Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc

- Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đương đầu với tên cướp biển hung hãn( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: -GD KNS:Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, ra quyết định, ứng phó, thương lượng, tư duy sáng tạo: bỡnh luận, phõn tớch

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 39 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 
Thứ bảy ngày 14 tháng 2 năm 2015
Chào cờ
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc
- Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đương đầu với tên cướp biển hung hãn( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: -GD KNS:Tự nhận thức: xỏc định giỏ trị cỏ nhõn, ra quyết định, ứng phú, thương lượng, tư duy sỏng tạo: bỡnh luận, phõn tớch
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời những câu hỏi trong SGK.
- GV đánh giá.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài. 
 - GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết học.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia bài thành mấy đoạn?
- GV chốt lại.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- Giáo viên ghi nhanh các tiếng , từ, kết hợp từ khó đọc trong bài.
* Từ khó đọc: trắng bệch, nín thít, điềm tĩnh, gườm gườm...
Từ ngữ: 
+Bài ca man rợ: bài hát gợi cảnh tượng dã man, tàn bạo.
+ Gườm gườm: nhìn thẳng không chớp vào người khác, vẻ giận dữ, đe doạ.
+ Nín thít: im bặt.
- Gv đọc diễn cảm 1 lần.
 a)Tìm hiểu bài. 
Đoạn 1:
- Tính hung hãn của tên cướp biển ( chúa tàu ) được thể hiện qua những chi tiết nào?
- GV chốt và ghi bảng.
* ý 1: Hình ảnh tên cướp biển.
Đoạn 2:
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người như thế nào?
* ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và tên cướp biển.
Đoạn 3:
- Vì sao Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?.
 * ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
* Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
* Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn bạo..
GD HS: Cần có thái độ phù hợp trong những tình huống thích hợp.
b)Đọc diễn cảm. 
Chú ý giọng cần phù hợp:
- Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả diện mạo của tên cướp biển.
- Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên chúa tàu và lời nói của bác sĩ.
- Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn một chút
 Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ , quát:
- Có câm mồm không?
 Bác sĩ điềm tĩnh hỏi?
 Khi tên chúa tàu cục cằn bảo "phải", bác sĩ nói:
- Anh cứ uống rượu mãi như thế thì đến tống anh đi nơi khác.
3. Củng cố, dặn dò.
- Biểu dương những học sinh đọc hay, tiến bộ.
- Gv nhận xét tiết học. 
*Phương pháp kiểm tra- đánh giá:
- Giáo viên gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.
- 1 HS đọc cả bài và nêu đại ý.
- HS nhận xét. 
*Phương pháp thực hành, vấn đáp:
- 1 Hs đọc bài văn, cả lớp đọc thầm. 
- Thành 3 đoạn.
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS nghe.
- 2- 3 nhóm Hs đọc nối luyện từng đoạn. 
- HS nêu từ khó đọc - Hs đọc thầm phần chú giải. Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa từ khó. 
- HS đọc trong nhóm. 
*Phương pháp trao đổi, vấn đáp:
Hs trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài dưới sự điều khiển của 2HS. Gv làm trọng tài. 
- 1 HS đọc đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.
(Tính hung hãn của tên cướp biển ( chúa tàu ) được thể hiện qua những chi tiết biểu hiện h/đ thô baọ, tàn ác : đập tay xuống bàn quát mọi người im lặng; quát bác sĩ Li” Có câm mồm không “ một cách thô bạo; rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ...
- 1HS rút ý đoạn 1 
- Tương tự như đoạn 1.
 ( Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.)
- 1HS rút ý đoạn 2 
( Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn vì ông đứng về lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên cướp biển côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển.)
- 1 HS đọc cả bài và nêu đại ý.
.
- 1 HS nhắc lại đại ý.
*Phương pháp thực hành, luyện tập:
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS xác định giọng đọc của từng đoạn.
 - 1 HS đọc đoạn diễn cảm và tìm từ ngữ cần nhấn giọng.
- Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm đoạn, bài.. 
- 1Hs đọc, gọi các Hs khác đọc nối tiếp, hoà giọng. Bình chọn học sinh đọc hay nhất.
- Luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
Toán
Phép nhân phân số
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.(BT 1,3 )
2. Kĩ năng: HS biết cách tính phép nhân phân số
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, hình vẽ SGK trang 132.
III. Họat động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Tìm X
*Phương pháp: kiểm tra, đánh giá:
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS dưới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét.
2. Bài mới:
2.1.)Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hình CN có chiều dài là 5m, chiều rộng 3m.
 S = 5 x 3 = 15(m2)
VD:Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
* Để tính diện tích hình CN đó ta phải thực hiện phép tính nào?
1m
1m
2.2) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
* Phương pháp tìm hiểu, quan sát, vấn đáp,
- HS tính.
- HS trả lời.
- Hình vuông có diện tích là? 1m2
- Hình vuông đó được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau? 
(15 phần bằng nhau)
- Diện tích hình chữ nhật (phần tô đậm) gồm bao nhiêu phần bằng nhau đó? (8phần)
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu m2? (m2)
Diện tích hình chữ nhật bằng 
Nhận xét: 
 8 (số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2.
 15 (số ô của hình chữ nhật) bằng 5 x3
- HS trả lời.
- HS quan sát hình vẽ và phép tính nhân trên và nêu nhận xét.
- Từ đó dẫn dắt dến cách nhân.
* Quy tắc: Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- HS phát biểu quy tắc.
- 3-5 HS đọc to quy tắc trong SGK.
2.3). Thực hành 
* Phương pháp luyện tập thực hành
Bài 1: Tính :
a) b) 
c) d) 
- GV chốt lại lời giải đúng.
1 HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở. 
2 HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét.
1 HS nêu lại quy tắc nhân hai phân số.
Bài 3: Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đáp số: 
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp tự làm
- Khi chữa bài chú ý câu trả lời cho chính xác
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lại quy tắc nhân phân số.
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa kỳ 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Luyện tập thực hành kỹ năng về các hành vi đã học trong các bài đạo đức.
2. Kĩ năng: - HS biết thực hiện theo lời thầy giáo cho..
3. Thái độ: - Giáo dục HS thói quen đạo đức tốt
II. Đồ dùng học tập: 
III. Hoạt động dậy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
2 .Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2.2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Thảo luận nhóm
- Củng cố thế nào và vì sao phải lich sự với mọi người? các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn
- GVchốt lại
*HĐ2: Liên hệ
- HS đã làm gì thể hiện lich sự với mọi người và bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng? 
- GV chốt lại 
* HĐ 3: Đóng vai
-Luyện tập thực hành kỹ năng về các hành vi đã học trong các bài đạo đức.
- HS đọc tình huống, phân vai, thảo luận
- Đóng vai trên lớp
- Nhận xét trao đổi, GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò
- Đánh giá nhận xét giờ học. Về nhà học bài,
chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Ghi tên bài lên bảng
- HS thảo luận , trao đổi ,nhận xét 
HS trình bày , nhận xét ,
-Hoạt động cá nhân
HS trình bày :Mọi ngời đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. 
- HS nhận xét, trao đổi
-Đóng vai 
-HS nhận xét trao đổi
- HS nghe
- HS nghe.
lịch sử
Trịnh - Nguyễn phân tranh
I . Mục tiêu : 
1. Kiến thức: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+Từ thế kỷ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài .
2. Kĩ năng: - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong. 
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học :
-GV : Lược đồ địa phận Bắc Triều - Nam Triều . Phiếu học tập của HS .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2.2 Phát triển bài ;
*HĐ 1 : Sự suy sụp của Triều Hậu Lê 
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời :
+Những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI ?
*HĐ 2 : Nhà Mạc ra đời - Sự phân chia ....
GV tổ chức HS thảo luận 
- Cho HS phát biểu ý kiến .
+Mạc Đăng Dung là ai ?Nhà Mạc ra đời như thế nào ?
+Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
+Chiến tranh kéo dài bao nhiêu năm , kết quả như thế nào ?
*HĐ 3 : Chiến tranh Trịnh - Nguyễn .
- GV đọc SGK trả lời :
+Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn ?
+Trình bày diễn biến ? Kết quả ?
*HĐ4: Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI
- Cuộc chiến tranh diễn ra vì mục đích gì và gây hậu quả gì ?
3. Củng cố - dặn dò :GV yêu cầu HS 
- HS đọc SGK trả lời .
+Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ , bắt dân xây nhiều cung điện , quan lại đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực ..
- HS chia nhóm đọc SGK thảo luận, 
+Mạc Đăng Dung là quan võ dưới triều Hậu Lê .Năm 1527 Mạc cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc .Sử cũ gọi là Bắc triều .
+Hai thế lực tranh giành quyền lực , gây nên cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều .
+Chiến tranh kéo dài 50 năm khi nam triều chiếm được Thăng Long chiến tranh mới kết thúc .
- HS thảo luận theo cặp :
+Hai thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây nên cuộc chiến tranh .
+Trong khoảng 50 năm hai họ đánh nhau 7 lần vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt .
+Kết quả đất nước bị chia cắt 200 năm .
+Vì quyền lợi các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau , nhân dân lao động cực khổ , đất nước bị chia cắt .
- HS đọc SGK 55
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2015
kĩ thuật
(GV chuyên dạy)
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số,nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số.(BT1,2 ,4a)
2. Kĩ năng: - HS biết cách tính toán nhanh.
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
B ... HS tìm hiểu bài.
. Hoạt động 1: Thực hành trên bản đồ 
Bài 1: 
- Chỉ trên bản đồ tự nhiênViệt Nam, vị trí của:
+ Đồng bằng BắcBộ, đồng bằng Nam Bộ.
+ Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu.
Bài 2
* Hoạt động 2: So sánh về thiên nhiên của hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
Nội dung so sánh
Giống nhau
Khác nhau
- Địa hình
- Sông ngòi
- Đất đai
- Khí hậu
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Bài 3: Hãy đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai, vì sao?
Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thuỷ, hải sản nhất cả nước.
Thành phố có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất cả nước là Hà Nội.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. 
Đáp án: Câu đúng: b), d)
3. Củng cố- dặn dò.
- Liên hệ thực tế: Em đã đi đến những nơi nào của 2 vùng miền này? Em có những ấn tượng như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
* Phương pháp kiểm tra đánh giá
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
* Phương pháp quan sát, thực hành 
HS làm việc cả lớp:
- HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1, 2, 3 ttrong SGK vào bản đồ treo tường.
- HS nhận xét sửa sai ( nếu có)
* Phương pháp thực hành thảo luận nhóm đôi.
- Các cặp thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ vào phiếu bài tập.
 - Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
- HS sửa miệng những câu sai thành câu đúng.
- HS nêu lại những nội dung chính của bài ôn.
- HS đọc yêu cầu bài.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2015
Toán
Phép chia phân số
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS biết thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.( BT1,2,3a)
2. Kĩ năng: HS biết tính toán nhanh.
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ hình ( SGK trang 49) lên bảng hoặc giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cách tìm phân số của 1 số
Tính: x 5 = = 
- GV đánh giá.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
2.1. Giới thiệu phép chia phân số:
 Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2 , chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó. 
A B
 m2 
 D C
 ? m
Để tính chiều dài hình chữ nhật ta làm phép chia : : 
- Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như sau: Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
 Phân số gọi là phân số đảo ngược của phân số 
Ta có: : = x = 
Chiều dài của HCN là: m
Thử lại: 
 x = ; = = 
2.2. Thực hành:
Bài 1: Viết phân số đảo ngược vào ô trống( theo mẫu)
Đáp án:
 ,,,
Bài 2: Tính :
a): = = 
b) 
c) 
Bài 3: Tính: 
a) 
b)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
* Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá.
- HS nêu và lên bảng làmẩmc lớp làm nháp và nhận xét.
* Phương pháp nêu vấn đề, phát hiện
- 1 Hs đọc đề toán.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nói cách tính chiều dài HCN khi biết diện tích và chiều rộng.
- HS thực hiện và thử lại.
- 3 HS nêu cách chia hai phân số.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hs nêu ví dụ minh hoạ. 
*Phương pháp luyện tập thực hành
- 1 HS nêu đề bài. 
- HS làm vở rồi chữa bài. Đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nhận xét kết quả. 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện vào vở rồi 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu lại quy tác chia 2 phân số.
- HS thực hiện từng nhóm ba phép tính. 
- 1 HS lên bảng làm phần a
- Sau đó nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số.
- HS láng ghe.
Ngoại ngữ
(GV chuyên dạy) 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn tả cây cối 
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn tả cây cối ;vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn văn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
2. Kĩ năng: HS biết viết đoạn văn theo yêu cầu của thầy.
3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 đoạn văn mẫu- bài tập 1 a.b. SGK.
- Tranh ảnh một số cây hoa.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bản tin đã viết ở tiết trước và đọc tóm tắt.
- GV nhận xét
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu của tiết học.
2.2. Phần hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
- Hai đoạn mở bài tả cây hoa hồng có gì khác nhau? 
( Lời giải - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
Đoạn 1: Mở bài theo cách trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
Đoạn 2: Mở bài theo cách gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
 Bài tập 2.
Dựa vào gợi ý hãy chọn viết một đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây sau:.
a)Cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em.
b) Trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai.
c) Đầu xóm có một cây dừa.
 - GV nhắc HS: Đoạn mở bài không cần viết dài, chỉ cần viết 2,3 câu.
- HV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
Quan sát một cây mà em yêu thích và cho biết:
a) Cây đó là cây gì?
b) Cây được trồng ở đâu?
c) Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?
d) ấn tượng chung về cây.
Bài tập 4:
Dựa vào các câu trả lời ở trên, hãy viết một đoạn mở bài theo kiể trực tiép hoặc gián tiếp về cây định tả.
VD: Mở bài trực tiếp:
Phòng khách nhà tôi Tết năm nay có bày một cây trạng nguyên. Mẹ tôi mua trước Tết để trang trí phòng khách. Vừa thấy cây trạng nguyên xinh xắn chỉ cao hơn cái thước kẻ học trò mà đã có bao nhiêu lá đỏ rực rỡ, tôi thích quá, reo lên:" Ôi, cây hoa đẹp quá!"
GD -HS quan sỏt, tập viết mở bài để giới thiệu về cõy sẽ tả, cú thỏi độ gần gũi, yờu quý cỏc loài cõy trong mụi trường thiờn nhiờn
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài tập 4.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét
*PP luyện tập thực hành,thảo luận.
- 1 HS đọc to, rõ các yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả cây hồng nhung.
- Cả lớp, GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc các yêu cầu của bài 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- Từng HS luyện viết đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp.
- 5,6 HS đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời viết từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một đoạn văn mở bài hoàn chỉnh.
-HS phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại.
- Từng HS luyện viết đoạn văn.
- 2 HS cùng bàn đổi bài , góp ý cho hau.
- 5,6 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Chính tả ( nghe- viết)
Khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. 
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả 2a . 
3. Thái độ: - HS có ý thức viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học.- Bảng phụ , Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
*P/P Kiểm tra, đánh giá
- Chữa lỗi trong bài chính tả.
 Kể chuyện, truyện tranh, câu chuyện, trò chuyện, quyển truyện...
1 HS lên bảng.
Cả lớp viết nháp và nhận xét. 
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn viết của bài " Khuất phục tên cướp biển ”
- Nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
- GV nhắc HS chú ý những chữ khó viết, từ viết hoa.: Ly, đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị...
- GV đọc, đọc chậm cho HSKT.
- GV đọc lại bài.
- GV chấm chữa. GV chấm chữa, khoảng 7 bài và nhận xét.
*P/P luyện tập, vấn đáp
- Cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi GSK .
- HS đọc thầm bài
- HS nêu nội dung bài viết .
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai rồi viết ra bảng con.
- HS nêu một số lưu ý khi trình bày bài viết
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2: Tìm từ cần điền cho đúng. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng . 
+ Đoạn a : Không gian- bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng (rệt) - khu rừng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
* P/P Thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a
- HS đọc và tìm từ cần điền cho đúng chính tả .
- HS làm theo nhóm
- 3nhóm HS lên bảng thi làm bài . Từng em đại diện nhóm đọc kết quả .
- HS nhận xét 
- HS nhắc lại nội dung phần từ ngữ luyện tập
Sinh hoạt - Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Kiểm điểm nề nếp tuần 25
 I.Mục tiêu: 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần 25. Phương hướng cho tuần 26
- Xây dựng tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên trong học tập . 
II. Các hoạt động:
*Lớp trưởng điều khiển, nhận xét chung
1/ Đánh giá hoạt động tuần 25:
- Đi học đều, đúng giờ, học tập có sự cố gắng ,chữ viết có tiến bộ 
- HS trực nhật sạch sẽ, có ý thức chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Mặc đồng phục tương đối đầy đủ, đúng quy định.
 - Thực hiện mọi hoạt động khác tương đối tốt :Nề nếp thể dục ,vệ sinh ,xếp hàng ra vào lớp , ATGT..
-Tuy nhiên còn một số học sinh còn lười học, chưa làm bài về nhà, chưa chuẩn bị bài chu đáo, một số học sinh còn nói chuyện trong giờ học, còn để GV phải nhắc nhở.
2/ Kế hoạch tuần tiếp theo:
	- Tiếp tục duy trì nề nếp đã có.Phát huy những ưu điểm của tuần 25 ,tích cực hơn trong những hoạt động của đoàn đội,của nhà trường
	- Tổ chức ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản của các môn.
 - Phát động phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 8-3 và ngày 26- 3.
*Chương trình văn nghệ:Quản ca điều hành
*GVCN nhận xét tiết sinh hoạt.	
Chúc mừng ngày hội của cô giáo và các bạn gái
I. Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa ngày Quốc tê phụ nữ 8-3.
- HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đới với cô giáo và tôn trọng, quý mến các
 bạn trong lớp, trong trường.
Ii. Chuẩn bị:
- Các bức ảnh, tài liệu liên quan đến phụ nữ (các bài thơ, hát về phụ và ngày 8-3...)
- Hoa, lời chúc, bưu thiếp...
Iii. Nội dun hoạt động
- Gv cho hs xung phong nói những hiểu biết của mình về ngày Quốc tế phụ nữ 8-3. 
 -Gv kể cho hs nghe về ý nghĩa của ngày 8-3. 
 - Hs nêu cảm nghĩ của mình về ngày Quốc tế phụ nữ 8-3. ( Hs lần lượt nêu ) 
 - Gv phát động phong trào thi đua từ ngày 8-3: Các em thi đua nhau dành nhiều điểm cao , làm nhiều việc tốt : ngoan ngoãn, chăm học kính tặng bà, me, cô, chị nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8-3.
 - Hs nhắc lại cuộc phát động thi đua 8-3.	 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4(1).doc