. - H.s quan sát lược đồ. - H.s quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN. - Hs quan sát lược đồ H1 và đọc SGK. + Nước Văn Lang. + Khoảng 700 năm TCN. - 1 Hs lên bảng xác định : CN 700 0 2008 + Khu vực S.Hồng, S.Mã, S.Cả. - Hs chỉ cho nhau xem cặp đôi. - H.s quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ. + 4 tầng lớp: Vua Hùng, các lạc tướng lạc hầu, lạc dân và nô tì. - H.s hoàn thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả - Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng: giáo mác, tên, rìu, lưỡi cày - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. - Cơm xôi - Bánh chưng, bánh dày - Uống rượu - Làm mắm. - Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, đeo nhiều đồ trang sức. - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi, nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. 2.5, Phong tục của người Lạc Việt + Kể tên một số truyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục cảu người Lạc Việt? + ở địa phương ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt? 3, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. + Sự tích bánh chưng bánh dày. + Sự tích quả dưa hấu. + Sự tích Chử Đồng Tử. + Sự tích trầu cau. + Ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ chức lễ hội vào mùa xuân. Tiết 5 - Đạo đức Tiết 3: Vượt khó trong học tập (tiết1) I, Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó tronng học tập. - Biết đực vượt , khó trong học tập giúp các em học tập tiến bộ. - Có ý thức vượt khó trong học tập . - Yêu mến noi theo những tấm gương nghèo vượt khó. * Có ý thức vươn lên trong học tập. II, Tài liệu, phương tiện - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - DKHTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải trung thực trong học tập? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Các hoạt động * HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó - G.v kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. * HĐ2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1 và 2. + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (Câu hỏi 3) + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. KL: Tìm mọi cách để vượt qua khó khăn. * Ghi nhớ. HĐ4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1) - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - G.v đưa ra các cách lựa chọn. - Yêu cầu HS đưa ra cách chọn và giải thích lí do. * GV kết luận: a, b, d là các cách giải quyết tích cực. 3, Hoạt động nối tiếp. - Chuẩn bị bài 3, 4. - Thực hiện hoạt động phần thực hành - 1 Hs rả lời. - H.s chú ý nghe. - H.s thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời. + Nhà nghèo, xa trường, bố mẹ đau yếu Thảo phải làm việc giúp ... I. Các hình thức dạy học: - Nhóm, cá nhân ,lớp. II, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Đặc điểm của dãy số tự nhiên? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Đặc điểm của hệ thập phân - Gv ghi số: 1 327 + Mỗi hàng viết bằng mấy chữ số? + Cứ bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục? Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm? Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở liền trên nó. + Ta có thể sử dụng các chữ số nào để viết số tự nhiên? + Nêu giá trị của chữ số 7 trong số 1 327? +Nêu giá trị của chữ số 3 trong số 1 327? + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 2.4, Luyện tập: * Gv hướng dẫn Hs viết và đọc số Bài 1: Viết theo mẫu: - G.v đọc cho HS viết. Bài 2: Viết mỗi số thành tổng.(Theo mẫu) M: 387 = 300 + 80 + 7. - Chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 3: - Gv ghi bài tập lên bảng. - Hướng dẫn h.s trình bày bài theo bảng. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs trả lời. - Hs đọc số và nêu chữ số ở từng hàng: 7 đơn vị, 2 chục, 3 trăm, 1 nghìn. + Mỗi hàng viết bằng một chữ số. + 10 đơn vị bằng 1 chục. 10 chục bằng 1 trăm. - HS nhắc lại. + 10 chữ số: 0; 1; 2; ....; 9 + 7 đơn vị. + 3 trăm. + Vị trí của chữ số đó trong số. * Viết và đọc số : 1, 2, 3, 4. - H.s nêu. - Hs viết số và nêu cấu tạo của số. VD : 5 864 gồm : 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 2 đơn vị. - HS đọc yêu cầu. - Phân tích mẫu. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - Hs nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số. Số 45 57 561 5824 5 842 769 Gt chữ số 5 5 50 500 5 000 5 000 000 - HS chú ý Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I. Mục đích - yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ ngữ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết( BT2,BT3,BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). * Ôn lại các chữ: e, ê, g. II. Đồ dùng dạy học. - Bài tập 1, 2 sgk. - Từ điển. - HTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: *GV hướng dẫn HS viết và đọc các chữ: e, ê, g. Bài 1: Tìm các từ: + Chứa tiếng hiền. + Chứa tiếng ác. -Tổ chức cho h.s hoạt động theo nhóm 4. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp. - Yêu cầu h.s làm bài cá nhân. - Nhận xét. Bài 3: Hoàn chỉnh các thành ngữ sau: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao? Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Nhận xét, bổ sung cho h.s. - GV nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Học thuộc lòng câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. * HS viết và đọc các chữ : e, ê, g. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. + hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền hoà, hiền từ, hiền thục, + hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài, trao đổi bài trong nhóm 4. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. - HS nêu. - H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc câu thành ngữ, tục ngữ. - H.s nêu ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ. a, Nghĩa đen: nói về môi và răng thật. Nghĩa bóng: nói về những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. b, Nghĩa đen: Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Nghĩa bóng: người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c, Nghĩa đen: Nhường cơm áo cho nhau. Nghĩa bóng: giúp đỡ, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. d, Nghĩa đen: Lấy lá lành bọc lấy lá rách cho khỏi hở. Nghĩa bóng: Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh, người giàu giúp đỡ người gnhèo. Tiết 2 - Tập làm văn Tiết 6: Viết thư I. Mục đích - yêu cầu. - Hs nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. * Ôn lại chữ: e, ê, g. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập. - HTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ - Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban. + Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì? 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài: Viết thư. 2.2, Phần nhận xét: - Yêu cầu Hs đọc bài Thư thăm bạn – sgk trang 25. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết gì? +Lương hỏi thăm (và chia buồn) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? + Theo em nội dung bức thư cần có những gì? +Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư? 2.3, Ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: a, Tìm hiểu đề: - Gv gạch chân các từ : trường khác, để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung: + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì? + Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn? b, Thực hành viết thư: - Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết. - Gọi Hs trình bày miệng giàn ý. - Gọi Hs đọc thư mình viết. - Nhận xét đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - H.s đọc bài Thư thăm bạn. + ... để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị một trận lụt gây đau thương, mất mát lớn. + Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư. + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + ... thông tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp, ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần: - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, kời hứa hẹn. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - 1 H.s đọc đề. - Hs xác định yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em. - H.s thảo luận theo các gợị ý. + ... một bạn trường khác. + ... hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình của lớp, trường em hiện nay. + Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn - mình, cậu - tớ. + Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu,... + Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi (văn nghệ, thể thao,...), cô giáo (thầy giáo) và các bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường. + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. - HS suy nghhĩ và viết ra giấy nháp. - Hs viết vào VBT. - 1 - 2 H.s đọc bức thư đã viết. Tiết 4: Mĩ Thuật Tiết 5: Khoa học Tiết 6: Vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ I. Mục tiêu. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta - min ( cà rốt,lòng đỏ trứng gà, rau) chất khoáng (thịt , cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,....) và chất sơ ( các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng , chất xơ với cơ thể người. - Vi- ta- min rất càn cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị chết. - Chất khoáng tham gia xây dựng cư thể tạo men thúc đẩy ,nếu thiếu cơ thể cũng sẽ bị bệnh . - Chất sơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. *Kể tên được thức ăn hàng ngày có chứa các chất trên. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ sgk trang 14, 15 . - Phiếu dùng cho các nhóm. - HTDH : Cá nhân ,nhóm , lớp III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. - Thảo luận nhóm 4. - Hoàn thành bảng: - Hs nêu. - H.s thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. Tên thức ăn Nguồn gốc đ.v Nguồn gốc t.v Chứa vitamin Chứa chất khoáng Chứa chất xơ. Rau cải.... - Nhận xét. 2.3, Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước a, Vitamin + Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. Vai trò của vitamin đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể ? - Kết luận: Vi ta- min là chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK) b, Chất khoáng + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Kết luận: sgk. c, Chất xơ và nước. + Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ? + Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? * Em hãy kể tên thức ăn hàng ngày 3, Củng cố, dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết sgk. - Dặn Hs về ăn nhiều rau, củ quả và uống đủ nước. + A, B, C, D,... Vitamin cần cho hoạt động sống của cơ thể, nếu thiếu có thể bị bệnh. + Thiếu Vitamin A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà. + Thiếu Vitamin D : mắc bệnh còi xương ở trẻ. + Thiếu Vitamin C : mắc bệnh chảy máu chân răng. + Thiếu Vitamin B1 : bị phù + Sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. VD: + Thiếu sắt: gây thiếu máu. + Thiếu can xi: ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i - ốt: gây bướu cổ. + Để giúp bộ máy tiêu hoá hoạt động bình thường qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. + Chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước/ ngày. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, cặn bã, độc hại ra khỏi cơ thể. * HS nêu tên
Tài liệu đính kèm: