Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 22

Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 22

I.MỤC TIÊU:

 + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài

-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

-Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soạn:15/02/2014
Ngày dạy:Thứ hai, 17/02/2014
BUỔI SÁNG 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
 + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động dạy
Ho¹t ®éng học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài Bè xuôi sông La:
- 2HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi:
+ HS 1: Sông La đẹp như thế nào?
+ HS 2:Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới
a . Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 1 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của quả sầu riêng,
 Nêu ý chính đoạn 1
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, 
Nêu ý chính đoạn 2
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng ?
- Đoạn 3 tả gì?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
d . Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ.
Thi ®äc tr­íc líp
-> NX vµ b×nh chän
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS học tốt.
- Hướng dẫn chuản bị bài ở nhà.
- 2 HS thực hiện
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn 
- 2 nhóm thi đọc.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . 
- của miền Nam 
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” 
-Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con’ 
Nét đặc sắc của hoa sầu riêng 
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . 
 - Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng 
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” 
T¹o cÆp, luyÖn ®äc.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
--------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr 118)
I.MỤC TIÊU:
-Rút gọn được phân số.
-Quy đồng được mẫu số hai phân số.
-Làm được BT1, BT2, BT3(a,b,c).
-HS khá giỏi làm hết các BT còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Quy đồng mẫu số 2 phân số và .
- GV chữa bà, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập ở lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số 
Chữa bài và yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 
 Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
2 HS làm bảng phụ.
Cả lớp làm nháp.
HS đọc yêu cầu BT
HS làm bài và chữa bài.
 = = 
Nhận xét, chốt bài làm đúng
HS đọc yêu cầu BT
HS làm bài và chữa bài.
+ Phaân soá khoâng ruùt goïn ñöôïc
+ Phaân soá 
+ Phaân soá 
+ Phaân soá 
HS đọc yêu cầu BT
HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số. 
HS làm bài và chữa bài.
a) b) 
c) 
HS làm bài và chữa bài.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức 
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
-Nêu đư ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.
-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- SGK 
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động dạy
Ho¹t ®éng học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những việc làm thể hiện phép lịch sự trong giao tiếp?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua cách giơ tay:
- Giơ tay : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Không giơ tay : Biểu lộ thái độ phản đối .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c. Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4. Củng cố, dặn dò
- Thực hiện ND 2 trong mục thực hành của SGK.
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
- 2 HS nêu
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
---------------------------------------------------------------- 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Tiếng việt (ôn)
Rèn chữ : SẦU RIÊNG 
I - Mục tiêu:
Giuùp HS : - Viết đúng mẫu chữ kiểu chữ quy định 
 - Trình bày đúng,sạch đẹp rõ ràng Thường xuyên có ý thức luyện chữ . 
II. Đồ dùng dạy học:- Vở luyện viết
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Khởi động :Lớp hát 
2 Bài mới 
Giôùi thieäu: 
- Hướng dẫn luyện viết -GV đọc đoạn viết 
- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài 
- GV viết lên bảng hướng dẫn phân biệt 
- Giáo viên hướng dẫn viết tiếng khó 
- Viết vở 
- Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút đặt vở, cách trình bày bài viết 
- Lưu ý về độ cao độ rộng của các con chữ 
- Giáo viên theo dõi 
- Treo bài viết ở bảng phụ Kiểm tra lỗi 
- Thu một số vở chấm - Trả vở nhận xét 
3 .Củng cố dặn dò: 
-Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – Nhận xét giờ học 
HS đọc bài viết 
HS trả lời 
HS đọc đoạn viết , tìm tiếng viết khó 
Học sinh viết bảng con: trổ, thơm ngát, tỏa, cuống hoa, lủng lẳng ,
Học sinh lắng nghe 
HS nghe viết bài vào vở 
HS nghe soát lỗi 
Học sinh nhìn bảng dò lại bài 
Học sinh soát lỗi , chữa lỗi 
Tiết 2 : Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA 
( Tiết 1) 
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
 - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
 - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Cây rau, hoa để trồng.
 - Túi bầu có chứa đất.
 - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra ghi nhớ, vật liệu và dụng cụ
3.Bài mới: 
 a)Giôùi thieäu baøi: Troàng caây rau vaø hoa, neâu muïc tieâu baøi hoïc.
 b)Höôùng daãn caùch laøm:
 * Hoaït ñoäng 1: GV höôùng daãn HS tìm hieåu quy trình kyõ thuaät troàng caây con.
 GV höôùng daãn HS ñoïc noäi dung trong SGK vaø hoûi :
 +Taïi sao phaûi choïn caây khoûe, khoâng cong queo, gaày yeáu, saâu beänh, ñöùt reã, gaõy ngoïn?
 +Caàn chuaån bò ñaát troàng caây con nhö theá naøo?
 -GV nhaän xeùt, giaûi thích: Cuõng nhö gieo haït, muoán troàng rau, hoa ñaït keát quaû caàn phaûi tieán haønh choïn caây gioáng vaø chuaån bò ñaát. Caây con ñem troàng maäp, khoûe khoâng bò saâu,beänh thì sau khi troàng caây mau beùn reã vaø phaùt trieån toát.
 -GV höôùng daãn HS quan saùt hình trong SGK ñeå neâu caùc böôùc troàng caây con vaø traû lôøi caâu hoûi :
 +Taïi sao phaûi xaùc ñònh vò trí caây troàng ?
 +Taïi sao phaûi ñaøo hoác ñeå troàng ?
 +Taïi sao phaûi aán chaët ñaát vaø töôùi nheï nöôùc quanh goác caây sau khi troàng ?
 -Cho HS nhaéc laïi caùch troàng caây con.
 * Hoaït ñoäng 2: GV höôùng daãn thao taùc kyõ thuaät 
 -GV keát hôïp toå chöùc thöïc hieän hoaït ñoäng 1 vaø hoaït ñoäng 2 ôû vöôøn tröôøng neáu khoâng coù vöôøn tröôøng GV höôùng daãn HS choïn ñaát, cho vaøo baàu vaø troàng caây con treân baàu ñaát. (Laáy ñaát ruoäng hoaëc ñaát vöôøn ñaõ phôi khoâ cho vaøo tuùi baàu . Sau ñoù tieán haønh troàng caây con).
 4. Củng cố dặn dò:
 -Nhaän xeùt tinh thaàn thaùi ñoä hoïc taäp cuûa HS. 
 -HS chuaån bò caùc vaät lieäu, duïng cuï hoïc tieát sau.
-Chuaån bò ñoà duøng hoïc taäp.
-HS ñoïc noäi dung baøi SGK.
-HS traû lôøi. 
-HS laéng nghe.
-HS quan saùt vaø traû lôøi.
-2 HS nhaéc laïi.
-HS thöïc hieän troàng caây con theo caùc böôùc trong SGK.
-HS caû lôùp.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
MỤC TIÊU CỦA TÔI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS: 
- Hiểu được Kĩ năng đặt mục tiêu là rất cần thiết trong cuộc sống hằng ngày.
- HS biết kĩ năng đặt mục tiêu giúp chúng ta sống có định hướng, có kế hoạch, thực tế và dễ thực hiện được mục tiêu đã đề ra.
- Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng
 ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Nêu những việc cần làm trước khi xác định mục tiêu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học.
*HĐ2: Bài tập 3: Đặt mục tiêu
- Yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 3 trang 39, 40: Em hãy thực hành đặt một mục tiêu cho mình ( có thể ngắn hạn, t ... chính của bài tập đọc quả sầu riêng? 
 HS 3: Em thấy thích chi tiết nào trong việc miêu tả cây sầu riêng? Vì sao?
-GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới	
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 1 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c . Tìm hiểu bài 
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
Nêu ý chính đoạn 1
- Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? 
Có điều gì chung giữa họ ?
Nêu ý chính đoạn 2,3 
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
Nêu ý chính đoạn 3?
(BVMT)
d . Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một chợ Tết miền Trung du . Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới
-HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn 
- 2 nhóm thi đọc.
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. 
Khung cảnh chợ tết 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời . 
+ dáng vẻ riêng : 
- Ngưòi các ấp – kéo hàng trên cỏ biếc 
- Những thằng cu – mặc áo màu đỏ – chạy lon xon. 
- Các cụ già – chống gậy – bước lom khom. 
- Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm – che môi cười lặng lẽ. 
+ Điều chung giữa họ : ai ai cũng vui vẻ. 
Dáng vẻ của người đi chợ tết 
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy : trắng , đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng , tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía, thắm, son. 
- Sắc màu của chợ tết 	
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ.
*************************************************
Ngày soạn: 19/02/2014
Ngày dạy: Thứ sáu ,21/02/2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số.
- Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh 
- Nhận xét, đánh giá.
3.. Bài mới.
 b. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
Bài 2: 
- Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh
 - Kết luận: có 2 cách so sánh:
+ Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh với 1.
- Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. 
* HD HS cách so sánh với 1.
- Hãy so sánh từng phân số trên với 1. 
Bài 3:
- Ghi bảng câu a.
- Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh. 
- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? 
- Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? 
- Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? 
b. Yêu cầu HS nêu kết quả. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào?
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau.
- 1 HS thực hiện. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
a. 
b. Rút gọn 
Vì nên 
- HS phát biểu. 
- Tự làm bài 
a. 
 Vậy 
. Ta có: 
. Từ và 1> ta có: 
b. 
.Từ và ta có: 
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: 
- Hai phân số trên có cùng tử số. 
- Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số .
- Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được một số đặt điểm đặc sắc trong quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động dạy
Ho¹t ®éng học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:	
GV chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
Bài tập 2: 
- Các em hãy đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. 
- Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết.
- Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học bài ở nhà. 
HS đọc đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Lịch sử 
	TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ 
I.MỤC TIÊU:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,.
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Đồ dùng dạy-học: SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:.
1. Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của nhà vua?
2. Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: HS q/s tranh 1,2 SGK
- Ảnh 1,2 chụp di tích lịch sử nào? Di tích ấy có từ bao giờ?
- Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quí hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển giáo dục nước ta, đặc biệt với thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
 b. Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui củ.
- Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau:
1. Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
2. Người đi học dưới thời Hậu Lê là những ai? 
3. Nội dung học tập và thi cử của thời Hậu Lê là gì? 
4. Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? 
- Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử). 
Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập là Nho giáo
 c. Khuyết khích học tập của nhà Hậu Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? 
Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập...
4. Củng cố, dặn dò: 
- Qua bài học, em có nhận xét gì giáo dục thời Hậu Lê?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS trả lời:
1. Mọi quyền hành tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội, bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất. Giúp việc cho vua có các bộ và các viện.
2. Bảo vệ quyền của vua, quan, địa chủ, bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ. 
- Cùng GV nhận xét đánh giá.
- Quan sát tranh.
- Nhà Thái học, bia tiến sĩ trong Văn Miếu. Di tích có từ thời Lý.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc SGK, chia nhóm 6 thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trả lời:
+ Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. 
+ Con cháu vua, quan và con em gia đình thường dân nếu học giỏi. 
+ Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
+ Ở các địa phương có kì thi Hội, ba năm có một kì thi Hương, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. 
- Một vài nhóm mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê: 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Đọc SGK. 
. Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tên người đỗ).
. Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
. Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. 
. Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp qui củ.
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe và thực hiện.
------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 22
I. Môc tiªu.
- §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®· lµm ®­îc trong tuÇn qua.
- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- Häc sinh thÊy ®­îc ­u ®iÓm , khuyÕt ®iÓm cña m×nh ®Ó kh¾c phôc , ph¸t huy.
II. Đồ dùng dạy học.- Nội dung.
III. Hoạt động dạy học
1. æn ®Þnh tổ chức:
2.Sinh hoạt
NhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng tuÇn qua. 
- Cho häc sinh nhËn xÐt ho¹t ®éng tuÇn qua.
- C¸c tæ tr­ëng lªn nhËn xÐt nh÷ng viÖc ®· lµm ®­îc cña tæ m×nh
- Líp tr­ëng ®¸nh gi¸, nhận xét chung
- Gi¸o viªn ®¸nh gi¸ chung ­u ®iÒm, khuyÕt ®iÓm.
- Tuyªn d­¬ng c¸c c¸ nh©n, tæ cã nhiÒu thµnh tÝch.
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
 - Häc ch­¬ng tr×nh tuÇn 23
 - TiÕp tôc båi d­ìng häc sinh giái, phô ®¹o häc sinh yÕu
- Lao ®éng vÖ sinh tr­êng líp.
- Trang hoµng líp häc.
- Nép c¸c kho¶n tiÒn cßn thiÕu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22 chuẩn1.doc