Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

- Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 48 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 2 tháng 2 năm 2015
Chào cờ
Tiết 1: Toán 
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
- Nêu vấn đề: Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Các em hãy tự tìm phân số theo yêu cầu và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 
- Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số = . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
 Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 
- Rút gọn phân số ta được phân số nào? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số thành phân số ? 
- Các em hãy xem phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 
Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số là phân số tối giản và phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản .
* Hãy rút gọn phân số 
- Trước tiên em hãy tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? 
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 
- Vì sao ta gọi là phân số tối giản? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số thành ? 
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? 
Kết luận: Phần Nhận xét.
HĐ3. Thực hành: 
Bài 1a: 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở tự rút gọn 3 phân số của câu a. 
Bài 2a: 
- Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
*Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Yêu cầu cả lớp tự điền vào SGK .
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS làm đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, theo dõi 
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề 
 = = Vậy: = 
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- Lắng nghe 
- Nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện: 
 = = 
- Ta được phân số .
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. 
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS có tìm được các số: 2, 9, 18 
- HS thực hiện : = 
- Những HS đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại 
- Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số tự nhiên lớn hơn 1. 
. Trước tiên em tìm 1 số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
. Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. 
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
 + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
- Vài HS nhắc lại. 
a) , , 
a) Phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 
 Trả lời tương tự với phân số , 
- Tự làm bài 
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- 1 HS nhắc lại nhận xét SGK.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 2: L.Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
+ Luyện tập về rút gọn phân số, quy đồng MS các PS, biết quy đồng mẫu số của hai hay nhiều phân số
+ Vận dụng kiến thức nêu trên để quy đồng MS các PS ở các trường hợp đã học.
II.Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động: (3’)
+ Kiểm tra bài cũ: Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
Hoạt động 2: Luyện tập(30’)
Bài 1: Cho HS làm bài tập ở VBT
Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và 
b) và 
c) và 
d) ; và 
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
-Nhận xét 2 hoặc 3 mẫu của các cặp phân số có cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 không?Nếu không thì mẫu số chung là thế nào?
-Nhận xét bài làm của học sinh.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà hoàn thành VBT
HS nêu cách QĐMS các phân số
- Cho HS làm bài, chữa bài, nhận xét.
HS tìm phân số tối giản .
 ; ; ; ; .
- Nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách QĐMS các phân số
- Làm bài vào vở
* = = = =
* = = = =
* = = = =
* = = == 
 = =
- Làm bài theo cặp – nêu kết quả
Tiết 3: Tập đọc 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời:
1. Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
2. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK. 
- Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của học được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này.
HĐ2. HD HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. 
- Gợi ý HD chia đoạn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. 
- HDHS luyện đọc đúng: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương,
+ HD HS chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. 
- HD giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là gì?
+ Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
- Nêu thêm: Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc" nghĩa là gì? 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? 
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? 
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
HĐ 4. HD luyện đọc .
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài 
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- HD HS luyện đọc đoạn 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghĩa của bài? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời:
1. Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2. Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Xem ảnh chân dung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện, cả lớp đọc thầm theo.
- 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. 
- HS luyện đọc cá nhân. 
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ.
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. 
+ Nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài: thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. 
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Lắng nghe, đọc thầm theo. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- Vài HS thi đọc trước lớp.  ... thơ cần viết 
- Yêu cầu cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ và những từ khó, dễ lẫn khi viết trong bài. 
- Hd HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng lớp, bảng con. 
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. 
- Yêu cầu HS gấp SGK, tự viết bài.
- Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét. 
HĐ 3. HD HS làm bài tập:
Bài 2a. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào chỗ trống r, d, gi cho đúng nghĩa.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS lên lên bảng làm bài, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3: 
- Các em đọc thầm đoạn văn, chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn.
- Dán 2 tờ phiếu, yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức (gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. 
- Yêu cầu 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng.
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện: chăm sóc, nghĩ, bế bồng, lời ru, rõ. 
- Phân tích, viết vào bảng lớp, bảng con.
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài, viết xong tự soát lỗi. 
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm, tự làm bài. 
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét: Mưa giăng, theo gió, Rải tím.
- Tự làm bài. 
- 6 HS lên thực hiện.
- Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn.
- Nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bộ thiết bị dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện các bài tập về nhà (bài 2). 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về qui đồng mẫu số các phân số.
HDD. Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập. 
Bài 2: 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nêu cách làm. (các em nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5... Dựa vào cách tìm MSC khi qui đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. 
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm câu a, b 
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 3 HS lên bảng thi đua. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm như thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên bảng thực hiện:
a) và 
b) và 
c) và .
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lần lượt thực hiện.
a) và ; và ; 
 và .
- HS lần lượt lên bảng thực hiện: 
a) và 2 viết được là: và 
 và qui đồng mẫu số thành: = giữ nguyên 
- HS theo dõi. 
- Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
- HS thực hiện.
- 3 HS lên bảng thực hiện. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- 1 HS trả lời. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Tập làm văn 
CẤU TẠO BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối ND Ghi nhớ.
- Nhận biết được sự trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT 2.
- Giấy khi lời giải BT1,2 (phần nhận xét).
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra.
- Yêu cầu HS mở vở bài tập: Kiểm tra việc chỉnh sửa lỗi (tiết trước GV yêu cầu).
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiêu bài:
Bài hôm nay, sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó, các em biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.
HĐ 2. HDHS tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc nội dung BT 1 (phần nhận xét). 
- Các em hãy đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng. 
Đoạn 1: 3 dòng đầu.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Đoạn 3: Còn lại. 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây mai tứ quí để xác định đoạn và nội dung từng đoạn. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Dán tờ phiếu đã ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. 
Đoạn 1: 3 dòng đầu. 
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Đoạn 3: Còn lại. 
- Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quí có điểm gì khác bài Bãi ngô. 
- Dán bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung của 2 bài. 
Bài tập 3: 
- Từ cấu tạo của 2 bài văn trên, các em hãy thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài miêu tả cây cối
- Kết luận: Ghi nhớ SGK. 
HĐ 3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bảng một số tranh, ảnh một số cây ăn quả. Các em hãy chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu. (phát phiếu cho 2 HS). 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- Kiểm tra dàn ý của HS làm trên phiếu, dán lên bảng 1 dàn ý mẫu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
- Quan sát 1 cây mà em thích để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập quan sát cây cối
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm, xác định 
- HS lần lượt phát biểu ý kiến. 
- Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm, tự làm bài. 
- Lần lượt phát biểu ý kiến. 
- Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) 
+ Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. 
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. 
- HS so sánh: Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
+ Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần.
+ Phần MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
+ Phần kết bài có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 
- Vài HS đọc. 
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài.
- Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. 
- Quan sát tranh, chọn 1 cây để lập dàn ý.
- Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- 1 HS đọc. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 4: L.Tiếng việt 
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được, nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
 -Nhận biết được câu kể Ai thế nào? theo yêu cấu cho trước, qua thực hành luyện tập.
 - Rèn hS xác định chính xác vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
 II. Hoạt động DH:
Hoạt động 1: Khởi động: (3’)
+ Kiểm tra bài cũ: 
HĐ1:HS hoàn thành BT ở VBT.
GV theo dõi, giúp đỡ để HS làm.
- HS lên chữa bài.
 HĐ2:- GVra thêm bài hS làm.
Bài1: Ghép các từ từ ngữ ở cột bên trái với các từ ngữ ở cột bên phải để tạo thành các câu kể Ai thế nào? tả cái nón.
Miệng nón rất sáng(1)
b. Cái vòngtre nhọn(2)
Mặt nón vải lụa đỏ (3) 
Quai nón tròn vành vạnh(4)
chóp nón cách nhau rất đều (5)
Bài2: Viết đoạn văn tả cảnh một vườn cây mùa xuân, có ít nhất 2 câu kể Ai thế nào?
 Bài 3 : HSKG: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? tả người hoặc vật mà em yêu thích. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu
- HS làm, lên chữa bài.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng , chấm ,chữa
HĐ3. Củng cố – dặn dò:
-3 HS thực hiện viết .
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
Bµi1: a - 4
b – 5 , c - 1 , d - 3 , e - 2
- HS tù lµm nªu lªn.
Bµi3: VD:
- Con mÌo cã bé l«ng mît mµ nh nhung.
- §«i m¾t cña nã/ xanh lÌ.
Tiết 5: HĐTT 
 SINH HOẠT TẬP THỂ - Tuần 21
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua
+ Định hướng kế hoạch tuần tới
+ Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân, tinh thần tập thể.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
+ Cả lớp hát.
+ Lớp trưởng nêu nội dung tiết sinh hoạt
Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua (10’)
+ Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần qua
+ Đa số các em có đủ sách vở và đồ dùng học tập tốt
+ Các bạn đi học đúng giờ, chuyên cần đầy đủ.
+ Học tập: Có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học.
* Tiêu biểu là: một số bạn như: Xanh, Long.
* Các bạn tiến bộ nhiều: Nhâm, Hào.
+ Vệ sinh: Các bạn thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
Hoạt động 3: Phương hướng Tuần 21(10’):
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của HS, học sinh có ý thức học tập
- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ, đúng trang phục quy định
- Lao động, vệ sinh gọn gàng
- Tham gia các hoạt động của Đội kỉ niệm Mừng đảng-Mừng xuân
- Tiếp tục tham gia cuộc thi Trạng nguyên nhỏ tuổi.
- Giáo dục ý thức ăn uống, chơi trò chơi an toàn trong dịp tết
- Tiếp tục hoàn thành các khoản đóng góp.
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức trong tuần (10’)
+ Trò chơi : Hái hoa dân chủ
- GV ghi sẵn các câu hỏi có nội dung đã học trong tuần 
- HS hái hoa – trả lời câu hỏi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 Giap.doc