Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 5

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 5

I. Mục tiêu- Đọc đúng các tiếng, từ khó:sững sờ, dõng dạc,ngày xưa

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
...................................... ........................................
TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu- Đọc đúng các tiếng, từ khó:sững sờ, dõng dạc,ngày xưa
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Hs đọc thầm đoạn cuối
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc .
3.Củng cố – dặn dò:
-Yêu cầu HS quan sát tranh và xem nội dung tranh nói lên ý gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự từng đoạn
+Đoạn 1:  trừng phạt.
+Đoạn 2: Có nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua  hiền minh.
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- Mưu kế của nhà vua.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức .... thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì
- Đọc thầm đọan cuối.
+ HS trả lời
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ HS trả lời
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
-2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
-Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Luyện đọc theo vai.
-2 HS đọc.
-3 HS đọc.
-Trả lời.
- HS trả lời
...................................... ........................................
Toán : 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
Bài 4: HS giỏi làm thêm
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét.
 4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS để vở lên bàn. 
- HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)
- HS cả lớp.
...................................... ........................................
Chính tả: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu: 
Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
Làm đúng BT(2) a/b 
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hặc vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.
 b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
 * Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng quý?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
 * Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
 * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS 
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
 Bài 3:
a/. –Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
b/. Cách tiến hành như mục a.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
+Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+Vì người ......mà ảnh hưởng đến mọi người.
+ Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
- Viết vào vở nháp.
- Viết vào vở
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài 
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Lời giải: Con nòng nọc.
-Lời giải: Chim én.
-Lắng nghe.
...................................... ........................................
CHIỀU:
Lịch sử:	 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA 
 CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
 + HS giỏi: nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập
II.Chuẩn bị : PHT của HS .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
 - Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
 -Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì ?
 - GV nhận xét.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu :
 b.Tìm hiểu bài :
 *Hoạt động cá nhân :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đàcủa người Hán”
 - Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
 - GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
 - GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ :
 - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá .Nhận xét , kết luận .
 *Hoạt động nhóm:
 - GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa .
 - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) :
Thời gian
Các cuộc k .nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905 
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng . 
 - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
 - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
 - GV nhận xét 
4.Củng cố :
 - Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung.
 -Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ?
 - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà Trưng “
-2 HS trả lời 
- HS khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi , tê giác  .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta
-1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ô tr ...  tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK Giấy khổ to vàbút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
 Bài 2:
- Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
 +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
 c.Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
 d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Hỏi: + Câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trả lời:
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân đoạn.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
...................................... ........................................
TOÁN:	 BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
Bước đầu biết về biểu đồ cột.
 Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II.Đồ dùng dạy học: -Phóng to, biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột.
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu
 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết:
 + Biểu đồ có mấy cột ?
 + Dưới chân các cột ghi gì ?
 + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: Cách hỏi tương tự như trên.
 Bài 2 a: Cách hỏi tương tự như trên.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+Biểu đồ có 4 cột.
+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS làm bài- Chữa bài
- HS làm bài- Chữa bài
- HS cả lớp.
...................................... ........................................
Đạo Đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN	(Tiết:1)	
I.Mục tiêu:
Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.)
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác) 
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức lớp 4
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra: Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung: 
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó.
 - GV kết luận:
 Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) 
 - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.
 * Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 * Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 * Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 *Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
 - GV nêu yêu cầu câu 2:
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 - GV kết luận.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9)
 - GV nêu cầu bài tập 1:
 Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp 
 - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10)
 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu.
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)
 - GV yêu cầu HS giải thích lí do.
 - GV kết luận:
 Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
 - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .
- HS lặp lại.
- HS thảo luận :
+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại điện lớp trình bày ý kiến .
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
 +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
 +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 +Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- HS cả lớp thực hiện.
...................................... ........................................
CHIỀU:
TOÁN: ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
- Rèn cho HS cách tính trung bình cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? Cho VD?
2. Luyện tập 
* HS làm BT vở BT toán4.
* BT luyện thêm
Bài 1
Tâm có 18 quyển vở, Trung có 22 quyển vở, Hà có số vở hơn TBC của hai bạn Tâm và Trung là 5 quyển. Hỏi Hà có bao nhiêu quyển vở?
Bài 2 
TBC của ba số là 145, biết một trong ba số là 96, trong hai số còn lại số lớn hơn só bé 17 đơn vị. Tìm hai số chưa biết?
3. Củng có , dặn dò
- Thế nào là số trung bình cộng?
- Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào?
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số hạng rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- HS lấy VD.
- HS làm việc nhóm.
Tổng của ba số là:
 145 x 3 = 435
Tổng của hai số còn lại là:
 435 - 96 = 339
Số bé là :
 (339 - 17) : 2 = 161
Số lớn là: 
161 + 17 = 178
Đáp số: 161; 178
HS trả lời
...................................... ........................................
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: LUYỆN TIẾNG VIỆT :
LUYỆN ĐỌC :MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. TRE VIỆT NAM
I . Mục đích, yêu cầu :
 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Ngắt nghỉ đúng giọng thơ.
 2. Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre Việt Nam ca ngợi : Những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam .
 3. Rèn đọc ngắt nghỉ đúng 
II. Đồ dùng dạy- học :
 GV : - Tranh SGK. HS :SGK 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Đọc bài: Tre Việt Nam ?
2. Bài mới:
a) Luyện đọc 
- Hướng dẫn đọc: Một người chính trực
 - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc 
 - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.
 - Đọc diễn cảm toàn bài
* Thi đọc:
 + Tổ chức cho HS yếu,TB đọc:
 - Nhận xét, đánh giá, chỉ ra điểm mạnh, yếu của HS
 + Đọc: Tre Việt Nam
- Nhận xét, đọc diễn cảm
 b) Tìm hiểu bài :
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Viết Nam ?
- Tìm hình ảnh tượng trưng cho sự ngay thẳn ?
- Tìm hình ảnh cây tre, búp măng ?
- ý nghĩa bài thơ ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm .
 - Nhận xét, khen h/s đọc tốt. Khuyến khích HS yếu đọc ở nhà.
D. Hoạt động nối tiếp :
 - Hệ thống bài. Nhận xét giờ
 - Về nhà: Luyện đọc thuộc lòng 
 - Hát
 - 2 em nối tiếp 
- Nhận xét. 
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 
1em . Nhận xét.
 - Luyện đọc theo cặp
 - 2 em đọc cả bài
 - Lớp nghe, theo dõi sách.
 - Đọc cá nhân( 3 em)
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ. Nhận xét.
- Đọc theo cặp. Nhận xét.
- Tre xanh ( Lâu đời, chứng kiến chuyện xảy ra từ nghìn đời.)
- HS nêu
- Nối tiếp đọc
 - 2em nêu cách chọn giọng đọc 
 - HS khá giỏi
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
...................................... ........................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : AN TOÀN GIAO THÔNG
 ( Bài 1:Có giáo án soạn riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc