Giáo án các môn khối 4 - Tuần 10 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 10 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

II. CHUẨN BỊ:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 10 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
THỨ 2 Ngày soạn:-10 - 2014
 Ngày dạy :13- 10- 2014 
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. CHUẨN BỊ: 
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Người ăn xin
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cá nhân: 15’
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
HĐ2: Nhóm: 12’
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . 
+ Yêu cầu HS làm nhóm
Bài 3: Trong các bài tập . . . 
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. 
+ Hát. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đoạn văn mình tìm được. 
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
TOÁN (Tiết 46)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
* Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1: Cả lớp: 12’
Bài 1
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
- GV có thể hỏi thêm: 
 + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
 + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 
+ Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC. 
HĐ2: Cá nhân: 18’
Bài 3: 
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4: 
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
 - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. 
 A B
 D C
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.
- GV tổng kết giờ học. 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- HS nghe. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS thảo luận cặp đội và trả lới. 
+ Đáp án: a. Sai; b. đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT. 
- HS vừa vẽ trên bảng nêu. 
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. 
- HS cả lớp. 
ĐẠO ĐỨC (Tiết 10)
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
* - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II. CHUẨN BỊ: 
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết2
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a hiểu ra điều gì?
+ Nhận xét. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Biết tiết kiệm thời giờ thì có lợi ích gì? Hôm nay, chúng ta tìm hiểu qua bài học: "Tiết kiệm thời giờ – T2”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
H Đ1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) 7’
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1: 
 - GV kết luận: 
 + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. 
 + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi: 10’
(BT4- SGK) 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
+ GV mời một số HS trình bày với lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 
HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: 8’
+ GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu
+ Nhận xét và khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. 
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. 
- Chuẩn bị bài cho tiết sau. 
+ Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc sống, con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng. 
- HS đọc bài học. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài tập. 
- HS trình bày, trao đổi trước lớp. 
+ HS thảo luận nhóm đôi về bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. 
+ HS trình bày bài . 
+ Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
+ HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gươngvừa trình bày. 
+ HS đọc bài học. 
KHOA HỌC (Tiết 19)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU: 
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. CHUẨN BỊ: 
- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” 15’
HĐ2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 15’
+ Nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 3’
 - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. 
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài mới. 
- Nhận xet tiết học. 
Thảo luận nhóm
- Lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. 
+ Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 
+ HS làm việc theo nhóm. 
+ Trình bày kết quả làm việc. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc bài. 
TOÁN (Tiết 47)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
* Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 
II. CHUẨN BỊ: 
- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay, chúng ta cùng nhau thực hiện các phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số, cùng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Qua bài: “Luyện tập chung”. GV ghi đề. 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1: Cả lớp: 28’
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. 
 - GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
- GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
HĐ2: Cá nhân: 7’
 Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
+ 
- 
 386 259 726 485
 260 837 452 936 
 647 096 273 549
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm VBT. 
a. 6257 + 989 + 743 
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989 
= 7989 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc đề bài. HS quan sát hình. 
- Có chung cạnh BC. 
- HS vẽ hình. 
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. 
- HS đọc. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 (16 – 4): 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong b ... c xuôi, 
TOÁN (Tiết 49)
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
+ Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1. . Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: 
 * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. 
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liến sau. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. 
 4. Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cả lớp: 10’
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
HĐ3: Nhóm: 5’
 Bài 3: Tính
+ GV yêu cầu HS làm nhóm: Mỗi nhóm /1 phép tình. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
GV gọi HS nêu khi thực hiện phép nhân , ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- HS đọc: 241 324 x 2. 
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 
 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 - HS đọc: 136204 x 4. 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu các bước như trên. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 341 231 214 325 102 426 410 536
 x 2 x 4 x 5 x 3
 682 462 857 300 512 130 1231 608
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
a. 321 475 + 423 507 x 2 843 275 – 123 568 x 5
 = 321 475+ 847 014 = 843 275 – 617 840
 = 1168 489 = 225 435
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
TIẾNG VIỆT
THI GIỮA HỌC KÌ (ĐỌC VÀ VIẾT) 
KHOA HỌC (Tiết 20)
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
* Gv có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ: 
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
- HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước lọc, sữa.
+ Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.
+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, ).
+ Một ít đường, muối, cát.
+ Thìa 3 cái.
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
+ Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì?
- GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì?
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. 10’
 - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. 
 - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi: 
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó?
3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
- GV nhận xét, khen những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 
HĐ2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 10’
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. 
 - Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. 
 - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 
 1) Nước có hình gì?
 2) Nước chảy như thế nào?
 - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. 
+ Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định không?
**Từ tính chất của nước con người đã đưa vào ứng dụng thực tế: lợp mái nhà, đặt máng nước. . . tất cả đều làm dốc để nước chất nhanh. 
HĐ3: Tính thấm và không thấm của nước. Nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất: 15’
 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào?
 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải?
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước?
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. 
 - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 
1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước?
 4. Củng cố- dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất của nước.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài “ Ba thể của nước”. 
+ Nhận xét tiết học. 
- HS hát . 
- HS lắng nghe. 
- Vật chất và năng lượng. 
- HS lắng nghe. 
1. Một số tính chất của nước: 
- Tiến hành hoạt động nhóm. 
- Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 
1) Chỉ trực tiếp. 
2) Nhìn: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa;sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. 
+ Nếm và ngửi: Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi, không có vị là nước, cốc có mùi thơm béo có vị ngọt là cốc sữa. 
3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS làm thí nghiệm. 
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. 
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
+ Nước không có hình dạng nhất định. . . . 
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. 
- HS thí nghiệm. 
- 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. 
+ Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. 
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
+ HS đọc bài học. 
Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
TIẾNG VIỆT
THI GIỮA HỌC KÌ (ĐỌC VÀ VIẾT) 
TOÁN (Tiết 50)
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
* Bài 1, bài 2 (a, b)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG
NHỮNG LƯU Ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 - Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. 
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng so sánh giá trị của hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
+ Qua kết quả các biểu thức, GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra công thức vàkết luận. 
3. . Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 13’
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 
+ Gv hướng dẫn HS dựa vào tính chất vừa học để làm bài. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
 Bài 2: Tính: 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- HS nghe. 
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu: 
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: 
** a x b = b x a
Công thức: a x b = b x a
KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm VBT. 
a. 4 x 6 = 6 x 4 b. 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm VBT. 
x
x
 1357 40 263 7 5
 x 5 x 7 853 1326
 6785 281 841 5971 6630
- Nhận xét, bổ sung. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 10.doc