TẬP ĐỌC- TIẾT 29
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
1. Đọc: Đọc rành mạch, rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng vui vẻ, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
3. GDBVMT:Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Chuẩn bị: ND, tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK,
Tuần 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc- tiết 29 Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: 1. Đọc: Đọc rành mạch, rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng vui vẻ, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 2. Hiểu: - Hiểu các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. 3. GDBVMT:Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Chuẩn bị: ND, tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài 5 Phút 2 Phút 31 Phút 2 Phút A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi SGK. - 1 HS đọc đoạn thích và nêu ý nghĩa của truyện. - 1 HS trả lời, HS nhận xét. - GV đánh giá, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài đọc: GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và giới thiệu mục đích yêu cầu của bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV chia đoạn: 2 đoạn. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn (lần1). - GV nhận xét sửa lỗi về phát âm, ngắt - nghỉ hơi kịp thời cho HS. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn (lần2). - GV kết hợp cho HS đọc từ khó và giải nghĩa từ phần chú giải. - HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi. - 1, 2 HS đọc lại cả bài. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Từ đầu đến vì sao sớm. - HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan? - HS rút ý đoạn 1- GV chốt lại và ghi bảng. Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc đoạn 2. - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào? - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? ? Em đã bao giờ được thả diều chưa? Trò chơi thả diều mang lại cho em điều gì? - HS rút ý đoạn 2- GV chốt lại và ghi bảng. - 2 HS nối nhau đọc toàn bài. * HS đọc và nêu ND của bài. - GV ghi ND lên bảng. - HS nhắc lại. c. Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài, xem bài sau: Tuổi ngựa. Đọc bài Chú Đất Nung. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. *Phát âm: Mục đồng, sáo lông ngỗng, khổng lồ, ngửa cổ... *Từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, khát khao, tuổi ngọc ngà. 1. Vẻ đẹp của cánh diều. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo- sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu trầm bổng. - Mắt nhìn, tai nghe. 2. Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Cảm giác tự do trong tâm hồn cháy lên khát vọng, hy vọng. - Cánh diều là kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ. ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. - Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu: “Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hy vọng khi tha thiết cầu xin / : “ Bay đi diều ơi! // Bay đi!//” Khoa học- Tiết 29 Tiết kiệm nước I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu một sốviệc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Thực hiện tiết kiệm nước. - Nội dung giáo dục: HS biết những việc nên và không nên tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: - Hình 60- 61 SGK (phóng to- nếu có thể). - Nội dung cần điều chỉnh: Hoạt động vẽ tranh tuyên truyền chuyển thành hoạt động đóng vai tuyền truyền mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước. -GDBVMT, TKNL: Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm nước -GDKNS : Kỹ năng: xác định giá trị của bản thân,đảm bảo trách nhiệm, kỹ năng bình luận trong việc tiết kiệm nước, tránh lãng phí nước III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 5 phút 2 Phút 20 Phút 11 Phút 2 Phút A. KT bài cũ: - Gọi một vài HS trình bày cách bảo vệ nguồn nước. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu bài học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: - Nêu một số việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do tiết kiệm nước. * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV nêu các câu hỏi để học sinh thảo luận. - HS thảo luận theo câu hỏi: Nên và không nên làm gì để tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: HS biết cách đóng vai một tuyên truyền viên về tiết kiệm nước. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Xây dựng bản cam kết. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung sắm vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. - Phân công từng thành viên của nhóm nhận vai. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo nội dung GV đã hướng dẫn. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm lên trình diễn. - Các nhóm khác nhận xét và góp ý kiến. - GV đánh giá nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: ? Kể những việc làm của em thể hiện ý thức tiết kiệm nước? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài, xem bài sau: Làm thế nào để biết có không khí? Bảo vệ nguồn nước. 1. Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: + Nên làm: khóa vòi nước, không để nước tràn, chữa ống nước bị rò rỉ,. + Không nên làm: dùng xong không khóa vòi, để nước chảy tràn, ... + Lí do tiết kiệm nước: nhiều người không có nước sạch để dùng, nguồn nước trong tự nhiên không phải là vô tận. 2. Đóng vai tuyên truyền tiết kiệm nước: Toán- Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Dành cho HS khá giỏi: ý b bài tập 2 và bài tập 3 II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 5 Phút 10 Phút 23 Phút 2 Phút A. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời các câu hỏi: + Khi chia một tích cho 1 số có thể làm như thế nào? + Tính bằng 2 cách: (8 x 25 ) : 5 - Dưới lớp, HS làm nháp . - HS chữa bài. - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS nhận biết được cách chia hai số có tận cùng là các số 0. * Cách tiến hành: - HS nêu cách chia 1 số tròn chục (tròn trăm) (tròn nghìn) cho 10; 100; 1000 ... - Tính nhanh kết quả. - Nêu cách chia 1 số cho 1 tích. - Tính giá trị 60 : ( 10 x 2 ) - Vận dụng cách chia 1 số cho 1 tích hãy tính kết quả biểu thức 320 : 40 - 320 : 40 ta có thể làm như thế nào? + Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4 rồi chia như bình thường. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh vận dụng 1 số chia cho 1 tích để tính kết qủa. - Nêu cách thực hành. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. - HS nhắc lại quy tắc. - Đọc quy tắc SGK tr. 80. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở. Bài 2: - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở. - Dành cho HS khá giỏi ý b. Bài tập 3: - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở. - Dành cho HS khá giỏi ý b. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 82 xem bài sau: Chia cho số có hai chữ số. Chia một tích cho một số. 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 a. Trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: 320 : 40 = 320 : (10 x 4) (viết 40 =10 x 4) = 320 : 10 : 4 (1 số: 1 tích) = 32 : 4 (Chia cho 10) = 8 320 : 40 = 32 : 4 320 40 0 8 - Đặt tính - Cùng xoá 1 chữ số 0 ở số chia và số bị chia rồi chia như thường. b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 32000 400 - Đặt tính 00 80 - Cùng xoá 2 chữ số 0 - Thực hiện 320 : 4 * Ghi nhớ: (SGK trang 80): Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng số chia thì xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở số bị chia. Sau đó thực hiện phép chia như thường. Bài 1: Tính: a. 420 : 60 = 420 : (10 x 2) = 420 : 10 : 6 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 4200 : (100 x 5) = 4500 : 100 : 5 = 45 : 5 =9 b. 85000 : 500 = 85000 : (100 x 5) = 85000 : 100 : 5 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 92000 : (100 x 4) = 92000 :100 : 4 = 920 : 4 = 230 Bài 2 Tìm x: a. X x 40 = 25600 X = 25600: 40 X = 640 b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 Bài 3: a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a. 9 toa xe b. 6 toa x Đạo đức- Tiết 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Đối với HS khá giỏi: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. -GDKNS: Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô kỹ năng thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cô. II. Chuẩn bị: - SGK Đạo đức 4. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 5 Phút 2 phút 16 Phút 15 Phút 2 Phút A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo? + Em đã làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo? - HS nhận xét. - GV đánh giá cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học. ... thức. - HS khác nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới: 1. Hình thành kiến thức cơ bản: Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS nhận biết được và biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lấy nháp tính kết quả phép chia 10105 : 43 - Gọi 1 HS chữa miệng. GV ghi bảng (ghi trừ từng bước) - Khi thực hiện phép chia (đặt tính rồi tính) bước 2 và bước 3 ta có thể làm gộp để trình bày cho gọn (bước nhân và trừ ta nhẩm luôn). GV làm, HS quan sát và nghe hướng dẫn. * Lưu ý: Hướng dẫn HS cách ước lượng thương. - Tiến hành tương tự như trên. - Nêu cách thử lại. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS biết vận dụng để thực hành các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài. Bài 2 (Dành cho HS khá giỏi): - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS đọc yêu cầu rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 86 và xem lại sau: Luyện tập. Tính giá trị của biểu thức: 8064 : 64 x 17 10105 43 150 235 215 00 a. Ví dụ 1: * Chia theo thứ tự từ trái sang phải - Chữ số thứ nhất của thương. B 1: 101 chia 43 được 2, viết 2. B 2: 2 nhân 3 bằng 6, 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 dưới 1. 2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1 là 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1. - Chữ số thứ 2 của thương. B 1: Hạ 0 ta có 150 chia 43 được 3, viết 3. B 2: Nhân và trừ. - 3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1. 3 nhân 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13, 15 trừ 13 bằng 2, viết 2. - Chữ số thứ 3 của thương. B 1: Hạ 5, được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5 B 2: Nhân và trừ 5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0 viết 0. 325 x 43 = 10105 Ví Dụ 2 : 26345 : 35 26345 35 184 752 095 25 Thử lại: 752 x 35 + 25 = 26345 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 23576 56 117 421 056 00 18510 15 35 1234 51 60 0 a. b. 31628 48 282 658 428 44 42546 37 55 1149 184 366 33 Bài 2: Đổi : 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400 m= 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là: 38400 : 75 = 512(m) Đáp số: 512 m Địa lí- Tiết 15 HOạT ĐộNG SảN XUấT CủA NGƯờI DÂN ở ĐồNG BằNG BắC Bộ (tiếp) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, .... - Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - HS khá giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành một làng nghề. + Biết quy trình sản xuất đồ gốm. II. Chuẩn bị: - Hình 9, 20, 11, 12, 13, 14, SGK, bản đồ, lược đồ Việt Nam và đồng bằng Bắc Bộ. - Hình GV và HS sưu tầm được, Bảng phụ ghi các thông tin, câu hỏi, bút giấy. - Nội dung cần điều chỉnh: Giảm y/c kể tên làng nghề, sản phẩm thủ công của người dân đồng bằng bắc Bộ; câu hỏi 2. Câu hỏi 3 đổi thành “hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 5 Phút 10 Phút 10 Phút 8 Phút 5 Phút 2 Phút A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Kể tên cây trồng vật nuôi chính ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: HS nhận biết được các nghề truyền thống của đồng bằng Bắc Bộ. * Cách tiến hành: - GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu vè nghề thủ công. + Yều cầu HS : Bằng quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết của mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công? + Theo em nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu chưa? - Lắng nghe, nhận xét bổ xung ý kiến cho học sinh. - GV nhận xét bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: HS nhận biết được công đoạn tạo ra đồ gốm của đồng bằng Bắc Bộ. * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Đồ gốm làm từ nguyên liệu gì? + ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển đồ gốm? + Đảo lộn thứ tự hình các sản phẩm đồ gỗ như SGK được không? + Không để tên hình. - Yêu cầu HS sắp lại thứ tự các tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp lại các hình. - Yêu cầu HS nêu tên công đoạn. - HS khác nhắc lại. + Em có nhận xét gì về nghề gốm? ( Vất vả). + Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì? (Khéo léo). + Chúng ta phải có thái độ như thế nào với sản phẩm gốm cũng như các sản phẩm thủ công? (Trân trọng, giữ gìn). - GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: HS nhận biết được đồng bằng Bắc Bộ trồng nhiều rau xứ lạnh. * Cách tiến hành: - ở ĐBBB, hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu? - GV treo hình 15 và giới thiệu cảnh dân đến họp chợ mua bá vào những ngày giờ nhất định. - Yêu cầu làm việc theo nhóm, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu một nhóm trả lời. - GV chốt lại đặc điểm của chợ phiên. Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: HS nhận biết được hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ. * Cách tiến hành: - GV treo một tranh chợ phiên hình 15 và một tranh nghề gốm. - Yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 2 tranh chuẩn bị nội dung. + Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh. + Mô tả về chợ phiên. - Y/C HS trình bày kết quả. - GV chốt lại câu tả lời đúng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài sau: Thủ đô Hà Nội (Có điều chỉnh theo giảm tải). Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 1. Đồng bằng Bắc Bộ- nơi có hàng trăm nghề truyền thống: - Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. - Nghề thủ công có từ rất lâu, tạo nên những nghề truyền thống. 2. Các công đoạn tạo ra sản phẩm đồ gốm: - Làm từ đất sét đặc biệt (sét cao lanh). + ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm đồ gốm. * Công đoạn tạo ra sản phẩm đồ gốm: + Nhào đất và tạo dáng cho gốm + Phơi gốm. + Vẽ hoa văn cho gốm + Tráng men + Nung gốm + Các sản phẩm gốm. 3. Chợ phiên ở Đồng bằng Bắc Bộ: - ở các chợ phiên - Cách bán hàng ở chợ phiên bày dưới đất, không cần sạp hàng cao, to. - Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương và một số mặt hàng từ nơi khác đưa đến - Người đi chợ là người địa phương hoặc người vùng khác gần đó. 4. Giới thiệu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ: - Nghề gốm ỏ đồng bằng Bắc Bộ. - Một số hoạt động sản xuất. - Một phiên chợ ở đồng bằng Bắc Bộ. Kĩ thuật - Tiết 15 CắT, THÊU, thêu SảN PHẩM Tự CHọN (tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kỹ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Bộ dụng cụ cắt thêu. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài 5 Phút 20 Phút 13 Phút 2 Phút A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập và các vật liệu cho bài học. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Ôn tập các bài đã học trong chương I: Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết được các bài đã học ở chương I. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thuờng; khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu 2. Tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn: Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS nhận biết tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. * Cách tiến hành: - GV nêu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn tiến hành cắt, khâu, thêu sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. - Tuỳ khả năng và ý thích các em có thể chọn một sản phẩm đơn giản như: - Chú ý thêu trang trí trước khi thêu phần thân túi. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài và xem bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 2). - Khâu thường, khâu đột khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - Quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thuờng; khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu lướt vặn, thêu móc xích. + Cắt, khâu, thêu khăn tay + Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. Túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. sinh hoạt lớp Tổng kết tuần 15 I. Mục tiêu: - HS nhận biết được những ưu khuyết điểm của tuần trước để có hướng khắc phục trong tuần tới. - HS biết được những công việc cần làm trong tuần tới II. Các hoạt động chủ yếu: TG HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV – HS Nội dung 5 phút 10 phút 2 phút +HĐ1. - Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần 15 - GV nhận xét xếp loại thi đua từng tổ. + HĐ2. - GV phổ biến nội dung công việc tuần 16 - HS lắng nghe và thực hiện trong tuần tới + HĐ3.Dặn dò chung - Nhắc nhở hs chuẩn bị tố cho tuần tới - Nhận xét giờ học. 1. Nhận xét: - học tập:. - chuyên cần:.. - vệ sinh: - các hoạt động khác:..... 2. Nội dung tuần 16 Ký duyệt của Ban giám hiệu ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . . Ngày...... tháng...... năm 2011
Tài liệu đính kèm: