Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 7

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 7

TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng : chiến sĩ, làng mạc,.

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 4 tháng10 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ....................................................................
TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng : chiến sĩ, làng mạc,...
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi 
+ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hỏi : +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Giới thiệu “ Trung thu đôc lập”
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
 + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
- Nhắc lại và ghi bảng.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
 Anh nhìn .......trường to lớn, vui tươi.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm 
- Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Hỏi; bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài.
-2 HS đọc bài.
+ Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi.
-Lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đoạn 1: Đêm nayđến của các em.
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay  đến các em.
-1 HS đọc.
-1 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, .....
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió ...làng mạc, núi rừng.
- Đoạn 1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ..... đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị ....û đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+ Đoạn 2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
-2 HS nhắc lại.
- Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.
- HS trao đổi nhóm đôi. Trả lời.
- Đọc thầm đoạn 3.
+3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng 
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
 ......................................................................
TOÁN:	
	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
GD HS hăng say học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 
9876 -2567 ; 4452 -1435 ; 7563- 987
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:
 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 - GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2: (Tổ chức tương tự bài 1)
 Bài 3:
 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:*(HS giỏi)
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS trả lời.
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 
3143 – 2428 = 715 (m).
- HS cả lớp.
 ................................................................
CHÍNH TẢ: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục tiêu: 
Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
Làm đúng bài tập (2) a/b 
 - GD HS có ý thức rèn chữ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết.
 sung sướng, sốt sắng, xao xác, 
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gà trống và Cáo
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
 * Viết, chấm, chữa bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
* BT nâng cao: Bài 1s
-Yêu cầu hs làm vào vở
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3a hoặc 3b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
-3HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.
-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- HS viết bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra lỗi
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- HS làm bài nâng cao.
-Chữa bài
 ........................................................................
CHIỀU:
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(NĂM 938)
I.Mục tiêu :
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệvaf cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam hán.
+ Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa; Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II.Chuẩn bị :
 -Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
 -PHT của HS .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
 - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào ?
 -Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
 - GV nhận xét .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : 
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân :
 -Yêu cầu HS đọc SGK 
 - GV phát PHT cho HS .
 - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :
 £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ 
 £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .
 £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
 - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
 - GV nhận xét và bổ sung .
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta  hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :
 +Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
 +Vì sao có trận Bạch Đằng ?
 +Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
 + Trận đánh diễn ra như thế nào ?
 +Kết quả trận đánh ra sao ?
 - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
 - GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) .
 *Hoạt động nhóm :
 - GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : 
 +Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ?
 + Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
 - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
 - GV giáo dục tư tưởng .
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.
-4 HS hỏi đáp với nhau .
- HS khác nhận xét , bổ sung .
- HS điền dấu x vào trong PHT của mình .
-Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài,có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc .
-  ... ọn bạn kể tốt nhất
HS kể
- HS cả lớp
 ...................................... ....................................
ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)	
I.Mục tiêu: 
Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Đồ dùng để chơi đóng vai
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ bài “Biết bày tỏ ý kiến”
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến những việc có liên quan đến em?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11- SGK)
 - GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11
 +Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.
 + Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
 + Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
 - GV kết luận
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 
 Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh  )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 
 - GV kết luận:
 +Các ý kiến c, d là đúng.
 +Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)
 - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
 + Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
 + Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?
 - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
 -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước : 
+ Đỏ: tấn thành.
+Xanh: Không tán thành
+Vàng: Lưỡng lự.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.
.. 
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu: 
 Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
GD HS hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau trả lời.
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS cả lớp
 ............................................................. 
TOÁN:	 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2 .Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức 
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 -Tương tự.
 -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 -Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:a dòng 2, 3; b: dòng 1,3
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện. Nhận xét vì sao em làm như vậy?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:* HS giỏi làm thêm
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
 +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a
 +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.
 + Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS phát biểu.
- HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c)
HS đọc.
- HS nghe giảng.
-Một vài HS đọc trước lớp.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.
- HS cả lớp.
.................................................................
CHIỀU:
TOÁN: ÔN LUYỆN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng ? Cho ví dụ?
2. Luyện tập
- HD học sinh làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Đọc tính chất.
+ Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
+ Làm bài tập trong vở bài tập toán.
3. Củng cố, dặn dò
- Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng?
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS áp dụng vào giải toán trong trường hợp tính nhanh, tính hợp lí. 
- HS trả lời câu hỏi và lấy ví dụ.
- Các nhóm trao đổi
- trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- Đặt câu hỏi để củng cố kiến thức ( dạng câu hỏi như tại sao? hoặc Vì sao? ...)
...................................... ........................................
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
Cuûng coá kó naêng phaùt trieån caâu chuyeän:
Saép xeáp caùc ñoaïn vaên keå chuyeän theo trình töï thôøi gian.
Vieát caâu môû ñoaïn ñeå lieân keát caùc ñoaïn vaên theo trình töï thôøi gian.
 II. Các hoạt động dạy học:
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1.BÀI CŨ: Luyeän taäp phaùt trieån caâu chuyeän
- GV yeâu caàu 2 HS ñoïc baøi vieát – phaùt trieån caâu chuyeän töø ñeà baøi: Trong giaác mô, em ñöôïc moät baø tieân cho ba ñieàu öôùc
2. Höôùng daãn HS laøm baøi taäp
Baøi taäp :
GV nhaán maïnh yeâu caàu cuûa baøi:
+ Caùc em coù theå choïn keå moät caâu chuyeän ñaõ hoïc qua caùc baøi taäp ñoïc trong saùch Tieáng Vieät, baøi keå chuyeän
+ Khi keå, caùc em caàn chuù yù laøm noåi roõ trình töï tieáp noái nhau cuûa caùc söï vieäc
GV nhận xét
C. Cñng cè: - GV nhận xét tiết học
- Y/C HS ghi nhớ: có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập phát triển câu chuyện
- HStrả lời
HS ñoïc yeâu caàu cuûa baøi
Moät soá HS noùi teân caâu chuyeän mình seõ keå
HS suy nghó, vieát nhanh ra nhaùp trình töï cuûa caùc söï vieäc
HS thi keå chuyeän
Caû lôùp nhaän xeùt, quan troïng nhaát laø xem caâu chuyeän aáy coù ñuùng laø ñöôïc keå theo trình töï thôøi gian khoâng.
...................................... ........................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: AN TOÀN GIAO THÔNG :BÀI 2
 Giáo án soạn riêng
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc