I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
- Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Phân số bằng nhau ,
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27) Rút gọn phân số .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Tuần :tiết:.. Toán (tiết 101) RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản . - Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Phân số bằng nhau , - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Rút gọn phân số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số . MT : Giúp HS nhận biết thế nào là rút gọn phân số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu vấn đề như dòng đầu của mục a ( phần Bài học ) . Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế : - Nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu : “ Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số ” và nêu tiếp : “ Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho ” . - Hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa nên ta gọi nó là phân số tối giản . - Tương tự , hướng dẫn HS rút gọn phân số . Hoạt động lớp . - Tự nhận xét về 2 phân số như SGK . - Nhắc lại nhận xét này . - Trao đổi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK . - Một số em nhắc lại các bước này . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua rút gọn các phân số ở bảng . - Nêu lại cách rút gọn phân số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 101 sách BT . v Rút kinh nghiệm: Tuần :tiết:.. Năm học: 2006 – 2007 Tập đọc (tiết 41) ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động , tiện nghi , cương vị , Cục Quân giới , cống hiến . Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước ta . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian , từ phiên âm tiếng nước ngoài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Aûnh chân dung Trần Đại Nghĩa SGK . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trống đồng Đông Sơn . - Kiểm tra 2 em đọc bài Trống đồng Đông Sơn , trả lời các câu hỏi SGK . 3. Bài mới : (27’) Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . a) Giới thiệu bài : - Đất nước VN đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . Tên tuổi của họ được nhớ mãi . Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của người con tài năng này . - Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học , năm sinh , năm mất . b) Các hoạt động : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể xem mỗi lần xuống hàng là một đoạn . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước . - Em hiểu Nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc nghĩa là gì ? - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? - Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc . - Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? - Nhờ đâu , ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ , quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn . Năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả 3 ngành : kĩ sư cầu cống – điện – hàng không . Ngoài ra , ông còn miệt mài ngiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí . Ngay từ khi đi học , ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc . - Đọc đoạn 2 . - Là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước . - Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới , ông đã cùng anh em nghiên cứu , chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc - Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm Uûy ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước . - Đọc đoạn 3 . - Năm 1948 , ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 , ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Oâng còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý . - Nhờ ông yêu nước , tận tụy , hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Năm 1946 lô cốt của giặc . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . ( Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước . - Giáo dục HS yêu lao động . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài . Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần :tiết:.. Kĩ thuật (tiết 43) CHĂM SÓC RAU , HOA Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau , hoa . 2. Kĩ năng: Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa : tưới nước , làm cỏ , vun xới 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vườn đã trồng rau , hoa bài trước . - Dầm xới hoặc cuốc . - Bình tưới nước . - Rổ đựng cỏ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Trồng rau , hoa trong chậu (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Chăm sóc rau , hoa . a) Giới thiệu bài : Sau khi gieo trồng , cây rau hoa phải được chăm sóc như : tỉa cây , tưới nước , làm cỏ , vun xới Chăm sóc tốt để tạo điều kiện cho cây đủ chất dinh dưỡng , ánh sáng , nhiệt độ cần thiết để phát triển . Bài học hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về các công việc chăm sóc cây . b) Các hoạt động : Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . MT : Giúp HS nắm mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gợi ý HS nhớ lại nội dung đã học ở bài 16 để nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau , hoa . Từ đó , nêu lên các biện pháp chăm sóc cây rau , hoa . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho cây rau , hoa . - Nhận xét , giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát . ( Để nước đỡ bay hơi ) - Làm mẫu cách tưới nước và lưu ý HS phải tưới đều , không để nước đọng thành vũng trên luống . Hoạt động lớp . - Trả lời câu hỏi trong SGK . ( Thiếu nước , cây bị khô héo và có thể bị chết ) - Nêu mục đích của việc tưới nước . ( Cung cấp nước giúp hạt nảy mầm , hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng , phát triển thuận lợi ) - Vài em làm lại thao tác tưới nước . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây (tt) . MT : Giúp HS nắm mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hỏi : Thế nào là tỉa cây ? - Vậy tỉa cây nhằm mục đích gì ? - Hướng dẫn cách tỉa cây và lưu ý HS chỉ nhổ tỉa những cây cong queo , già yếu , bị sâu bệnh . - Tiếp tục gợi ý để HS quan sát và nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau hoa . - Gợi ý để HS trả lời : Cỏ dại có hại gì đối với cây rau , hoa ? - Nhận xét và kết luận : Trên luống trồng rau , hoa thường có cỏ dại . Chúng hút tranh nước , chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém . Vì vậy , phải thường xuyên làm cỏ cho rau , hoa . ... ù miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học . - Có ý thức bảo vệ cây trồng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh một số cây ăn quả . - Giấy ghi lời giải BT1,2 ( phần Nhận xét ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trả bài văn : Miêu tả đồ vật . - Nhận xét thêm về bài văn đã làm . 