I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với số tự nhiên
- Vận dụng tính chất làm bài 1, bài 2(a,b)
- Tích cực, tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
-Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 24 Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2013 TOáN : LUYệN TậP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phộp cộng hai phõn số , cộng một số tự nhiờn với phõn số , cộng một phõn số với số tự nhiờn - Vận dụng tính chất làm bài 1, bài 2(a,b) - Tích cực, tự giác học tập. II. CHUẩn bị - Giáo viên: Phiếu bài tập. -Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. tIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới - HS lên bảng giải. HS nhận xét. a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài mẫu : Bài 1 : - HS đọc phép tính mẫu trong SGK. - HS nêu cách thực hiện phép tính này? - HS nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số. + GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài mẫu trong SGK. + HS làm các phép tính còn lại. - Gọi 2 HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. + GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS thực hiện và + HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả ở hai phép tính. - HS tự rút ra tính chất của phép cộng phân số. + Gọi HS phát biểu. -Gọi em khác nhận xét bạn Bài 3 :(HS khá) - HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào ? -Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Nêu cách đặc điểm phép cộng. - Ta phải viết số 3 dưới dạng phân số. - Thực hiện theo mẫu : + Lớp làm các phép tính còn lại. -2HS làm trên bảng: - Nhận xét bài làm. -HS nêu đề bài. -Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính: -Phép tính thứ nhất dạng một tổng cộng với một số. - Phép tính thứ hai có dạng một số cộng với một tổng. + Hai kết quả bằng nhau. + Đây là tính chất kết hợp của phép cộng. + 2 HS phát biểu: -HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. Trả lời câu hỏi và làm bài. - Phải thực hiện phép cộng : + + HS thực hiện vào vở. - HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. D. Củng cố . Dặn dò: -Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm như thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. _________________________________________ ĐạO ĐứC: GIữ GìN CáC CÔNG TRìNH CÔNG CộNG (tiết 2) I.Mục tiêu: - Bieỏt ủửụùc vỡ sao phaỷi baỷo veọ, giửừ gỡn caực coõng trỡnh coõng coọng. - Neõu ủửụùc moọt soỏ vieọc caàn laứm ủeồ baỷo veọ caực coõng trỡnh coõng coọng. - Coự yự thửự baỷo veọ, giửừ gỡn caực coõng trỡnh coõng coọng ụỷ ủũa phửụng. KNS: - Kú naờng xaực ủũnh giaự trũ vaờn hoựa tinh thaàn cuỷa nhửừng nụi coõng coọng. - Kú naờng thu thaọp vaứ xửỷ lớ thoõng tin veà caực hoaùt ủoọng giửừ gỡn caực coõng trỡnh coõng coọng ụỷ ủũa phửụng. II. CHUẩn bị -Phiếu điều tra (theo bài tập 4) -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. tIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới *Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36). -Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. *Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36) -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a) (Đúng) b) (Sai). c) (Sai). -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: - HS đọc phần ghi nhớ- SGK/35. -Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. -Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: +Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. +Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. -HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3. -HS trình bày ý kiến của mình. -HS giải thích. -HS đọc. D. Củng cố . Dặn dò: -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng - Chuẩn bị bài tiết sau. -2HS nhắc lại. TậP ĐọC Vẽ Về CUộC SốNG AN TOàN I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trụi chảy ; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phự hợp nội dung thụng bỏo tin vui. -Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đỳng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thụng (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. CHUẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh về an toàn giao thông III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -HS lên bảng đọc, trả lời nội dung bài. * Luyện đọc: - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? - HS đọc phần chú giải. + đọc : un - ni - xep. - Cả lớp đọc đồng thanh. +GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của quỹ bảo trợ nhi đồng của LH quốc. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. + HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 2, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời. - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? + Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ " - Nhận thức là gì ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? -HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 4. - HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi. -Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì ? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. -Treo bảng ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. -Thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. D. Củng cố . Dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - Tranh vẽ về một cuộc thi vẽ có rất nhiều em HS tham gia, có người lớn đang trao phần tưởng cho một số em có bài vẽ xuất sắc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn1: Từ đầu ... sống an toàn. +Đoạn 2: Được phát ... Kiên Giang + Đoạn 3: Chỉ cần ... không được. + Đoạn 4: 60 bức tranh ... bất ngờ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Chủ đề cuộc thi vẽ là:" Em muốn sống an toàn". + Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu nhi cả nước. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về BT Chức. + Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống an toàn ". - HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: - Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái đẹp. - Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề -Nội dung đoạn 3 cho thiếu nhi cả nước có nhận thức rất đúng đắn về an toàn giao thông. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi + Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - 1 HS, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin. - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc. - 4 HS tiếp nối đọc các đoạn. -Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS trả lời. - HS cả lớp thực hiện. __________________________________________________________ âm nhạc Ôn bài: con sáo.tập đọc nhạc số 5- 6 (GV bộ môn soạn - giảng) ________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 2013 TOáN PHéP TRừ PHÂN Số I. Mục tiêu: - Biết trừ hai phõn số cựng mẫu số - HS làm tốt bài 1,2 - Tích cực, tự giác học tập. II. CHUẩn bị - Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập. -Học sinh: 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, rộng 4cm, bút màu. III. tIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới + HS thực hiện bài 2. + HS nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: b) Thực hành trên băng giấy: - HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK. ? + HS thực hành trên băng giấy: - Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng cắt lấy 5 phần. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Cắt lấy 5 phần ta có bao nhiêu phần của băng giấy? -Nêu phân số biểu thị phần cắt lấy đi ? - HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy . - Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số cắt đi ? + Vậy băng giấy còn lại mấy phần ? b. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số: - GV ghi bảng phép tính : - = ? + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này ? - HS tìm hiểu cách tính. . So sánh hai tử số của phân số và + Từ đó ta có thể tính như sau: - = - Quan sát phép tính em thấy kết quả có mẫu số như thế nào so với hai phân số và ? + Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào ? + Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? + GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. - GV nhắc HS rut gọn kết quả nếu có thể -HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. a/ GV ghi bảng phép tính, hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả. + HS làm từng phép tính còn lại. HS lên bảng làm bài. + HS nhận xét kết quả trên bảng. Bài 3 :Dành cho HS khá + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết số phần huy chương bạc và huy chương đồng ta làm như thế nào ? + Tổng số huy chương cả đoàn thể thao HS tỉnh Đồng Tháp biết chưa ? + Coi tổng số huy chương các loại là -Suy nghĩ làm vào vở. -Gọi HS lên bảng giải bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát. - Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng d ... bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? -Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào? D. Củng cố . Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------------------------------------------------------- Địa lí thành phố hồ chí minh I. Mục tiêu - Nờu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Hồ Chớ Minh: + Vị trớ: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sụng Sài Gũn. + Tp lớn nhất cả nước. + Trung tõm kinh tế, văn húa, khoa học lớn: cỏc sản phẩm cụng nghiệp của Tp đa dạng; hoạt động thương mại rất phỏt triển. - Chỉ được Tp Hồ Chớ Minh trờn bản đồ ( lược đồ). * HS khá:- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. - Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác II.Chuẩn bị - Caực Bẹ haứnh chớnh, giao thoõng VN. - Bẹ thaứnh phoỏ HCM (neỏu coự). - Tranh, aỷnh veà thaứnh phoỏ HCM (sửu taàm) iii. tIếN TRìNH LÊN LớP Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ A.OÅn ủũnh. B.Kiểm tra bài cũ -Keồ teõn caực saỷn phaồm coõng nghieọp cuỷa ẹB NB . -Moõ taỷ chụù noồi treõn soõng ụỷ ẹB Nam Boọ GV nhaọn xeựt, ghi ủieồm. C.Baứi mụựi : a.Giụựi thieọu baứi: b.Phaựt trieồn baứi : 1/.Thaứnh phoỏ lụựn nhaỏt caỷ nửụực: *Hoaùt ủoọng caỷ lụựp: GV hoaởc HS chổ vũ trớ thaứnh phoỏ HCM treõn Bẹ VN *Hoaùt ủoọng nhoựm: Caực nhoựm thaỷo luaọn theo gụùi yự: -Dửùa vaứo tranh, aỷnh, SGK, baỷn ủoà. Haừy noựi veà thaứnh phoỏ HCM : +Thaứnh phoỏ naốm treõn soõng naứo ? +Thaứnh phoỏ ủaừ coự bao nhieõu tuoồi ? +Thaứnh phoỏ ủửụùc mang teõn Baực vaứo naờm naứo ? +Thaứnh phoỏ HCM tieỏp giaựp vụựi nhửừng tổnh naứo ? +Tửứ TP coự theồ ủi ủeỏn tổnh khaực baống nhửừng loaùi ủửụứng giao thoõng naứo ? +Dửùa vaứo baỷng soỏ lieọu haừy so saựnh veà dieọn tớch vaứ soỏ daõn cuỷa TP HCM vụựi caực TP khaực . -GV theo doừi sửù moõ taỷ cuỷa caực nhoựm vaứ nhaọn xeựt. 2/.Trung taõm kinh teỏ, vaờn hoựa, khoa hoùc lụựn: * Hoaùt ủoọng nhoựm: -Cho HS dửùa vaứo tranh, aỷnh, Bẹ vaứ voỏn hieồu bieỏt : +Keồ teõn caực ngaứnh coõng nghieọp cuỷa thaứnh phoỏ HCM. +Neõu nhửừng daón chửựng theồ hieọn TP laứ trung taõm kinh teỏ lụựn cuỷa caỷ nửụực . +Neõu daón chửựng theồ hieọn TP laứ trung taõm vaờn hoựa, khoa hoùc lụựn . +Keồ teõn moọt soỏ trửụứng ẹaùi hoùc ,khu vui chụi giaỷi trớ lụựn ụỷ TP HCM. -GV cho HS ủoùc phaàn baứi hoùc trong khung . -GV treo Bẹ TPHCM vaứ cho HS tỡm vũ trớ moọt soỏ trửụứng ủaùi hoùc, chụù lụựn, khu vui chụi giaỷi trớ cuỷa TPHCM vaứ cho HS leõn gaộn tranh, aỷnh sửu taàm ủửụùc vaứo vũ trớ cuỷa chuựng treõn Bẹ. D. Củng cố . Dặn dò: -Nhaọn xeựt tieỏt hoùc . -Veà xem laùi baứi vaứ chuaồn bũ baứi tieỏt sau -HS traỷ lụứi caõu hoỷi. -HS nhaọn xeựt, boồ sung. -HS leõn chổ. -HS Caực nhoựm thaỷo luaọn theo caõu hoỷi gụùi yự. +Soõng Saứi Goứn. +Treõn 300 tuoồi. +Naờm 1976. +Long An, Taõy Ninh, Bỡnh Dửụng,ẹoàng Nai, BR Vuừng Taứu, Tieàn Giang. +ẹửụứng saột, oõ toõ, thuỷy . +Dieọn tớch vaứ soỏ daõn cuỷa TPHCM lụựn hụn caực TP khaực . -HS trỡnh baứy keỏt quaỷ thaỷo luaọn cuỷa nhoựm mỡnh . -HS nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung. -HS thaỷo luaọn nhoựm . -Caực nhoựm trao ủoồi keỏt quaỷ trửụực lụựp vaứ tỡm ra kieỏn thửực ủuựng . -3 HS ủoùc baứi hoùc trong khung . -HS leõn chổ vaứ gaộn tranh, aỷnh sửu taàm ủửụùc leõn Bẹ. -HS caỷ lụựp . ____________________________________________ LUYệN Từ Và CÂU: Vị NGữ TRONG CÂU Kể AI Là Gì ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong cõu kể Ai là gỡ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được cõu kể Ai là gỡ ? bằng cỏch ghộp hai bộ phận cõu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 cõu kể Ai là gỡ ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). *GDMT: Đoạn thơ BT1b núi về vẻ đẹp quờ hương. II. CHUẩn bị -Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ở phần nhận xét ( mỗi câu 1 dòng ) -1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. -Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai là gì ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng) -4 mảnh bìa màu ( in sẵn hình và viết tên các con vật ở cột A) III. tIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ : Viết câu kể theo mẫu câu kể Ai là gì? C. Bài mới -3 HS thực hiện viết, nhận xét bạn 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. + Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu nào ? Bài 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. +Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì? - Câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ? có phải là câu kể ai là gì không ? Vì sao ? -Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + GV nhận xét, kết luận. Bài 3 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. -Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. + Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 4 : + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 3. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. HS lên bảng gắn những mảnh bìa màu (in hình các con vật và tên con vật) ở cột A sang cột B để tạo thành câu văn hoàn chỉnh. + HS đọc lại kết quả làm bài: -Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát và nhận xét về các từ in nghiêng cho sẵn ( là vị ngữ của câu kể Ai là gì ? ). +Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Muốn tìm chủ ngữ ta đặt các câu hỏi như thế nào ? - HS tự làm bài. HS đọc bài làm. -GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt. Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? D. Củng cố . Dặn dò: - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - Đoạn văn có 4 câu. - Câu1: Một chị phụ cười, hỏi: - Câu 2 : Em là chạy muối thế này ? - Câu 3 : Em là cháu bác Tự. - Câu 4 : Em về làng nghỉ hè. + HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu: + Câu này không phải là câu kể kiểu Ai là gì ? vì đây là câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu kể: -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. 1. Em / là cháu bác Tự. CN VN - Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành. - Trả lời cho câu hỏi là gì. -2 HS đọc. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. -1 HS đọc. -Hoạt động trong nhóm theo cặp. -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. + Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn thơ: - Nhận xét bài nhóm bạn. -1 HS đọc. -1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. Chim công Đại bàng Sư tử Gà trống là nghệ sĩ múa tài ba . là dũng sĩ của rừng xanh là chúa sơn lâm là sứ giả của bình minh . + Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có ) -1 HS đọc. - HS lắng nghe. - Tìm các từ ngữ làm bộ phận chủ ngữ trong câu. + Ta đặt các câu hỏi như: Cái gì ? Ai ? ở trước chủ ngữ của câu. -HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK - Nhận xét chữ bài trên bảng a/ Hải Phòng Cần Thơ b/ Bắc Ninh c/ Xuân Diệu Trần Đăng Khoa d/ Nguyễn Du Nguyễn Đình Thi là một thành phố lớn là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. là nhà thơ. là nhà thơ của Việt Nam. + Nhận xét bài bạn. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm bài ___________________________________________ TậP LàM VĂN: TóM TắT TIN TứC I. Mục tiêu: -Hiểu thế nào là túm tắt tin tức, cỏch túm tắt tin tức (ND Ghi nhớ). -Bước đầu nắm được cỏch túm tắt tin tức qua thực hành túm tắt một bản tin (BT1, BT2, mục III). -Vận dụng nắm bắt tin tức hàng ngày. II. CHUẩn bị -Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét) -Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 ( phần luyện tập ) II. tIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới a). Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nhận xét: Bài 1 : - HS đọc đề bài "bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn" xác định đoạn của bản tin. - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn trong bản tin + HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, sửa lỗi. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - HS phát biểu trước lớp. - GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt lên bảng. + HS nhận xét và bổ sung. Bài 2: ? Thế nào là tóm tắt tin tức? ? Nêu cách tóm tắt tin tức? c. Phần ghi nhớ: + GV ghi ghi nhớ lên bảng. - Gọi HS đọc lại. d. Phần luyện tập: Bài 1 : - HS đọc bản tin "Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới" HS tóm tắt được bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên Thế giới. Qua đó, thấy được giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. Bài 2 : - HS đọc đề bài thực hiện yêu cầu. - Xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng. + HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm bài. - Lắng nghe để nắm được cách làm bài. +Trao đổi và sửa cho nhau, phát biểu. + Bản tin có 4 đoạn. Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn " vừa được tổng kết . UNICEF , báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn " 2 Nội dung , kết quả cuộc thi . Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến 3 Nhận thức của thiếu nhi qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ . - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ tự làm bài. + Tiếp nối nhau phát biểu: - Nhận xét lời tóm tắt của bạn. - HS đọc bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài, trao đổi phát biểu. - Nhận xét bài bạn. -HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung D. Củng cố . Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà viet lại bản tóm tắt tin tức -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. _______________________________________________
Tài liệu đính kèm: