I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
KNS*: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định , ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN 26 Ngày soạn:15/03/2014 Ngày dạy:Thứ hai, 17/03/2014 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập đọc THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định , ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Bài thơ về tiểu đội xe không kính Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm c. Tìm hiểu bài: - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? - §o¹n 1 nãi lªn ®iÒu g×? - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - §o¹n 2 nãi lªn ®iÒu g×? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? -§o¹n 3: nãi lªn ®iÒu g×? -Bµi v¨n ca ngîi ®iÒu g×? d. HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - Tổ chức thi đọc diễn cảm - nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 4 Củng cố, dặn dò: - Bài văn có ý nghĩa gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy -HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giảng nghĩa - Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. *ý 1 : C¬n b·o biÓn ®e do¹ - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. * ý 2: C¬n b·o biÓn tÊn c«ng +Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. * ý 3: con ngêi quyÕt chiÕn, quyÕt th¾ng c¬n b·o - ND bài - HS đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - Lắng nghe, thực hiện ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm : Bài 1-2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: : Bảng phụ, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC hs thực hiện bảng Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài 4 Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học HS thực hiện theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - Thực hiện bảng a) b) - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) - Tự làm bài -Chuẩn bị tốt tiết sau:”Luyện tập” -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 :Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và nơi công cộng. KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi hs có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ. - Phiếu điều tra theo mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37) - Gọi hs đọc thông tin SGK/37 - Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Gọi hs trình bày Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - Gọi hs đọc yc và nội dung BT - HS ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai. b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích. c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi hs đọc yc và nội dung - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng. a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả. b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức. c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 4. Củng cố, dặn dò: - Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình. - Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. - Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. - Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Làm việc nhóm 4 - Lần lượt trình bày * Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét... * Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người... - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích. c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện a) đúng b) sai c) sai d) đúng - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe, thực hiện ********************************************* Ngày soạn : 16/03/2014 Ngày dạy : Thứ ba/18/03/2014 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Bài tập cần làm: bài 1, 2, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhắc lại qui tắc phép chia phân số. : = ? : = ? - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. HD luyện tập: Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yc hs thực hiện bảng a) b) c) d) - Nhận xét – ghi điểm Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137 - YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài a) b) c) - GV nhận xét, chốt kq đúng. Bài 4: - GV giúp HS phân tích mẫu. -GV nhận xét, chốt kq đúng: gấp 4 lần gấp 3 lần gấp 2 lần 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - Hát vui - HS nhắc lại qui tắc phép chia phân ... nhiều lần. - HS đọc và trả lời 1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ. 2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo - đám người không sợ chết đã cứ được quãng đê sống lại. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại - Luyện cá nhân - Chú ý đọc đúng - Lắng nghe, giải nghĩa - Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. - Luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc cả bài - Lắng nghe - Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. * ý 1: LÝ do Ga - vr«t ra ngoµi chiÕn luü - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. * ý 2: Lßng dòng c¶m cña Ga – vr«t + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái chết. + Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng + Em rất xúc động khi đọc truyện này. ND: Bµi v¨n ca ngîi lßng dòng c¶m cña chó bÐ Ga-vrèt. - HS tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc) - Lắng nghe, trả lời + Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - HS đọc toàn bài - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. Ngày soạn: 19/03/2014 Ngày dạy:Thứ sáu , 21/03/2014 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 a,c, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs Bài 3: YC hs tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng giải) 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - 2 HS thực hiện bảng lớp - Cả lớp làm nháp . - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài - Lần lượt nêu ý kiến của mình a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) c) - HS đọc đề bài + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải: Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - (bể) Đáp số: bể - Lắng nghe, thực hiện ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý được lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. - MT: - HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây trong cuộc sông qua thực hiện đề bài: ( Tả một câu có bóng mát hoặc cây ăn quả , cây hoa mà em yêu thích). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoat động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 Bài Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hs làm bài tập - HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết c HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây dừa ở đầu làng + Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH - HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi - Lập dàn ý - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - HS đọc to trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện -------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG i. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? 2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. c.Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập) -Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? - Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? - Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? - Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư d.Hoạt động 3:Kết quả của cuộc khẩn hoang - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? KL: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK - HS trả lời 1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt. 2) Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng. Con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. - Lắng nghe - Theo dõi - HS lên bảng chỉ: + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - Chia nhóm 4 làm việc - nông dân, quân lính - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dâ khẩn hoang - Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. - Lập làng, lập ấp mới - Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang là nông dân và quân lính. Họ được chính quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,.... - Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc. - Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. Nội dung: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới - Tiếp tục kiểm tra bảng nhân 6 đến 9. - Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập - Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát tập thể - Thực hiện chuyên hiệu - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra
Tài liệu đính kèm: