Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 12

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 12

TẬP ĐỌC- TIẾT 23

"VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI

 I. Mục tiêu:

 1. Đọc: Đọc rành mạch, rõ ràng, biết đọc bài văn với giọmg kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 2. Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: Trắng tay, hiệu cầm đồ, độc chiếm, diễn thuyết.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng.

* Dành cho HS khá giỏi trả lời câu hỏi 3.

- GDKNS cơ bản cho HS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,đặt mục tiêu

 II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi từ ngữ, câu cần luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Tập đọc- tiết 23
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc: Đọc rành mạch, rõ ràng, biết đọc bài văn với giọmg kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 2. Hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ: Trắng tay, hiệu cầm đồ, độc chiếm, diễn thuyết.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng.
* Dành cho HS khá giỏi trả lời câu hỏi 3.
- GDKNS cơ bản cho HS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,đặt mục tiêu
 II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi từ ngữ, câu cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
2 Phút
31 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Có chí thì nên.
- 2 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ .
- 1 HS trả lời, HS nhận xét. 
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài đọc:
 Giới thiệu bài tập đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn (lần1).
- GV nhận xét sửa lỗi về phát âm, ngắt - nghỉ hơi kịp thời cho HS.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn (lần2).
- GV kết hợp cho HS đọc từ khó và giải nghĩa từ phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: Từ đầu đến "không nản chí"
- HS đọc thầm.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? 
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? 
- HS nêu ý chính của đoạn 1, GV ghi bảng
* Đoạn 2: Còn lại
- HS đọc thầm phần còn lại.
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? (Dành cho HS khá giỏi).
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? 
- Em hiểu thế nào là"một bậc anh hùng kinh tế”.
- Em hiểu nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
- HS đọc và nêu ND của bài.
- GV ghi ND lên bảng.
- HS nhắc lại.
c. Đọc diễn cảm:Cả bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- GV dặn HS về nhà xem lại bài, xem bài sau: Vẽ trứng.
Đoạn 1: Từ đầu ....Không nản chí.
Đoạn 2: Còn lại.
*Phát âm: quẩy, kinh doanh, nản chí, xưởng sửa chữa, ...
*Từ ngữ: Trắng tay, hiệu cầm đồ, độc chiếm, diễn thuyết.
1: Xuất thân và những gian nan đầu tiên trên con đường sự nghiệp của Bạch Thái Bưởi.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. 
 - Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.
- Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
2: Những thành công đầu tiên của Bạch Thái Bưởi trong sự nghiệp vận tải đường thuỷ và nguyên nhân dẫn đến thành công đó.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. 
- Đánh vào tâm lí tự hào dân tộc của người Việt: “Người ta phải đi tàu ta". 
 - Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
ND: Ca ngợi Bạch Thái bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng.
Khoa học- Tiết 23
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- GDMT: Một số đặc điểm của môi trường ảnh hưởng đến nguồn nước trong tự nhiên
 II. Chuẩn bị: 
- Hình trang 48, 49 SGK.
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to.
- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen, bút màu.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 phút
2 Phút
21 Phút
10 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Mây được hình thành thế nào?
+ Mưa từ đâu ra như thế nào?
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu bài học.
2. Hệ thống kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước một: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS QS sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được liệt kê trong sơ đồ.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được phóng to và giảng:
Bước 2: GV giúp HS hiểu sơ đồ trang 48 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
3. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước một: làm việc cả lớp: GV giao nhiệm vụ cho HS như ở mục vẽ trang 49 SGK. 
Bước hai: làm Việc cá nhân: HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu SGK trang 49.
Mây trắng
Nước
Bay hơi
Mây đen 
Nước
Mưa
Bước 3: Trình bày theo cặp: Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
Bước 4: Làm việc cả lớp: GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
GDMT: Nguồn nước mưa trong tự nhiên có phải là nguồn nước hoàn toàn sạch không ? Vì sao? ( Không hoàn toàn sạch vì sự ô nhiễm môi trường )
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại mbài, xem bài sau: Nước cần cho sự sống.
- Nước đọng ở ao, hồ, biển không ngừng bay hơi, biến thành nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành các đám mây.
- Các giọt nước trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. 
Mây
Mây
Nước
Hơi nước
Mưa
Toán- Tiết 56
Nhân một số với một tổng
 I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Dành cho HS khá giỏi: Cột 2 bài tập 2 và bài tập 4.
 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
 II. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
10 Phút
23 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp, HS làm nháp .
- HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nhận biết được cách nhân một số với một tổng.
* Cách tiến hành:
- GV viết bảng hai biểu thức.
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
- Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau?
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
- HS trả lời câu hỏi để rút ra quy tắc.
- Đọc quy tắc SGK tr. 69 .
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
- Dành cho HS khá giỏi cột 2.
Bài tập 3:
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 4 (Dành cho HS khá giỏi):
- 1 HS đọc y/c.
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS làm, chữa miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 66 xem bài sau: Nhân một số với một hiệu.
Chia hình thành những hình chữ nhật nhỏ:
4 cm
5 cm
6 cm
15 cm
3 cm
S1
S2
S3
S1 = 4 x 5 = 20 (cm2)
S2 = (5 - 3) x (15 - 4 - 6) = 10 (cm2)
S3 = 6 x 5 = 30 (cm2)
Diện tích miếng bìa: 20 + 10 + 30 = 60 (cm2)
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Ta có: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
 ị a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c
* Quy tắc: Khi nhân 1 số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
a
b
c
a ´ (b + c)
a ´ b + a ´ c
4
5
2
4 x (5 + 2)= 28
4x 5 + 4x2= 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2: Tính bằng 2 cách:
a. 36 x ( 7 + 3 ) 207 x (2+ 6)
 =36 x 10 = 207 x 8
 = 360 = 1656
 36 x ( 7 + 3 ) 207 x (2+ 6)
=36 x 3 + 36 x 7 = 207 x 2 + 207 x 6
=108 + 252 = 414 + 1242 
= 360 = 1656
b. 5 x 38 + 5 x 62 135 x 8 + 135 x 2 
 = 190+ 310 = 1080 + 270 
 =500 = 1350
5 x ( 38 + 62 ) 135 x ( 8 + 2 ) 
 = 5 x 100 = 135 x 10
 = 500 = 1350
Bài 3:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
( 3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy : ( 3+ 5) x 4 + 3 x 4 + 5 x 4
KL: Khi nhân một tổng với một số ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại.
Bài 4: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1
 = 360 + 36 = 396 
a. 26 x 11 = 26 x (10 + 1) 
 = 260 + 26 = 286
b. 213 x 11 = 213 x (10 + 1) 
 = 2130 + 213 = 2343
Đạo đức- Tiết 12
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
 I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Dành cho HS khá giỏi: Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ôn bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- GDKNS cho HS:Kỹ năng xác định tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.
 II. Chuẩn bị: Phấn màu.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
2 phút
5 Phút
10 Phút
11 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét giờ ôn tập tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết cách dược cách cách hiếu thẩ ... câu thơ, văn ở bài tập 3 tiết trước.
- Viết về hoạ sĩ Lê Duy ứng.
- Lê Duy ứng đã vẽ chân dung Bác Hồ từ máu chảy của đôi mắt mình.
Từ khó: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
a. ch hay tr?
Đáp án: Trung Quốc- chín mươi tuổi- hai trái núi- chắn ngang- chê cười- chết - Cháu- chắt- truyền nhau- chẳng thể- Trời - trái núi.
b. Lần lượt các tiếng là: vươn; trường; trường; trương; đường; vượng.
 Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn- Tiết 24
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu: 
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). 
- HT và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Kể các câu chuyện về lòng nhân hậu,giàu tình yêu thương của BHồ 
 II. Chuẩn bị: Phấn màu.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
2 Phút
2 Phút
5 Phút
29 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- HS có thể chọn 1 trong các đề sau để viết.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- 1, 2 HS đọc đề bài.
- GV nêu các câu hỏi giúp HS tìm hiểu đề.
- HS trả lời.
- HS bổ sung.
3. HS viết bài: Viết bài viết khoảng 120 chữ và khoảng 12 câu.
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS giữ trật tự để tập trung viết.
- Các tổ trưởng thu bài.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài sau: Trả bài văn kể chuyện.
Đề bài: 
1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
2. Kể lại câu chuỵện "Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời của cậu bé An- đrây- ca".
3. Kể lại câu chuyện "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
 Toán- Tiết 60
Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải các bài toán cáôc phép nhân vơi số có hai chữ số.
 II. Chuẩn bị: Phấn màu.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
10 Phút
23 Phút
 2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1b, 1c.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới:
1. Nhắc lại kiến thức cơ bản:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nhớ được cách nhân một số với số có hai chữ số.
* Cách tiến hành:
- HS nhắc lại cách nhân một số với số có hai chữ số.
- HS nhắc lại và nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng để thực hành các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nội dung của từng dòng lên bảng
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trên bảng?
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài. 
- Dành cho HS khá giỏi cột 3. 
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 5 (Dành cho HS khá giỏi):
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở tự kiểm tra.
- GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 70 và xem lại sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Theo giảm tải bỏ bài tập 2).
Nhân một số với số có hai chữ số.
Nhân các hàng để tạo thành các tích riêng và cộng các tích riêng thành tích chung.
Bài 1: 
 428
 x 39
 3582
 1284
 16692
Bài 2: 
- Nếu m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 = 234
vậy phải viết 234 vào ô trống
- Nếu m = 30 thì m x 78 
 = 30 x 78 = 2340
vậy phải viết 2340 vào ô trống
- Nếu m = 23 thì m x 78 
 = 23 x 78 = 1794
vậy phải viết 1794 vào ô trống
- Nếu m = 230 thì m x 78 
 = 230 x 78 = 17940
vậy phải viết 17940 vào ô trống
Bài 3:
Cách 1
Số lần tim người đó đập trong một giờ là:
75 x 60 = 4 500 ( lần)
Số lần trái tim người đó đập trong 24 giờ là:
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần
Cách 2 
24 giờ có số phút là:
60 x 24 = 1440 (phút)
Số lần trái tim người đó đập trong 24 giờ là: 
75 x 1440 = 108 000 (lần )
 Đáp số:108000 lần.
Bài 4: 
Số tiền bán 13 kg đường loại 5 200 đồng 1 kg là: 
 5 200 x 13 = 67 6000 (đồng)
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đ một ki- lô- gam là:
 5500 x 18 =99 000 (đồng)
Số tiền bán cả hai loại đường là:
67 600 + 99 000=166 600 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng.
Bài 5:
Số HS của 12 lớp là:
 30 x12 = 360 ( HS)
Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 ( HS )
Tổng số HS của trường là:
 360 + 210 + 570 (HS)
 Đáp số: 570 học sinh. 
Địa lí- Tiết 12
Đồng bằng bắc Bộ
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đông bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
* Dành cho HS khá giỏi: 
- Dựa và hình ảnh trong SGK mô tả đồng bằng Bắc bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
- Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
- GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng Bắc Bộ ( đắp đê ven sông,sử dụng nước để tưới tiêu, trồng rau xứ lạnh vào mùa đông)
 II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
15 Phút
18 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao nói thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế của cả nước?
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc bộ.
* Cách tiến hành: 
- HS quan sát hình 2 và chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ.
- HS trao đổi nhóm về đặc điểm của đồng bằng rồi trình bày trước lớp.
- Lắng nghe, nhận xét bổ xung ý kiến cho học sinh. 
- GV nhận xét bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: HS nhận biết được sông ngòi và hệ thống đê của đồng bằng Bắc bộ. 
* Cách tiến hành:
? Nêu đặc điểm về sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ
+ Cho biết đê có tác dụng gì? (Ngăn lũ)
 - GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại câu trả lời đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài sau: Người dân ở đồng bằng Bắc bộ (Có sự điều chỉnh nhiều theo giảm tải). 
1. Đông bằng lớn nhất miền Bắc
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
- Có nhiều sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
Kĩ thuật - Tiết 12
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
 I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết khâu đường viền gấp hai mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. các mũi khâu tương đối đều bằng nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 II. Chuẩn bị: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ 1 mảnh vải trắng hoặc màu (20 cm x 30 cm).
+ Len (hoặc sợi), khác màu vải.
+ Kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
28 Phút
5 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập và các vật liệu cho bài học.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Thực hành khâu gấp mép vài bằng mũi khâu đột thưa:
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS biết thực hành khâu đường viền gấp mép bằng mũi khâu đột thưa.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thao tác thực hịên gấp mép vải.
- GV tóm tắt .
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
2. Đánh giá kết quả học tập:
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS nhận biết được các tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài và xem bài sau: Thêu móc xích.
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
- Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối phẳng, thẳng, đúng kĩ thuật.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Mũi khâu tương đối đều, không bị dúm.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Văn Hải, ngày...... tháng...... năm 2012
 Ký duyệt của Ban giám hiệu
............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc