Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

 I-MỤC TIÊU

 Học xong bài này,HS có khả năng:

 1. Hiểu :

 - Các công trình công cộng là tài sản của xã hội.

 - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, gữi gìn.

 - Những việc cần làm để gữi gìn các công trình công cộng.

 2. Biết tôn trọng, gữi gìn bảo vệ các công trnh2 công cộng.

 .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 -SGK Đạo đưc4.

 - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4).

 - Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.

 

doc 44 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Đạo dức
Gữi gìn các công trình công cộng
Tâp đọc
Hoa học trò
Toán
Luyện tập chung
Chính tả
Nghe – viết : Chợ tết
Khoa học
Aùnh sáng
BA
Thể dục
 Bài 45
LTVC
 Dấu gạch ngang
Toán
Luyện tập chung
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
Kỹ thuật
Bón phân cho rau, hoa
TƯ
Tập đọc
 Khúc hát ru những em bé lớn
Tập làm văn
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Toán
 Luyện tập chung
Địa lý
 HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)
Mĩ thuật
 Tập nặn – dáng người
NĂM
Thể dục
Bài 46
LTVC
MRVT : Cái đẹp
Toán
 Phép cộng phân số 
Khoa học
 Bóng tối
Kỹ thuật
 Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa
SÁU
Tập làm văn
 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Lịch sử
 Văn học và khoa học, thời Hậu Lê
Toán
 Phép cộng phân số (tt)
Hát
Học hát: Bài chim sáo
S H TT
 Thứ hai ngày 20 tháng 2 2005
ĐẠO ĐỨC
 GỮI GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
 I-MỤC TIÊU
 Học xong bài này,HS có khả năng:
 1. Hiểu : 
 - Các công trình công cộng là tài sản của xã hội.
 - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, gữi gìn.
 - Những việc cần làm để gữi gìn các công trình công cộng.
 2. Biết tôn trọng, gữi gìn bảo vệ các công trnh2 công cộng. 
 .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 -SGK Đạo đưc4.
 - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4).
 - Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
 1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 1.GV chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 2. Các nhóm thảo luận.
 3. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. 
 4. GV kết luận : Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy. Thắng cần khuyên Hùng nên gữi gìn, không được vẽ bậy lên đó.
 Hoạt động 2 :
 Bài tập 1 (SGK).
 1. GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
 2. Các nhóm thảo luận.
 3. Đại diện. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
 4. GV kết luận ngắn gọn về từng tranh :
 -Tranh 1 : Sai
- Tranh 2 : Đúng
 - Tranh 3 : Sai
- Tranh 4 : Đúng
 Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (bài tập 2 SGK)
 1. GV yêu cầu các nhóm HS, xử lí tình huống.
 2. Các nhóm thảo luận.
 3. Theo từng nội dung. Bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp.
 4. GV kết luận về từng tình huống :
 a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt,)
 b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá đất vào biển giao thông và khuyên ngăn họ.
 -GV mời 1 – 2 HS 
 Hoạt động tiếp nối
 Các nhóm HS điều tra về công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về ích lợi của công trình công cộng.
. Củng cố –dặn dò:
 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.
 HS làm việc theo nhóm
 HS làm việc theo nhóm đôi.
 HS trình bày sản phẩm
 HS thực hiện
 Đại diện nhóm trình bày.
 Đọc phần ghi nhớ.
 HS nhóm.
TẬP ĐỌC
 HOA HỌC TRÒ
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
 2. Cảm nhận được vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả : hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có) 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1,Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượngvĩ – loài cây thường được trồng trên sân trường các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a)Luyện đọc
 - Từng nhóm 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (xem mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn) – đọc 2 đến 3 lượt.
 -GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, ảnh hoa phượng ; HS đọc đúng các từ ngữ (đoá, tán lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng) :
đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò (Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ?) ; giúp HS hiểu từ khó trong bài
(phượng phần tử, vô tâm, tin thắm).
 b) Tìm hiểu bài
 Gợi ý trả lời các câu hỏi :
 - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ? (Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đên mùa thi và nhũng ngày nghĩ hè. Hoa phượng gần với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trưòng.)
 - Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời : 
vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
 + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui : buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
 + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà dán câu đối đỏ.
 -Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? (Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏcòn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.)
 - GV yêu cầu HS nói cảm nhận của em khi học bài văn. ( HS nói : Hoa phượng có vẻ đẹp độc đáo dưới ngòi bút tài tình của tác giả. / Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. / Bài văn giúp em hiểu về vẻ đẹp lộng lẫy, của hoa phượng.)
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a).
 - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tìm hiểu trong bài
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả : tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng.
 - Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết để chuẩn bị viết lại theo trí nhớ 11 dòng đầu của bài trong tiết CT tới. 
 HS quan sát tranh.
 HS luyện đọc theo cặp
 1HS đọc cả bài
 HS trả lời các câu hỏi.
 HS đọc thầm
 HS trả lời câu hỏi
 HS đọc từng cặp.
 HS đọc
 3HS nối tiếp nhau đọc
 HS đọc diễn cảm.
 HS luyện đọc.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về :
 - So sánh hai phân số.
 - Tính chất cơ bản của phân số.
 II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 HS thục hiện.
2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con.
 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
 (tương tự như câu a) 
 2HS lên bảng làm bài a, b
 HS còn lại làm vào vở.
CHÍNH TẢ
 CHỢ TẾT ( nhớ – viết )
 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết.
 2. Làm đúng các bài tập tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc uc/ ut ) điền vào các chỗ trống. 
 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Một vài tờ phiếu viêt nội dung BT2a ( hoặc 2b ) 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Khởi động : Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ :
 GV mời 1HS đoọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng l/n hoặc có vần ut/ uc ) đã được luyện viết ở bài tập 3, tiết chính tả trước.
những từ khó bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
 b) Hướng dẫn HS nhớ – viết.
 - Viết chính tả bài Chợ Tết. 
 - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ.
 - GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ 8 chữ ( ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề vở ) ; những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa, chú ý những chữ viết sai chính tả ( ôm ấp, vịên, mép, lon xon, lom khom,yêm thắm,nép đầu , ngộ nghĩnh).
 - HS gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ.
 - Trình tự tiếp như đã hướng dẫn. 
 c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui. Một ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu bài tập 2.
 - HS đọc thầm truyện vui Một ngày và một năm, lám bài vào vở hoặc VBT (nếu có).
- GV dán 3 – 4 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm HS (mỗi nhóm 6 bạn) thì tiếp sức, 
- “Một ngày ở một năm “ Sau khi đã điền tiếng thích hợp ; nói về tính khôi hài của truyện.
 - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm điền được tiếng đúng chính tả/ phát âm đúng/ hiểu tính khôi hài của truyện.
 Lời giải :
 - hoạ sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh.
 - Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men – xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh.
 4. Củng cố – dặn dò :
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả ; về nhà kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân.
HS viết bảng lớp
HS viết
 1HS đọc yêu cầu của bài.
 1HS đọc thuộc lòng 11 dòn ... ặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 2. Nhận biết được bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
 3. Có ý thức bảo vệ cây xanh. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen ( nếu có ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 GV kiểm tra :
 - Một HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích ( BT2 tiết TLV trước).
 + Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng hoặc Trái vải tiến vua.
 + Hoa mai vàng : Tả hoa mai từ khi nó còn nụ đến khi nở xoè ra mịn màng. Tác giả so sánh hoa mai với hoa đào, sự mềm mại của cánh hoa với lụa, mùi hương thơm với nếp hương. Nhiều từ ngữ được chọn lọcrất chính xác : ngời xanh màu ngọc bích, vàng muốt, thơm lựng.
 Trái vải tiến vua : Tả trái vải từ ngoài đến khi bóc vỏ, thấy cùi vải dày, trắng ngà, hạt nhỏ, đặt lên lưỡi cảm thấy vị ngọt sắt, nhai mềm, giòn, nghe như sặm sựt. Từ ngữ miêu tả rất chính xác, gợi cảm.
Dạy bài mới :
 a)Giới thiệu bài 
 Trong các tiết học trước, các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối ; cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
 b) Phần nhận xét
 - Một HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3.
 - HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo ( tr 32 ) 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
 + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 + Mỗi đoạn tả một thời kỳ phát triển của cây gạo :
 * Đoạn 1 : Thời kì ra hoa
 * Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa
 * Đoạn 3 : Thời kì ra quả.
 c) Phần ghi nhớ 
 Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 - Cả lớp đọc thầm bài Cây trâm đen, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung của từng đoạn.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng`:
 Bài Cây trâm đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 + Đoạn 1 : Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trâm đen.
 + Đoạn 2 : Hai loại trâm đen : trâm đen tẻ và trâm đen nếp.
 + Đoạn 3 : Ích lợi của quả trám đen.
 + Đoạn 4 : Tình cảm của người tả với cây trám đen.
 Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý :
 + Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
 + Có thể đọc thêm 2 đoạn kết sau cho HS tham khảo :
 Đoạn 1 : Cây chuối dường như không bỏ gí. Củ chuối để nuôi lợn ; lá chuối gói giò, gói bánh ; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng.
 Đoạn 2 : Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn tăng thêm vẻ đẹp của trường em.
Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu.
 - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, gợi ý. Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau. Trong khi đó GV chấm chữa một số bài viết.
 4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở
. Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. 
 HS đọc.
 HS đọc
 HS làm việc cá nhân. Thực hiện BT 2, 3.
 HS phát biểu.
 HS đọc bài 
 HS phát biểu ý kiến.
 HS viết đoạn văn. Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết.
LỊCH SỬ
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC, THỜI HẬU LÊ.
 I – MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết :
 - Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó.
 - Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trứoc.
 - Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
 II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trong SGK, phóng to ( nếu có điều kiện ).
 - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.
 - Phiếu học tập của HS. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?
 Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
 3. Dạy bài mới :
 *Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
 - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê ).
 Tác giả
 Tác phẩm
 Nội dung
- Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn, 
Nguyễn Mộng Tuân
-Hội TaoĐàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
- Bình Ngô đại cáo
-Các tác phẩm thơ
 -Ức Trai thi tập.
-Các bài thơ
-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
- Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
 - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văntiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
 - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê.
 * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
 - Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ).
 Tác giả
Công trình khoa học
 Nội dung
-Ngô Sĩ Liên
-Nguyễn Trãi
-Nguyễn Trãi
-Nguyễn Thế Vinh
-Đại Việt sử ký toàn thư
-Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí
-Đại thành toán pháp
-Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê.
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên phong tục tập quán của nước ta.
- Kiến thức toán học.
 - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê.
 - GV đặt câu hỏi : Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?. 
Qua thảo luận, HS cả lớp đi đến kết luận đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
 4. Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị bài “ Ôân tập”.
 HS điền.
HS trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày.
 HS mô tả lại .
 HS mô tả lại.
 HS thảo luận.
 HS trả lời.
TOÁN
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( TT )
I – MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 - Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
 - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. 
 II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 - HS sửa bài tập : GV cho 2 HS sửa bài.
 + ; + 
Dạy bài mới :
Cộng hai phân số khác mẫu số
 GV nêu ví dụ và nêu câu hỏi : Để tính số áphần băng giấy hai bạn đã lấy ra làm tính 
gì ?
 Để tính số tờ giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính cộng :
 GV hỏi : Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này ?
 GV cho HS nhận xét : Đây là phép cộng hai phân số khác mẫu số nên phải qui đồng mẫu số hai phân số đó, rồi thực hiện hai phân số có cùng mẫu số.
 * Quy đồng mẫu số :
 * Cộng hai phân số cùng mẫu số :
 GV cho HS nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác mẫu số.
 GV nhắc lại cách làm : Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau :
 * Quy đồng mẫu số hai phân số
* Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.
 b) Thực hành
 + Bài 1 : GV gọi HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
 Hướng dẫn HS thực hành cộng theo các bước. Chẳng hạn.
 a) 
 * Quy đồng mẫu số : 
 * Cộng hai phân số : 
 GV gọi HS nói cách làm và kết quả, gọi HS khác nhận xét kết quả. Cho HS ghi cách làm và kết quả đúng vào vở.
 Bài 2 : GV ghi bài tập mẫu lên bảng 
 Gọi HS nhận xét mẫu số của hai phân số :
 Vì 21 = 3 x 7 nên chọn mẫu số chung là 21.
 GV gọi HS nói kết quả, nhận xét các kết quả làm bài.
 Bài 3 : GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
 Giải
 Quãng đường cả hai giờ đi được :
 ( quãng đường ).
 Đáp số : quãng đường
 Sau đó gọi HS nói cách làm và kết quả.
 Gọi HS nhận xét bài giải của bạn.
 4. Củng cố – dặn dò :
 Nhận xét ưu, khưyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập ”
 HS sửa bài.
 HS trả lời.
 HS trả lời.
 HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở.
 HS nêu cách làm.
 HS trả lời.
 HS làm vào vở. HS lên bảng 
Làm.
 HS tự làm bài .
TUẦN 15
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Đạo dức
Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 2)
Tâp đọc
Cánh diều tuổi thơ
Toán
Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0
Chính tả
Nghe- viết cánh diều tuổi thơ
Khoa học
Tiết kiệm nước
BA
Thể dục
Bài 29
LTVC
MRVT: Đồ chơi, trò chơi
Toán
Chia cho số có hai chữ số
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Kỹ thuật
Cắt khâu thêu sản phẩm tự do
TƯ
Tập đọc
Tuổi ngựa
Tập làm văn
Luyện tập mô tả đồ vật
Toán
Chia cho số có hai chữ số(tt)
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng bắc bộ
Mĩ thuật
Vẽ tranh: vẽ chân dung
NĂM
Thể dục
Bài 30
LTVC
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Toán
Luyện tập
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí?
Kỹ thuật
Lợi ích của việc trồng rau,hoa
SÁU
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hát
Học bài hát tự chọn
S H TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT23.doc