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối . a) Giới thiệu bài : Từ tiết học hôm nay , các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối . Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối . Từ đó , các em biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . b) Các hoạt động : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm cấu tạo bài văn miêu tả cây cối . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải , chốt lại ý kiến đúng . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán bảng tờ phiếu đã ghi lời giải , chốt lại ý kiến đúng . + Dán bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài Cây mai tứ quý và Bãi ngô . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Giữ lại 2 bảng kết quả , giúp HS trao đổi , rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối . Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Đọc thầm lại bài Bãi ngô , xác định các đoạn và nội dung từng đoạn . - Phát biểu ý kiến . - Đọc thầm bài Cây mai tứ quý , xác định đoạn và nội dung từng đoạn . - Phát biểu ý kiến . - So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô . - So sánh , nhận xét sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa 2 bài , rút ra kết luận : Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây . Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc nội dung Ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại . - Bài 1 : - Bài 2 : + Dán tranh , ảnh một số cây ăn quả . + Phát bút dạ và giấy riêng cho 2 , 3 em . + Nhận xét . + Kiểm tra dàn ý của những em làm bài trên phiếu , chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng xem như là một mẫu . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo , xác định trình tự miêu tả trong bài . - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , kết luận lời giải đúng : Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới . - Đọc yêu cầu BT . - Mỗi em chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu . - Tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây trồng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả , viết vào vở . Dặn HS quan sát trước một cây em thích để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới . Tuần :tiết:.. Năm học: 2006 – 2007 Toán (tiết 105) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số ; rút gọn phân số . Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số ở trường hợp đơn giản . - Quy đồng được mẫu số các phân số và rút gọn được phân số . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Quy đồng mẫu số các phân số (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Lần lượt làm bài từ phần a đến phần b rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Giới thiệu cách quy đồng mẫu số 3 phân số . MT : Giúp HS nắm cách quy đồng mẫu số 3 phân số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 3 : + Hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu . + Gợi ý HS nêu cách quy đồng . Hoạt động lớp . - Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số , ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia . - Tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong phần a và b . Hoạt động 3 : Củng cố cách rút gọn phân số . MT : Làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 5 : Hoạt động lớp . - Quan sát BT phần a rồi tự tính . Thi đua sửa bài ở bảng . - Tự làm tiếp BT phần b và c rồi sửa bài . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua quy đồng , rút gọn các phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 105 sách BT . v Rút kinh nghiệm: Tuần :tiết:.. Năm học: 2006 – 2007 Khoa học (tiết 42) SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được tai ta nghe được những âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai . - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn . Nêu được ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn , chất lỏng . - Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ , vài vụn giấy , 2 miếng ni-lông , dây chun , một sợi dây mềm , trống , đồng hồ , túi ni-lông , chậu nước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Aâm thanh . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Sự lan truyền âm thanh . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh . MT : Giúp HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hỏi : Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng trống ? - Đặt vấn đề : Để tìm hiểu , chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK . Hoạt động lớp . - Suy nghĩ , đưa ra lí giải của mình . - Quan sát hình 1 SGK , dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống . - Tiến hành thí nghiệm , gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy . - Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni-lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào . - Nhận xét : Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động . Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí . Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni-lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động . Tương tự như vậy , khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động , nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng , chất rắn . MT : Giúp HS nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng , chất rắn . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 SGK . Khi tiến hành thí nghiệm , cần chú ý chọn chậu có thành mỏng , cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh . Hoạt động lớp . - Từ thí nghiệm , nhận thấy âm thanh có thể truyền qua nước , thành chậu . Như vậy , âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng , chất rắn . - Liên hệ với kinh nghiệm , hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn , chất lỏng . Hoạt động 3 : Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn . MT : Giúp HS nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp . Hoạt động lớp . - Một số em trình bày qua kinh nghiệm về âm thanh khi lan truyền của mình . - Hai em lên làm thí nghiệm để thấy càng ra xa nguồn âm , âm thanh càng yếu đi . Hoạt động 4 : Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại . MT : Giúp HS củng cố , vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy . - Hỏi : Khi dùng điện thoại ống như trên , âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào ? Hoạt động nhóm . - Từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây : Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu bên kia . Phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát đứng cạnh bạn đó không nghe được . Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu . - Aâm thanh có thể truyền qua sợi dây . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: