I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 45) HOA HỌC TRÒ (Xuân Diệu) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Chợ tết. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. - GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ * Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? (Kết hợp cho HS quan sát tranh). * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? * Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? * Bài văn giúp em hiểu về điều gì? HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ + Nêu ý nghĩa bài học? 5.Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Khúc haut ru những ” - Nhận xét tiết học. *Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son * Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu hỏi : * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. TOÁN (Tiết 111) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. * (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: , = (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT. + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy. + Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 1a, c (ở cuối tr123): Tìm chữ số thích hợp vào ô trống . - GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp. a) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5? b) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở < ; < ; < 1 = ; > ; 1 < + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - Kết quả: a) b) + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài làm của mình để trả lời: + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào £ thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. + Để 75£ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + £ phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào £ thì được số 756 chia hết cho 9. ĐẠO ĐỨC (Bài 11) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. (Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng) * Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 4. - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người” - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng? Cần làm để bảo vệ các công trình công cộng? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”. Gv ghi đề. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34): 10’ - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (BT 1- SGK/35) 9’ - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Có thể yêu cầu HS giải thích? - GV kết luận HĐ 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36): 10’ - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống: - GV kết luận từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt ) b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ ) 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát. + HS đọc bài. - HS nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. + Tranh 1,3: Sai + Tranh 2, 4 : Đúng - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm HS thảo luận tình huống. + Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe. - Cả lớp thực hiện. Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2014 KHOA HỌC (Tiết 45) ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,... + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,... - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 3’ Âm thanh trong cuộc sống(tt) + Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua , qua bài: “Ánh sáng”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: 7’ + Những vật nào tự phát sáng và những vật được chiếu sáng? + GV kết luận. - Hát - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 1. Các vật tự phát sáng và được chiếu sáng. - Các nhóm thảo luận dựa vào hình vẽ SGK và kinh nghiệm đã có. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. Hình 1: Ban ngày - Vật tự chiếu sáng: Mặt trời - Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế, Hình 2: Ban đêm - Vật tự chiếu sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua) - Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế, Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng: 5’ + GV hướng dẫn thực hành. + GV kết luận. 2. Đường truyền của ánh sáng: - 3, 4 em đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau . Một em khác hướng đèn tới các một trong các bạn đó rồi bật đèn. - Cả lớp đưa ra giải thích của mình qua thí nghiệm. - Làm tiếp thí nghiệm trang 90 ... g : 1’ 2. Bài cũ: 3’ Ánh sáng. + Kể tên vật tự phát ra ánh sáng và vật được chiếu sáng - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. + Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. Qua bài học: “ Bóng tối”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: * Khởi động: 7’ GV yêu cầu HS quan sát H1- trang 92, dựa vào kinh nghiệm để trả lời câu hỏi: + Mặt trời chiếu từ phía nào trong hình vẽ? + Yêu cầu HS dự đoán trước đứng ở vị trí nào thì có bóng trên tường. Sau đó bật đèn pin lên kiểm tra. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. 13’ Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Gợi ý HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm SGK. - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - Giải thích thêm: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào? * Ánh sáng truyền theo đường thẳng nên nếu mặt chắn hình chữ nhật thì bóng tối quan sát được trên màn hình là hình chữ nhật.tương tự, nếu vật chắn là hình tròn hoặc hình vuông,thì bóng trên màn hínhẽ tuỳ thuộc vào vật trước đèn chiếu. - Hát + Vật tự phát sáng: Mặt trời, đèn điện (khi có dòng điện chạy qua), + Vật được chiếu sáng: bàn, ghế, + Mặt trời chiếu từ phía bean phải của hình vẽ. + HS làm thí nghiệm như sau: Chiếu đèn pin. - Báo cáo kết quả. 1. Bóng tối: + HS làm thí nghiệm hình 2 – t 93 - Dự đoán, sau đó trình bày các dự đoán của mình. - Giải thích: Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy? - Dựa vào hướng dẫn, câu hỏi SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối. (Chú ý tháo pha đèn pin ra) - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. ** Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Tiếp tục làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi : + Đưa gần vật lại bóng đèn thì bóng của vật to hơn + Bóng của vật thay đổi khi vật gần bóng đèn hay xa bóng đèn. Hoạt động 2 : Trò chơi Hoạt hình : 7’ - Chiếu bóng của vật lên tường. - Ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đoán ra vật nhất? 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Đoán xem là vật gì? - Tự nêu và cùng thảo luận. Thứ sáu, ngày 14 tháng 2 năm 2014 TẬP LÀM VĂN (Tiết 46) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Tranh ảnh về cây gạo. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Để viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối, trước hết các em cần luyện viết từng đoạn văn cho hay. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: I.Phần nhận xét: Bài tập 1+ 2+ 3: Cho HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc: Các em có 3 nhiệm vụ: một là đọc lại bài Cây gạo (trang 32).Hai là tìm các đoạn trong bài văn nói trên.Ba là nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. ** Ghi nhớ: 4.Phần luyện tập: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1. * GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xác định các đoạn và nêu nội dung của từng đoạn. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợiích của cây đó mang lại cho con người. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS quan sát cây chuối tiêu. - GV nhận xét tiết học. - Đọc đoạn văn miêu tả loài hoa hay thứ quả em thíchđã làm ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - Lớp nhận xét. + HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân: Đọc bài Cây trám đen. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nội dung của mỗi đoạn: §Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. §Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. §Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. §Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - Cho HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích. - Một số HS đọc đoạn văn. VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - Lớp nhận xét. TOÁN (Tiết 115) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: bài cũ – baì mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng lại bài tập 1. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1 : Tính: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét bài làm của HS. HĐ2: Cá nhân: Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. * Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. + Hát. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. ; - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a. + = + = = b. = - Yêu cầu rút gọn rồi tính. a.; là phân số tối giản. b. + ; = = ; = = Vậy + = + = = - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp. - Thực hiện phép cộng: + - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: + = (số đội viên chi đội) Đáp số: số đội viên ĐỊA LÝ (Tiết 23) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TT) I. MỤC TIÊU: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. - Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. * Học sinh khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. II. CHUẨN BỊ: - BĐ công ngiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? + Đọc bài học GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.GV ghi tựa b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc theo nhóm: 15’ - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ? - GV giúp HS hòan thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Nhóm: 15’ GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta? - Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động,.. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị cả nước. + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Chợ nổi trên sông: - HS chuẩn bị thi kể chuyện. - Đại diện nhóm mô tả. Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, phương tiện đi lại của người dân chủ yếu là thuyền, ghe,.. Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS trả lời HS đọc bài trong khung.
Tài liệu đính kèm: