Giáo án các môn khối 4 - Lê Anh Quyền - Tuần 9

Giáo án các môn khối 4 - Lê Anh Quyền - Tuần 9

Tiếng việt

Cái gì quí nhất ?

I. Mục tiêu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: người lao động là đáng quý nhất( trả lời được câu 1,2,3). Hs khá giỏi trả lời câu hỏi 4.

- Yêu quý người lao động, quý những gì tự tay mình làm ra

II. Chuẩn bị:

 - Gv: Bảng phụ chép đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Luyện đọc

Hs khá giỏi đọc toàn bài 1 lần.

- Gv gợi ý giọng đọc và đọc mẫu

- Hs chia đoạn (3 đoạn)

- Đoạn 1: Một hôm, trên đường sống được không?

- Đoạn 2: Quý và Nam thầy giáo phân giải.

- Đoạn 3: Phần còn lại

Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn bài (2 lượt).

+ Lần 1: Sửa phát âm: mươi bước, sôi nổi, phân giải; ngắt nghỉ và giọng đọc.

+ Lần 2: Giải thích từ khó

+ Lần 3: Gv chỉnh sửa những chỗ sai sót cho hs.

Gv gọi 1 hs giỏi đọc lại toàn bài.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Lê Anh Quyền - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Sáng Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Cái gì quí nhất ?
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: người lao động là đáng quý nhất( trả lời được câu 1,2,3). Hs khá giỏi trả lời câu hỏi 4.
- Yêu quý người lao động, quý những gì tự tay mình làm ra 
II. Chuẩn bị: 
 - Gv: Bảng phụ chép đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Hs khá giỏi đọc toàn bài 1 lần.
- Gv gợi ý giọng đọc và đọc mẫu
- Hs chia đoạn (3 đoạn)
- Đoạn 1: Một hôm, trên đườngsống được không? 
- Đoạn 2: Quý và Namthầy giáo phân giải.
- Đoạn 3: Phần còn lại 
Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn bài (2 lượt).
+ Lần 1: Sửa phát âm: mươi bước, sôi nổi, phân giải; ngắt nghỉ và giọng đọc.
+ Lần 2: Giải thích từ khó
+ Lần 3: Gv chỉnh sửa những chỗ sai sót cho hs. 
Gv gọi 1 hs giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? 
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? 
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? 
- Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?(hs khá giỏi)
- Nhận xét, chốt ý chính. Hs nêu ý chính, gv ghi bảng.GDHS 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: 
- Gv đính bảng phụ lên. Yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng. Lớp theo dõi, gv giúp hs cách đọc.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm bốn đoạn 2.
- Hs thi đọc diễm cảm trước lớp – Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
Củng cố – Dặn dò : 	
- Nêu lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học – Đọc trước bài “Đất Cà Mau” Gv nhận xét giờ học	
Đạo đức
Tình bạn
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày
- Giáo dục hs đoàn kết, giáo dục hs kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Bài hát Lớp chúng mình. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Thảo luận 
Cả lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn kết.
- Hs thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: 
	+ Bài hát nói lên điều gì? 
	+ Lớp chúng ta có vui như vậy không? 
	+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? 
	+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? 
- Gv kết luận Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bạn bè. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung chuyện “Đôi bạn”
- Gv kể chuyện Đôi bạn. Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận câu hỏi :SGK/17. 
- Hs trình bày ý kiến, nhận xét. Gv kết luận. Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống phải khéo léo và tế nhị.
Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
- Hs nêu yêu cầu của bài tập 2. 
- Hs trao đổi với bạn theo nhóm bàn.
- Hs trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. 
- Nhận xét. Hs liên hệ bản thân. Giáo dục học sinh biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
Hoạt động 3: Củng cố nội dung bài học 
- Gv yêu cầu hs nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. Liên hệ trong lớp, trong trường. 
- Gv mời hs trình bày trước lớp. 
Củng cố – dặn dò 
- Hs đọc ghi nhớ SGK. 
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ. Bài hátvề chủ đề Tình bạn.
Chiều Luyện tiếng việt 
+Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao lại cho hs khá giỏi về tập làm văn tả cảnh.
- Giúp học sinh yếu luyện đọc và luyện viết lại những từ ngữ hay viết sai
|+ Nội dung luyện:
- Gv nêu yêu cầu giờ học
- Cho hs khá giỏi lập dàn ý về tả cảnh mà mình yêu thích.
- Gv giúp hs yếu đọc lại bài tập đọc buổi sáng và viết lại những từ ngữ theo yêu cầu giáo viên
- Hs trình bày bài làm
- Gv nhận xét học sinh
- Gv nhận xét tiết học.
Sáng Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 
Tiếng việt 
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2)b.
- Giáo dục hs viết đúng chính tả, khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm bài tập -3a.
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Bước 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết 
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
- Bài thơ cho em biết điều gì? 
- Nhận xét, gv chốt ý chính. 
- Bước 2: Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Ví dụ: ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ
- Yêu cầu hs đọc viết các từ vừa tìm được vào vở nháp, một hs viết bảng lớp. 
- Bước 3: Viết chính tả: 
- Hs tự nhớ lại bài thơ và tự viết vào vở. 
- Hs soát lỗi. (Hs gạch chân từ viết sai – viết lại mỗi từ một dòng xuống cuối bài viết).
- Thu bài chấm. Gv nhận xét bài viết của hs.Giáo dục hs
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 3a :Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
- Gv treo bảng phụ. Hướng dẫn hs, hs thảo luận thi đua nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, tuyên dương. 
Củng cố – dặn dò 
- Gv nhận xét giờ học. Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt (tuần 8)
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT 1
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(BT 2); biết đặt câu để phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa BT 3
- Giáo dục hs cố gắng học tiếng việt
- Hs khá giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3	
II. Chuẩn bị:
- Bài tập 1, 2,3 viết sẵn trên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
Bài 1: Gv treo bảng phụ – 3 hs nối tiếp nhau đọc nội dung và xác định yêu cầu bài tập Hs cùng trao đổi thảo luận trong nhóm bàn để hoàn thành bài tập – Gv gọi s phát biểu và nêu nghĩa của từng từ – cả lớp cùng theo dõi, nhận xét, bổ sung – Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.(1)-(hoa,quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được)
- Tổ em có chín học sinh. (2)- (số đếm: số 9)
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói. (3)- (suy nghĩ kỹ càng).
@.Chín (1) và chín (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín (2).
+ Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.(1)- (chất kết tinh vị ngọt).
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.(2)-(vật nối liền hai đầu).
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại rất nhộn nhịp.(3)-(chỉ lối đi lại).
@. Từ đường (2) và đường (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường (1).
+ Vạt 
Những vạt nương màu mật
 Lúa chín ngập lòng thung.(1)-(mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi).
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.(2)- (đẽo xiên)
Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm
 Vạt áo chàm thấp thoáng
 Nhuộm xanh cả nắng chiều.(3)-(mép thân áo).
@.Từ vạt (1) và vạt (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ vạt (2).
Hoạt động 2: Hiểu nghĩa của các từ nhiều nghĩa
Bài 2: Gv treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập – H.s đọc nội dung, xác định yêu cầu bài Hs cùng trao đổi thảo luận trong nhóm đôi để hoàn thành bài tập – G.v gọi hs phát biểu và nêu nghĩa của từng từ – cả lớp cùng theo dõi, nhận xét, bổ sung – G.v nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Mùa xuân(1)là tết trồng cây-(chỉ mùa đầu tiên của bốn mùa trong năm: xuân,hạ,).
- Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)-(tươi đẹp).
Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng: “Nhân sinh thất thập cổ lai hy”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (  ) Khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp. (tuổi).
Hoạt động 3: cá nhân: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa
Bài 3: Hs đọc nội dung, xác định yêu cầu bài –Hs tự làm vào vở – Gọi 3 em lên bảng làm(giúp đỡ hs yếu) – Lớp nhận xét câu trên bảng, nếu sai thì cho ý kiến sửa hoặc nêu câu của mình. Gv tiếp tục gọi hs đọc câu của mình đặt – Gv sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho hs. Ví dụ:
+ Cao:- Trong nhóm các bạn nữ, Xuân cao nhất lớp.
 - Mẹ em thường mua hàng Việt Nam chất lượng cao.
Nặng: - Bố em nặng nhất nhà. 
 - Bà ấy ốm rất nặng.
+ Ngọt: - Cam đầu mùa rất ngọt.
 - Giọng nói cô ấy ngọt ngào, dễ nghe.
 - Tiếng đàn thật ngọt. 
Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Hãy điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nhận xét sau: 
“Từ đồng âm là những từ   hoàn toàn về  nhưng khác nhau về  . Còn Từ nhiều nghĩa có một   và một hay nhiều  . Nghĩa chuyển thường được suy ra từ  Các nghĩa của từ  bao giờ cũng có    với nhau”.
(nghĩa gốc, mối liên hệ, âm, nghĩa chuyển, nhiều nghĩa, giống nhau, nghĩa gốc, nghĩa).
“Từ đồng âm là những từ giống nhau hoàn toàn về âm nhưng khác nhau về nghĩa. Còn Từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển thường được suy ra từ nghĩa gốc. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau”.
-Nhận xét tiết học. Dặn về nhà ghi nhớ các từ nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
 - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ .
 - Giáo dục hs Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ, giáo dục hs kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bộ thể các hành vi
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua 
- Gv nêu cách chơi và luật chơi.
- Hs chọn những thẻ và xếp vào bảng Lây truyền hoặc không lây truyền
- Hs chơi trò chơi Tiếp sức, mỗi đội 10 hs tham gia.
- Gv cùng hs kiểm tra lại kết quả của 2 đội chơi. 
- Nhận xét. Gv kết luận. 
Hoạt động 2:Trò chơi “Tôi bị nhiễm HIV” 
- 5 Hs đóng vai: 1 hs bị nhiễm HIV; 4 hs còn lại thể hiện hành vi ứng xử với người bị nhiễm HIV.
- Hs thảo luận trong nhóm cách đối xử nào là nên còn cách đối xử nào thì không nên: 
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử trên? 
+ Các em nghĩ người bị nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? 
- Gv kết luận, giáo dục hs kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử p ...  Á?
- Hs trình bày, nhận xét. 
Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta. 
- Hs thảo luận theo cặp và quan sát biểu đồ dân số qua các năm:
- Cho biết dân số từng năm của nước ta? 
- Nêu nhận xét về sự tăng dân số? 
- Hs trình bày kết quả thảo luận.(giúp đỡ hs yếu).
- Hoạt động 3: Tìm hiểu về hậu quả của sự tăng dân số quá nhanh.
- Hs thảo luận theo nhóm để nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Đại diện hs báo cáo. 
- Nhận xét, giáo dục hs.
Củng cố – dặn dò: 
- Để không tăng dân số nhanh mỗi gia đình nên có mấy con? giáo dục hs.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
Chiều Luyện tiếng việt
+ Mục tiêu
- Giúp hs khá giỏi tìm hiểu kĩ hơn về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa (qua việc đặt câu để phân biệt).
- Hs trung bình khá làm được bài tập trong vở bt tiếng việt.
+ Nội dung luyện:
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập tiếng việt.
- Hs khá giỏi hoàn thành xong yêu cầu hs đặt thêm câu khác để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
- Gv nhận xét, chấm điểm bài làm của hs.
- Nhận xét giờ học.
Sáng Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài )
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài giàn tiếp(BT 1)
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rông5, kết bài không mở rộng (BT 2), viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT 3) 
- Giáo dục hs yêu quê hương , yêu mái trường. 
II. Chuẩn bị: 
- Gv: Bảng phụ. Tranh núi Bà Đen, sông Vàm Cỏ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài 
- Bài 1: Hs đọc nội dung bài tập 1 SGK trang 83.
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp? 
- Hs đọc thầm phần a và b và thảo luận theo nhóm đôi. 
- Hs trình bày ý kiến, nhận xét. 
- Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. 
- Hs thảo luận theo nhóm đôi: 
 Em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng (a) và đoạn kết bài mở rộng(b)? 
- Hs trình bày, nhận xét. 
Hoạt động 2: Hs viết mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh
- HS tự viết đoạn văn vào vở- 1 hs viết bảng phụ. 
- HS trình bày bài làm, nhận xét và sửa những lỗi sai cho HS. 
Củng cố, dặn dò
- Nhắc hs ghi nhớ 2 kiểu mở bài( trực tiếp, dán tiếp), 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng), trong bài văn tả cảnh.GDHS
- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết.
Tiếng việt
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện bầu trời mùa thu (BT 1,2)
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả
 - Giáo dục hs yêu cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bt3, bảng nhóm bt2/88	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mẫu chyện “ Bầu trời mùa thu” sgk/87
Bài 1-2: 2 Hs đọc mẩu truyện và yêu cầu bài tập 2. 
- H thảo luận nhóm 5 để tìm những từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời.
- Hs ghi lại kết quả làm việc của vào bảng nhóm. Đính bảng trình bày. 
- Nhận xét. 
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cảnh đẹp thiên nhiên
Bài 3: 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv giúp hs hiểu yêu cầu: cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi hay 1 cánh đồng, công viên vườn cây, vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ nước, chỉ cần 5 câu, cần sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hs tự viết đoạn văn vào vở. 2 hs viết vào bảng phụ. 
- Hs nối tiếp đọc bài làm của mình, nhận xét và sửa sai cho hs.Giáo dục hs
- Gv chấm bài 4 hs. 
Củng cố, dặn dò.
- Mời hs đọc câu có dùng từ gợi tả, gợi cảm, nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thành lại bài tập, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại
- Biết cách phòng tránh và ứng phó nguy cơ bị xâm hại, giáo duc hs kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại, kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại, kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi bị xâm hại.
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK.bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Gv chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ để thảo luận:
+ Quan sát hình 1-2-3 SGK và trao đổi nội dung của từng hình. 
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét kết luận. giáo dục hs kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại trong cuộc sống.
- Gọi 2 hs đọc mục bạn cần biết sgk/39.
Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
- Gv giao việc cho các nhóm đóng vai các tình huống sau:
1. Làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?
2. Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? 
3. Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây rối, khó chịu đối với bản thân? 
- Hs đóng vai các tình huống trên, nhận xét.
- Gv kết luận. Giáo dục hs kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
- Gv hướng dẫn hs cả lớp làm việc cá nhân
- mỗi hs vẽ bàn tay tin cậy trên bảng nhóm.
- Hs trao đôỉ với bạn cùng bàn và nói về “Bàn tay tin cậy”.
- Hs trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét kết luận. Giáo dục hs kĩ năng kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi bị xâm hại.
Củng cố – dặn dò:
- Hs đọc ghi nhớ SGK.Để phòng tránh bị xâm hại ta cần phải làm gì? Giáo dục hs
- Gv nhận xét giờ học. Dặn hs thực hiện tốt những điều đã học.
Chiều Luyện tiếng việt
+Mục tiêu:
- Giúp hs Khá giỏi tìm những từ ngữ khi miêu tả không gian, màu sắc của sự vật và viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sữ dụng một số từ tìm được.
- Hs trung bình yếu tìm được những từ ngữ miêu tả không gian, màu sắc của sự vật và đặt được câu có sữ dụng từ mình tìm được.
+ Nội dung luyện:
- Gv cho hs hát tập thể.
- Nêu yêu cầu giờ học.
- Gv chia nhóm theo trình độ
+ Hs khá giỏi, Tb, yếu: Tìm từ miêu tả không gian, màu sắc của các sự vật Làm bài bảng nhóm (Gv sữ dụng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Gv cho hs Khá giỏi viết đoạn văn khoảng 5 câu, 1 hs làm bảng phụ. (hs tb yếu đặt câu). 
- Gọi hs trình bày, bạn khác nhận xét.
- Gv chấm điểm, nhận xét bài làm của học sinh.
- Gv nhận xét tiết học.
Sáng Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 
Tiếng việt
Luyện tập thuyết trình tranh luận
I. Mục tiêu:
- Nêu được kí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một số vấn đề đơn giản
- Rèn hs bước đầu biết tranh luận 1 vấn đề đơn giản
- Giáo dục hs đảm bảo phép lịch sự, hoà nhã, tôn trọng người khác khi tranh luận. - Giáo dục hs kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng lắng nghe tích cực lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bảngp phụ bt1
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1 :Hướng dẫn hs tìm hiểu thế nào là tranh luận . (bài 1 ) 
- 1 hs đọc đề bài SGK/ 91. 
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Hs thảo luận theo nhóm 4 và điền vào bảng phụ.
- Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, gv chốt lại ý đúng. Giáo dục hs kĩ năng hợp tác.
Hoạt động 2: Hs tập tranh luận(BT 2)
- Gv hướng dẫn theo mẫu để hs hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ
- Hs đóng vai 3 bạn Hùng, Quý, Nam và tranh luận trong nhóm. 
- Hs nhận xét và tìm ra bạn nào tranh luận hay nhất, có sức thuyết phục nhất. Giáo dục hs kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng lắng nghe tích cực lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận.
Củng cố, dặn dò
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân, thuyết trình, tranh luận giỏi 
- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. 
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: ngày 19/8/1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: phủ Khâm sai, Sở Mật thám,.chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: 
+Tháng Tám 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
+ Ngày 19/8/1945 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. Hs khá giỏi biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa, sưu tầm và kể lại được sự kiện cách mạng tháng tám.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.(hd1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
- Hs đọc phần chữ nhỏ SGK và thảo luận theo nhóm 4 (gv phát phiếu thảo luận:
+ Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là tời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?
- Gv tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp, nhận xét. 
- Gv chốt lại ý chính. 
Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 9/8/1945 
- Hs làm việc trong nhóm:
+ Đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945. 
- Hs trình bày trước lớp. 
- Gv chốt ý chính. 
Hoạt động 3: Liên hệ ở địa phương.
+ Nêu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? 
+Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? 	 
Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
- Hs thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?
+ Thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?
- Đại diện hs báo cáo kết quả thảo luận của nhóm, nhận xét. 
- Gv chốt ý chính. 
Củng cố – dặn dò:
- Hs đọc ghi nhớ sgk. 
- Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt chủ nhiệm
Nội dung:
- Cho hs hát tập thể
* Lớp trưởng báo cáo: 
- 	Những hs vi phạm nội quy trường lớp: 
	+ Nghỉ học không phép
	+ Đi học trễ
	+ Quên đeo khăn quàng
- Những hs không học bài, làm bài
- Những hs thực hiện tốt nội quy trường lớp, tích cực phát biểu bài:
* G.v nhận xét chung:
- 	Hs đi học đúng giờ, không vi phạm nội quy trường lớp. 
- 	Hs tích cực xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ.
- 	Không còn tình trạng hs đi dép lê tới lớp. 
- 	Xếp hàng ra vào lớp không còn lộn xộn. 
- Nêu phương hướng cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc