Giáo án các môn khối 4 - Tuần 16 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 16 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 16 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
thø 2 Ngµy so¹n : 06/ 12 / 2014
 Ngµy d¹y : 08/ 12 / 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 31): KÉO CO
 (Toan Ánh)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ.5’ “Tuổi Ngựa”
+ Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
HĐ1: Luyện đọc: 8’
- Ban học tập điều hành
+ 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia đoạn
+ HĐN4:- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm ( lắng nghe, sửa sai cho bạn)
-Tìm từ khó và luyện đọc từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Đọc chú giải
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
 - HĐ cá nhân: Đọc thầm bài
 - HĐ nhóm 4 trả lời c¸c câu hỏi ở sách giáo khoa.
HĐ3:Luyện đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 5’
Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của bài học?
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Ngựa con nhắn nhủ với mẹ là dù con có đi xa đến đâu con cũng sẽ tìm về với mẹ, mẹ đừng buồn.
- Nhận xét, bổ sung.
Hữu Trấp, ganh đua, khuyến khích, Tích Sơn, Vĩnh Phúc 
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta cần được giữ gìn và phát huy.
TOÁN (Tiết 76): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
* Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- 2 HS lên bảng làm lại bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét. 
3.Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 1’
 b.Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS làm bài cá nhân, 2HS làm vào bảng phụ
đổi chéo kiểm tra theo nhóm đôi.
- Nhận xét, tuyên dương. 
 Bài 2: 
HS làm bài cá nhân, 
đổi chéo kiểm tra trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương. 
 4.Củng cố, dặn dò :3’
- Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
Với 1050 viên gạch thì lát được diện tích nền nhà là:
1050 : 25 = 42 (m2)
Đáp số: 42 m2 
CHÍNH TẢ : Nghe – viết (Tiết 16): KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:
HS: Vở BT TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ.5’
- HS viết lên bảng lớp viết các từ sau:
Trốn tìm, châu chấu, thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng 
- Nhận xét, chữa bài.
3.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.1’
 b.Tìm hiểu bài:
HĐ1:Hướng dẫn nghe- viết chính tả: 20’
- 1HS đọc đoạn văn trang 155, SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
b) Hướng dẫn viết từ khó 
- HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c) Viết chính tả
+ GV đọc bài - HS viết.
d) Soát lỗi 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
+ GV nhận xét một số bài. 
+ Sửa sai một số lỗi cơ bản.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: 10’
Bài 2: (Bài tập lựa chọn)
b. HS đọc yêu cầu 
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng .
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- Viết lại một số từ nhiều HS viết còn sai.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp theo dõi nhận xét.
Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng 
- Lời giải : Đấu vật –nhấc - lật đật.
thø 3 Ngµy so¹n : 07/ 12 / 2014
 Ngµy d¹y : 09/ 12 / 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 31): MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ. Vở BT TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ.5’
+ Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì? Hãy đặt câu?
- Nhận xét , tuyên dương.
3.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.1’
b. Tìm hiểu bài: 
Bài 1: 
+ HS hoạt động nhóm viết vào bảng phụ.
Dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. 
Bài 2
- HS làm vào vở BT. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- HS hát.
2 HS trả lời
Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Lần lượt báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp...
+ Xây dựng tình huống.
+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn
- Nhận xét, khen HS trả lời tốt.
4. Củng cố, dặn dò.3’
- HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
TOÁN (Tiết 77): THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Bài 1 (dòng 1, 2)
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
- HS lên bảng làm bài 1.
- Chữa bài, nhận xét. 
3.Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 1’ 
 b. Tìm hiểu bài:
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
 HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
2. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS làm bài cá nhân, 2HS làm vào bảng phụ
đổi chéo kiểm tra theo nhóm đôi.
- Nhận xét, tuyên dương. 
4.Củng cố, dặn dò :3’
- Nếu hạ số xuống ở lần chia tiếp theo rồi mà số bị chia vẫn nhỏ hơn số thia ta làm thế nào?.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
Ta viết 0 ở thương rồi tiếp tục hạ số tiếp theo để tiếp tục chia.
KỂ CHUYỆN (Tiết 16)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. CHUẨN BỊ:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ.5’
- Kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
3. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.1’
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:8’
 * Tìm hiểu đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
HĐN4: Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
 - HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và Mẫu
 + Khi kể em nên dùng từ xưng hô thế nào?
+ Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.
HĐ2:Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện: 22’
* Kể trong nhóm.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
** Kể trước lớp.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4.Củng cố, dặn dò.3’
+ Em thích câu chuyện nào nhất? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học
- HS hát.
 1-2 HS thực hiện yêu cầu. 
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
+ 3 đến 5 HS giới thiệu trước lớp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa, sửa chữa cho nhau.
GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
+ 3 đến 5 HS thi kể.
+ HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
thø 4 Ngµy so¹n : 08/ 12 / 2014
 Ngµy d¹y : 10/ 12 / 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 32): TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
 (A- lếch- xây Tôn- xtôi)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ra- ba, Đu- rê- ma, A- li- xa, A- di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu- ra- ti- nô (nếu có).
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ.5’ Bài: Kéo co 
+ Hãy giới thiệu cách kéo co của làng Hữu Trấp?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
HĐ1: Luyện đọc: 8’
- Ban học tập điều hành
+ 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia đoạn
+ HĐN4: - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm ( lắng nghe, sửa sai cho bạn)
-Tìm từ khó và luyện đọc từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ Đọc chú giải
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
 - HĐ cá nhân: Đọc thầm bài
 - HĐ nhóm 4 trả lời c¸c câu hỏi ở sách giáo khoa.
HĐ3:Luyện đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn 3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 5’
+ Qua bài học hãy rút ra ý nghĩa của bài?
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 1 bài hát.
- Làng H ...  CÂU KỂ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ.5’
-Đọc 1 câu thành ngữ, tục ngữ em biết.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’ 
 b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: + Câu “Nhưng kho báu ấy đó ở đâu?” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? 
Cuối câu ấy có dấu gì?
 Bài 2
+ Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
 Bài 3: Ba câu sau đây cũng là...
 + Câu kể dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
 c) Ghi nhớ 
 4. Luyện tập- thực hành:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Đặt câu:
- Tự viết bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Câu Nhưng kho báu ấy đó ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết.
+ Câu hỏi có dấu chấm hỏi 
- Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Kể về Ba- ra- ba.
- Nêu những suy nghĩ của Ba- ra- ba.
+ Câu kể dùng để : kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư , tình cảm của mỗi người.
+ Cuối câu kể có dấu chấm.
- Chiều chiều, trên.....diều thi.- Kể sự việc
- Cánh diều....cánh bướm – Tả cánh diều.
- Chúng tôi vui...nhìn lên trời.- Kể sự việc và nói lên tình cảm
- Tiếng sáo diề... bổng.- Tả tiếng sáo diều
- Sáo đơn,... sao sớm.- Nêu ý kiến, nhận định.
- 5 đến 6 HS trình bày.
KỸ THUẬT (Tiết 16): CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* - Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh quy trình của các bài trong chương. 
- Mẫu khâu, thêu đã học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1. Khởi động. 1’
2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn cách làm: 
HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
- HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. 
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. 
- HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- Tuyên dương HS có ý thức thực hành
4. Dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
GV giúp đỡ thêm những em gặp khó khăn
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm. 
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I.MUC TIÊU:
* Kiến thức: - Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV- tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Kĩ năng: - Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình với đồ chơi đó.
* Thái độ: - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 NỘI DUNG- HOẠT ĐỘNG
NHỮNG LƯU Ý
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình.
GV nhận xét.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
+ HS đọc đề bài.
+ HS đọc gợi ý.
+ HS đọc lại dàn ý của mình.
- Viết bài vào vở
GV thu vở, nêu nhận xét chung về ý thức làm bài, viết bài của HS.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- Dặn dò về nhà 
-2 HS trả lời
-HS lắng nghe
TOÁN (Tiết 80): CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- HS lên bảng làm lại bài 1a.
- GV chữa bài, nhận xét. 
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : 
 b.Tìm hiểu bài:
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 41535:195 (trường hợp chia hết)
- HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Phép chia 80120:245 (trường hợp chia có dư)
- Tươmg tự
 4.Luyện tập , thực hành 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 HS làm vở, đổi chéo kiểm tra theo nhóm đôi.
- Nhận xét, tuyên dương. 
 4.Củng cố, dặn dò :3’
+ GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài.
-Lớp theo dõi để nhận xét bài bạn.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. 
- HS nêu cách tính cho bạn bên cạnh nghe. 
HS nêu cách tính cho bạn bên cạnh nghe.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các kiến thức về phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.
* Thái độ: - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Ổn định lớp
2. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Luyện tập: Giáo viên chép đề bài lên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 75480 : 75 46730 : 84 
 Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
 (4578 + 7467) : 73
 9072 : 81 x 45
Bài 3: Một đội xe 18 ô tô như nhau chở được 630 tấn hàng. Hỏi một đội khác gồm 12 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng?
HS KHÁ GIỎI:
 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
 (4578+ 7467) : 73 - 36
 9072 : 81 x ( 45 + 1732 x 32)
 Bài 3: Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố 86 tuổi. Tuổi ông hơn tuổi bố 28 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? Biết tổng số tuổi của ba người là 98 tuổi?
- Chấm một số bài hướng dẫn chữa bài sai.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV củng cố hệ thống kiến thức.
- Dặn dò về nhà
- Học sinh nghe 
- Lưu ý HS tập ước lượng tìm thương ở mỗi lần chia
- Học sinh thực hiện thứ tự các phép tính trong biểu thức.
- Yêu cầu xác định dạng toán và giải.
- Lưu ý HS kĩ năng tính, cách trình bày thứ tự thực hiện
Tuổi của cháu là: 
 ( 98- 86) : 2= 6 ( tuổi)
Tổng số tuổi của ông và bố:
 98 - 6 = 92 ( tuổi)
Tuổi của ông:
 ( 92 + 28) : 2 = 60( tuổi)
Tuổi của bố là: 
 60 - 28 = 32 ( tuổi)
- Học sinh chữa một số bài. 
- HS lắng nghe
KHOA HỌC (BÀI 32): KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô- xi, khí các- bô- níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni- tơ và khí ô- xi. Ngoài ra, còn có khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
- GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ.
- Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 / SGK trang 66, 67 (phóng to nếu có điều kiện).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
+ Em hãy tính chất của không khí?
+ Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’ 
 b. Tìm hiểu bài:
1.Thành phần chính của không khí
- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
+ Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt?
+ Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết?
+ Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào?
2.Một số thành phần khác của không khí
HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
- HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, quan sát hiện tượng và giải thích tại sao?
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: - Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.
* Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí?
+ Không khí gồm có những thành phần nào?
4. Củng cố- dặn dò:3’
+ HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
+ Không khí không màu, không mùi, không vị. Bơm xe, bơm bóng ,...
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
+ HS đọc thí nghiệm trang 67.
+ Báo cáo kết quả.
- HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
- HS thực hành thổi vào nhiều lần vào nước vôi.
- Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các- bô- níc.
Ÿ Trong không khí còn chứa hơi nước. 
ŸTrong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Ÿ Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
Ÿ Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
+ Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên, trồng nhiều cây xanh, bỏ rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa. Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
- Không khí gồm có hai thành phần chính là ô- xy và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
- HS đọc bài học.
SINH HOẠT: LỚP 
I.MỤC TIÊU:
 - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần qua. 
 - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
 - Giáo dục cho các em có ý thức tự giác thực hiện các hoạt động tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: GV tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
2.Sinh hoạt: 
HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần:
- Giáo viên yêu cầu lần lượt các trưởng ban nhận xét, đánh giá hoạt động của các thành viên trong lớp.
- Giáo viên nhận xét chung, có tuyên dương các cá nhân có thành tích cao
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau:
-Tiếp tục trang trí lớp học.
- Duy trì các nền nếp hoạt động đầu giờ, giữa giờ, vệ sinh phong quang, vệ sinh lớp học.
- Tích cực tự học.
- Tiếp tục chăm sóc hoa.
- Thi kể chuyện Bác Hồ cấp trường.
- Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
- Các trưởng ban lên nhận xét và tuyên dương những bạn có tiến bộ so với tuần trước.
- Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt.
- HS nghe GV nhận xét
- Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 16.doc