Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 4

Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

 1- Đọc lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng các từ và câu.

 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực.thanh liêm,tấm lòng hết lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời xưa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 38 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
Một người chính trực
I. MỤC TIÊU:
	1- Đọc lưu loát toàn bài.
	- Đọc đúng các từ và câu.
	- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
	2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực.thanh liêm,tấm lòng hết lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
+HS 1: Đọc phần đầu bài Người ăn xin và trả lời câu hỏi sau:
H: Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin như thế nào?
HS 2: đọc đoạn còn lại + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót ông lão,muốn giúp đỡ ông
-Cậu bé chỉ có tấm lòng.Cậu đã cho ông lão tình thương,sự thông cảm.
Hoạt động2: Giới thiệu bài
Hoạt động3: Luyện đọc
a/Cho HS đọc.
Cho HS đọc bài văn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu
b/Cho HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc cả bài.
c/GV đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
Hoạt động4: Tìm hiểu bài
*Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-HS đọc thành tiếng.
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông.Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá,cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật,không vì lợi ích riêng,bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm được nhiều điều tốt cho dân,cho nước.
Hoạt động5: Đọc diễn cảm
GV đọc mẫu bài văn.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên ngôi,nhất định,cứ theo,hết lòng
Cho HS luyện đọc.
GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
Hoạt động6:Củng cố, dặn dò.
_Về nhà luyện đọc theo cách phân vai.
- Nhận xét giờ học.
-Nhiều HS luyện đọc.
Toán:
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: 
 - Cách so sánh hai số tự nhiên(STN.)
 - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên (STN). Xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT 3 ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Nêu mục tiêu bài học , ghi đề bài.
*So sánh các số tự nhiên( STN):
a) Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 STN bất kì:
- GV: Nêu các cặp STN như: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325 
- GV: Hãy tìm 2 STN mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Như vậy, với 2 STN bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
- Vậy, bao giờ cũng so sánh được 2 STN.
b) Cách so sánh 2 STN bất kì:
- GV: + Hãy so sánh hai số 100 và 99 .
+ Số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?
+ Số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn?
- Vậy, khi so sánh 2 STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- Viết các cặp số: 123 và 456, 7891 và 7578 yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nxét gì về số các chữ số của các cặp số trg mỗi cặp số trên?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- Trường hợp 2 số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
- Nêu lại kết luận về cách so sánh 2 STN với nhau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS thực hiện so sánh.
- Không thể tìm được
- Luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- HS: thực hiện so sánh.
- HS: Nêu theo yêu cầu 
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nhắc lại kết luận
- HS: So sánh và nêu kquả.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng 1 hàng lần lượt từ trái sang phải: chữ số ở hàng nào > thì số tương ứng > và ngược lại. 
- HS: thực hiện so sánh và nêu cách so sánh.
- Thì 2 số đó bằng nhau..
b) So sánh 2 số trong dãy STN và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy STN?
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy STN 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5?
- Trong dãy STN, số đứng trước số đứng sau?
- Trong dãy STN, số đứng sau số đứng trước nó?
- GV: Yêu cầu HS vẽ tia số b/diễn các STN.
- Yêu cầu: So sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần / xagốc 0 hơn?
- Số gần / xa gốc 0 là số > hay < ?
*Xếp thứ tự các STN:
- GV: Nêu các STN 7698, 7968, 7896, 7869 yêu cầu xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Số nào lớn nhất / bé nhất trong các số trên?
- Vậy với 1 nhóm các STN, ta luôn cần sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé - lớn, từ lớn - bé. Vì sao?
- Y/c: Nhắc lại kết luận.
*Luyện tập, thực hành:
Bài 1:cột 1: HS khá giỏi làm cả bài
- yêu cầu HS tự làm.
- GV: Sửa bài yêu cầu HS gthích cách so sánh.
- GV: nhận xét, cho điểm.
Bài 2:a,c HS khá giỏi làm cả bài 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để xếp các số theo thứ tự bé – lớn ta phải làm gì? 
- yêu cầu HS gthích cách sắp xếp.
- GV: Sửa bài và cho điểm HS.
Bài 3: a: HS khá giỏi làm cả bài 
Thực hiện tương tự BT 2
Củng cố-dặn dò:
GV: dặn : Làm BT1cột 2,3;bài 2b, d;bài 3b,c và CBB sau.
Tổng kết giờ học
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 
-HS so sánh và trả lời câu hỏi.
- Bé hơn.
- Lớn hơn.
- 1HS lên vẽ,cả lớp vẽ nháp.
.
HS trả lời câu hỏi.
- HS: Xếp thứ tự các số theo yêu cầu 
- HS: trả lời câu hỏi.
- Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau.
- Nhắc lại kết luận.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nêu cách so sánh.
- Nêu yêu cầu.
- Phải so sánh các số với nhau
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Nêu cách so sánh và xếp thứ tự.
Đạo đức:
Bài 2: Vượt khó trong học tập (tiết 2)
I MỤC TIÊU 
 Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
 -Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.
 -Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
 -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.CHUẨN BỊ 
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 2- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
 -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
*Hoạt động :.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.
Thứ ba, ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu:
Từ ghép và từ láy
I. MỤC TIÊU:
	1- HS biết đư ... ø trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
 +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
 +Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 +Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
 +  
 +Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 -GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
 +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 -GV giới thiệu : Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 -GV cho HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
 -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: a,b
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
 Bài 4 : Bài tập nâng cao
 -GV hướng dẫn phần a:
 -GV:khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Dặn nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 -GV tổng kết giờ học,
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vòng.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
-HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi và chữa bài.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút =60giây : 3 = 20 giây.
-Vì 
-1 thế kỉ = 100 năm, vậy ½ thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I MỤC TIÊU 
-Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượnggần giũ với lứa tuổi thiếu nhi.
 -Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động . 
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế ? 
-- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b .Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
-GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1, 2 tương tự gợi ý 1 
1. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
2. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
3.Cậu bé đã làm gì ? 
 * Kể chuyện 
-Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình 
huống 2 .
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS . 
3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại 
- 2 đến 3 HS đọc .
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện 
- lắng nghe 
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
 + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 
 + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu ./ Người con 
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải 
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời 
 + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá ca. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 
 + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng  
 + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đón đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé 
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
- 8-10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
Chính tả:
Truyện cổ nước mình
I MỤC TIÊU 
-Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi  nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
II.CHUẨN BỊ 
-Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu hãy tìm các từ :
+Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có nhiều từ đúng, nhanh .
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : 
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
-GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
 * Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
 * Viết chính tả 
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
 * Thu và chấm bài .
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn phù hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc ) .
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tương tự như phần a) .
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .
- Tìm từ trong nhóm .
+ chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, 
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc .
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng 
-HS viết chính tả
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân .
SINH HOẠT ĐỘI.
I MỤC TIÊU 
-HS thấy được ưu khuyết điểm của mình, của chi đội trong tuần.
-Nắm được kế hoạch tuần tới.
-Rèn tính phê và tự phê ở mỗi đội viên.
II.NỘI DUNG
 1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần.
- Chi đội trưởng nhận xét ư.u khuyết điểm của chi đội trong tuần.
-Gv nhận xét, bổ sung.
2.Kế hoạch tuần tới:
-Phát huy những ưu điểm:vệ sinh sạch sẽ, dụng cụ học tập đầy đủ;đẩy lùi những mặt còn yếu kém:một số bạn chưa làm bài tập ở nhà.
-Thi đua học tập trong từng ngày học tập,giờ học.
-Đi học đúng giờ, chuyên cần.
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp...
3.Bình bầu đội viên xuất sắc trong tuần.
4.Chi đội hát một bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc