Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 - Phạm Thị Tuấn

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 - Phạm Thị Tuấn

Tiết 1+ 2 LUYỆN TẬP: CỘNG PHÂN SỐ

I.Mục tiêu:Giúp học sinh

-Củng cố về cách cộng hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số.

-Củng cố cộng số tự nhiên với phân số hoặc phân số với số tự nhiên.Vận dụng tính chát giao hoán và kết hợp để tính nhanh.

-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.

-Phát triển tư duy cho học sinh.

II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.

 

doc 13 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 - Phạm Thị Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 – CHIỀU Thứ hai ngày 20 thỏng 02 năm 2012
Người soạn: Phạm Thị Tuấn
Toỏn: Tiết 1+ 2 LUYỆN TẬP: CỘNG PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:Giúp học sinh
-Củng cố về cách cộng hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số.
-Củng cố cộng số tự nhiên với phân số hoặc phân số với số tự nhiên.Vận dụng tính chát giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.
-Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số (hai phân số khác mẫu số) ta làm như thế nào?
2.Bài mới:
*Hướng dẫn làm bài tập sau
Bài 1:Cộng số tự nhiên với phân số(theo mẫu viết gọn)
5+47 =357+47 =397
a) 4+25 ;b) 5+34 ; c) 56 +7; d) 78 +6
Bài4: Tính nhanh.
a) 2 3 + 46+6 9 
b) 3 4 + 68+18 12 
c) 3 7 + 49+8 14+10 18
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 1 2m và kém chiều dài 1 3m. Hỏi chiều dài của hình đó là bao nhiêu phần của mét?
-
Bài 1:Cộng số tự nhiên với phân số(theo mẫu viết gọn).
a) 4+25=205+25 =225
b) 5+34 =204+34 =234
c) 56 +7=56+426 =476
d) 78 +6=78+488 =558
Bài4 *Đọc đề phân tích đề
a) 2 3 + 46+6 9 = 2 3 + 23+2 3 =6 3 =2
b) 3 4 + 68+18 12 = 3 4 + 34+6 4=12 4 =3
c) 3 7 + 49+8 14+10 18= 3 7 + 49+4 7+5 9
=3 7 + 47+4 9 + 59=7 7 +9 9=1 +1 =2
*Đọc đề phân tích đề
Học sinh làm bài vào vở, thu vở chấm.
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 12+1 3 = 5 6 (m)
 Đáp số: 5 6 m
3: Củng cố- dặn dũ: Hướng dẫn về nhà
Nhận xột giờ học
Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Muc tiờu : Tiếp tục giỳp HS :
- Thực hiện được phộp cộng hai phõn số , cộng một số tự nhiờn với phõn số, cộng một phõn số với số tự nhiờn.
II/ Chuẩn bị : 
III/ Hoạt động trờn lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:- Gọi 2 HS lờn bảng chữa bài tập 
- Nhận xột đỏnh giỏ phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc phộp tớnh mẫu trong SGK.- Y/c HS nờu cỏch thực hiện phộp tớnh này ntn ? 
- Giỏo viờn nhận xột ghi điểm học sinh .
Bài 2 : GV nờu yờu cầu đề bài .
+ GV ghi phộp tớnh lờn bảng hướng dẫn HS thực hiện Và 
+ Yờu cầu HS nhận xột về đặc điểm phộp tớnh và kết quả ở hai phộp tớnh .
Bài 3 :+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gỡ ? + Yờu cầu ta tỡm gỡ ?
+ Muốn biết nửa chu vi hỡnh chữ nhật bằng bao nhiờu một ta làm như thế nào ? 
- Gọi 1 HS lờn bảng giải bài .
Luyện thờm
3) Củng cố - Dặn dũ:
- Muốn cộng một tổng hai phõn số với phõn số thứ ba ta làm như thế nào ?
- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học .
+ Số đội viờn cả hai hoạt động là : 
 + = ( số đội viờn )
+ HS nhận xột bài bạn 
Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sỏt nờu cỏch đặc điểm phộp cộng : 3 = 
+ Lớp làm vào vở nhỏp cỏc phộp tớnh cũn lại . a / 
Bài 2 
- Phộp tớnh thứ hai cú dạng một số cộng với một tổng.
Và 
Bài 3- Đề bài cho hỡnh chữ nhật cú chiều dài m và chiều rộng m .
+ Tớnh nửa chu vi của hỡnh chữ nhật 
 Nửa chu vi hỡnh chữ nhật là : 
 + = ( m )
Đỏp số : ( m )
+ HS nhận xột bài bạn .
Hs làm bài tiết 1 vở thực hành
Tập đọc : ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I: Mục tiờu : 
- Đọc đỳng cỏc tiếng, từ khú hoặc dễ lẫn : hũn lửa, sập cửa, luồng sỏng, trời sỏng 
- Đọc trụi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, đọc diễn cảm cả bài thơ với giọng khẩn trương ..Biết đọc diễn cảm bài với giọng vui, tự hào.
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp của lao động.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động trờn lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc tiếp nối bài " Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời cõu hỏi 2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài:- Gọi HS đọc nối tiếp theo quy trỡnh 
- GV giới thiệu cỏch đọc- GV đọc mẫu 
* Tỡm hiểu bài:
- Yờu cầu HS đọc khổ 1 ,2 trao đổi và trả lời cõu hỏi.
+ Đoàn thuyền đỏnh cỏ ra khơi vào lỳc nào ? Những cõu thơ nào cho biết điều đú 
+ Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gỡ?
+ Đoàn thuyền đỏnh cỏ trở về vào lỳc nào?
Những cõu thơ nào cho biết điều đú ?
+ Khổ thơ này cú nội dung chớnh là gỡ?
+ Tỡm hỡnh ảnh núi lờn vẻ đẹp huy hoàng của biển ?
+ Khổ thơ này cú nội dung chớnh là gỡ?
+ Cụng việc đỏnh cỏ của những người đỏnh cỏ được miờu tả đẹp như thế nào 
 * Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lũng 
- Nhận xột, ghi điểm.
- HS lờn bảng thực hiện yờu cầu.
nhận xột
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lỳc hoàng hụn . Cõu thơ Mặt trời xuống xuống biển như hũn lửa cho biết điều đú . 
+ Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi đỏnh cỏ vào lỳc mặt trời lặn .
+ Đoàn thuyền trở về vào lỳc bỡnh minh . Những cõu thơ " sao mờ kộo lưới kịp trời sỏng, Mặt trời đội biển nhụ màu mới " cho biết điều đú . 
+ Núi lờn thời điểm đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sỏng .
+ Mặt trời xuống biển như hũn lửa Súng đó cài then đờm sập cửa - Mặt trời đội biển nhụ màu mới ...
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển .
+ Đoàn thuyền ra khơi , tiếng hỏt của những người đỏnh cỏ cựng giú làm căng ...
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trờn biển .
- 5 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dừi tỡm cỏch đọc. Thi đọc diễn cảm và thuộc lũng bài thơ.
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho HS dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, hs viết được một đoạn văn còn thiếu ý. 
- HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh
- HS hứng thú làm bài tập làm văn.
II. Đồ dùng:
- Sách TVNC
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Đọc bài văn giờ trước.
- NX, đánh giá
3. Bài mới:
* HD làm bài
Đề 1: a. Mùa xuân mang đến cho vạn vật, cỏ cây sức sống và vẻ đẹp. Hãy tả một cây hoa đang độ đẹp vào những ngày xuân.
b. Bài văn của em gồm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì?
- YC HS đọc đề bài
-HD HS lập dàn ý cho đề văn .
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
Đề 2:Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
-HD học sinh viết một đoạn văn theo yêu cầu đề trên.
-Em hãy nghĩ tới cây có ích mà em biết: Cây ăn quả, câu cho bóng mát, cây lấy gỗ.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
-Nhận xét.
*GV đọc một số đoạn văn hay cho HS học tập.
-Đọc cho HS nghe đoạn cây bông hồng, cây đa Sách 207 đề và bài văn lớp 4 trang 79.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HDVN: Làm lại bài. CB bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc bài
- HS đọc đề
- HS làm bài
- Đọc bài làm của mình
- NX, bổ sung
Cây cho gỗ và bóng mát
Cây tràm.
 “Giờ chơi, chúng em đến quây quần bên gốc tràm chuyện trò rôm rả. Thỉnh thoảng vài chiếc bông tràm lẻ bạn rơi lác đác trên mái tóc tơ như làm duyên cho tụi trẻ chúng em.Có bạn nghịch ngợm hơn, ôm lấy gốc xoay vòng tròn trông có vẻ thích thú lắm. Cũng dưới bóng râm của gốc tràm này bao nhiêu những trò chơi trẻ nhỏ diễn ra. Chỗ thì bắn bi, đá cầu của lũ trẻ con trai, chỗ thì nhảy dây banh đũacủa cánh con gái. Gốc tràm như nơi tụ tập của các trò chơi của lũ trẻ. Chúng em thích cây tràm này lắm lắm. Vì tràm chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn tăng thêm cảnh quan xanh mát cho môi trường. Tràm còn cung cấp một thứ gỗ quý để làm bàn, ghế, bảng đen..Phục vụ cho chúng em học tập và sinh hoạt. Những trưa hè êm ả, dược ngắm hoa tràm rơi thì thích thú biết bao nhiêu!”
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HDVN: Làm lại bài. CB bài sau.
*Yêu cầu chỉ ra cái hay của đoạn văn cô giáo vừa đọc.
-Học tập cách viết văn trên.
 Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012
TIẾT 1 - TOÁN : 
 LUYỆN TẬP
I . Mục đớch yờu cầu :- Tiếp tục ụn cho hs :
-HS rỳt gọn được phõn số.
 -HS thực hiện được phộp cộng hai phõn số.
 - Giỳp HS yếu thực hành khỏ thành thạo phộp cộng hai phõn số khỏc mẫu số.
 II.Lờn lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlờn bảng làm 
-Nhận xột bài làm ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: :
 .Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: + Gọi 1 em nờu đề bài .
-Yờu cầu HS tự làm bài vào vở in.
- Gọi 2HS lờn bảng sửa bài.
-Yờu cầu em khỏc nhận xột bài bạn.
-Giỏo viờn nhận xột ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -2HS nờu yờu cầu đề bài .
-Vài HS nờu cỏch cộng hai phõn số khỏc mẫu số.
-Lớp làm bài vào vở. 
GV theo dừi, giỳp đỡ HS yếu làm bài.
-HS nhận xột kết quả.
-GV nhận xột chung.
Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài .
-Gv hướng dẫn hs cỏch làm bài.
-Gọi 3 HS lờn bảng giải bài .
Baứi 2: GV yeõu caàu HS laứm baứi vaứ chửừa baứi : 
Tinh:
a.6 + 4 + 5 b. 2 + 5 + 3 
 7 7 7 3 6 4 
- Gv nhận xột, sửa sai.
3. Củng cố - Dặn dũ:
-Nhận xột đỏnh giỏ tiết học .
-2HS lờn bảng làm BT.
Bài 1:
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Lớp làm vào vở .
-2HS làm trờn bảng :
Bài 2
- 2 HS nờu.
-HS lần lượt nờu.
-Lớp làm vào vở .Bảng lớp
 + = + = 
.
- Nhận xột bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Hs nờu lại cỏch tớnh.
+ Lớp thực hiện vào vở .
+ 1HS thực hiện : 
 + = + = + = 
..
..
+ Nhận xột bài bạn .
Baứi 2: GV yeõu caàu HS laứm baứi vaứ chửừa baứi : 
Tinh:
a.6 + 4 + 5 = b. 2 + 5 + 3 
 7 7 7 3 6 4 
TIẾT 3– TẬP LÀM VĂN: 
 Luyện tập miờu tả cõy cối
I . Mục đớch yờu cầu :- Tiếp tục rốn cho hs 
- Dựa trờn những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miờu tả cõy cối học sinh luyện tập viết một đoạn văn hoàn chỉnh.
II. CHUẨN BỊ : -Bỳt dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cõy chuối tiờu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ:2em
 +HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+HS 2: Đọc lại đoạn văn đó viết ở tiết TLV trước.
2. Bài mới:a). Giới thiệu bài-ghi đề:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc dàn ý bài văn miờu tả cõy chuối tiờu.
 * Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cõy cối.
 -GV nhận xột và chốt lại:
 * Bài tập 2:-Cho HS đọc yờu cầu BT 2.
 -GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đó viết 4 đoạn văn nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của cỏc em là giỳp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cỏch viết thờm ý vào chỗ cú dấu ba chấm.
 -Cho HS làm bài: GV phỏt 8 tờ giấy và bỳt dạ cho 8 HS (GV dặn cụ thể 2 em làm cựng một đoạn  )
- Cho HS trỡnh bày kết quả.
-GV nhận xột và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dũ:-GV nhận xột tiết học.
 -Yờu cầu HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn.
-1 HS trả lời.
-Mỗi đoạn văn vào một nội dung nhất định 
-Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dũn
-1 HS đọc đoạn văn.
Luyện tập miờu tả cõy cối
-1 HS đọc, lớp lắng nghe..
 +Đoạn 1: Giới thiệu cõy chuối ti ... / là bàn tay mẹ
Dịu dàng hỏi lỏ mựng tơi.
- Nụ- ben / là nhà húa học vĩ đại người Thụy Điển. Năm 16 tuổi, Nụ- ben đó tinh thụng cỏc ngoại ngữ Nga, Anh, Phỏp, Đức.
- Nhà bỏc học ấ- đin – xơn / là thiờn tài hiếm cú trụng lịch sử khoa học nhõn loại. ễng giữ bản quyền của nhiều sỏng chế mà cho đến nay nhõn loại vẫn cũn sử dụng.
Luyện tập chính tả Phân biệt tr/ ch; 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố về viết đúng chính tả với âm đầu ch / tr; 
- Điền đúng các bài tập phân biệt ch / tr; 
- Có ý thức nói, viết đúng chính tả, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng :
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà nhắc lại 1 số cách phân biệt ch/tr
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b: Viết chớnh tả:
Gọi Hs đọc bài : Khuất phục tờn cướp biển
Nờu một số từ khú dễ lẩn
Hs đọc, viết bảng con từ khú.
gv đọc cho Hs viết bài chớnh tả, khảo bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống tiếng âm đầu ch hoặc tr để hoàn chỉnh truyện sau:
 Trai đang khoan khoái há miệng phơi mình trên bãi cỏ ven sông thì bị Cò mổ luôn vào miệng....... bực quá, há thật rộng miệng, quắp...... lấy cổ Cò. Hai con cứ giằng co nhau, ...... ai..... ai.
 Một ông lão đánh cá từ đâu đi lại,hốt luôn cả hai con  vào giỏ đen về làm một bữa. Thế là hết đời cả.... lẫn Cò.
Theo Truyện cổ Trung Quốc.
Bài 2: Gạch dưới từ ngữ viết sai chính tả.
M: trắc lép chắc lép 
 trạy nhảy chạy nhảy
 ( nói ) trống không ( nói ) chống không
 chung thành trung thành
 trôi nổi chôi nổi
 truyền tin dây chuyền
 trắng trẻo chắng chẻo
 trứng gà chứng tỏ 
- HD học sinh làm bài
- Chữa bài, NX, chốt lời giải đúng
Gv chấm bài, nhận xột bài viết
3: Củng cố- dặn dũ:
Hướng dẫn về nhà: Rốn chữ viết, làm bài tập trong vở BT Tiếng Việt
- Hát
- 2 học sinh nhắc lại phần phân biệt đã học ở tiết truớc.
Phân biệt tr/ ch
Viết bài: Khuất phục tờn cướp biển	
Khuất phục, say rượu, lố nhố
* Đọc đề.
- Làm vào vở
- Thứ tự cần điền là: Trai, chặt, chẳng,chịu, cho, Trai, 
 - 1 học sinh báo cáo trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: Gạch dưới từ ngữ viết sai chính tả.
 trạy nhảy chạy nhảy
 ( nói ) trống không ( nói ) chống không
 chung thành trung thành
 trôi nổi chôi nổi
 truyền tin dây chuyền
 trắng trẻo chắng chẻo
 trứng gà chứng tỏ
- Đọc đề
- Tự làm bài vào vở.
- Báo cáo trước lớp.
 	 Thứ sỏu ngày 25 tháng 2 năm 2012
Toán
ễn tập: Phép trừ phân số 
I.Mục tiêu:Giúp học sinh
-Củng cố về cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.
-Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra bài tập về nhà.
-Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu só ta làm thế nào?
2.Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:Tính
a) 15 16 - 316 b) 17 20 - 720 c) 19 21 - 421 
d) 37 40 - 1340 e) 57 100 - 17100 g) 1-12 
h) 1-310 i) 3-13
k) 4-13 n) 8-23 m) 5-25
Bài 3: Tìm X
 a)X +37=67 b)X -310=510 
c)X +920=1720 d) 3 14+X=9 14 
e) 9 11-X=2 11 g) 21 31-X=17 31 
Bài 4:Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 3 13 quãng đường, ngày thứ hai làm được 4 13 quãng đường. Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu phần quãng đường?
3: Củng cố- dặn dũ: Hướng dẫn về nhà. Làm bài vở BT Toỏn
Bài 1:Tính
*Đọc đề
-Làm bảng con +Bảng lớp
-Nhận xét, đối chiếu kết quả.
a) 15 16 - 316= 12 16 b) 17 20 - 720 = 10 20 
c) 19 21 - 421 = 15 21 d) 37 40 - 1340 = 24 40
e) 57 100 - 17100=40 100 g) 1-12 = 2 2 - 12 = 1 2 
 h) 1-310=10 10 - 310 = 7 10 
i) 3-13=9 3 - 13 = 8 3 k) 4-13 = 12 3 - 13 = 11 3 
Bài 3
a)X +37=67 b) X -310=510
 X=6 7- 3 7=37 X=5 10+ 3 10
Bài 4*Đọc phân tích đề
 Số phần quãng đường mà đội đó làm là:
 313+4 13=7 13 (quãng đường)
 Số phần quãng đường mà đội đó chưa làm là:
 1-7 13 =6 13(quãng đường)
 Đáp số: 6 13 quãng đường
Số HS đạt điểm khá chiếm số phần HS cả lớp
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:Giúp học sinh
-Củng cố về cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.
-Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra bài tập về nhà.
-Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu só ta làm thế nào?
2.Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1 :Điền dấu >, <, =vào chỗ chấm
a) 8 11 - 311⋯6 11 b) 12 7 - 57⋯1 
 c) 21 13 - 1613⋯2 13 d) 56⋯15 18- 11 18 
-Chấm củng cố cách làm.
Bài 2: Qua đợt kiểm tra, lớp 4A có3 7 số HS cả lớp đạt điẻm giỏi. Số HS dạt điểm khá kém số HS đạt điểm giỏi 17 số HS cả lớp. Hỏi số HS đạt điểm khá chiếm bao nhiêu phần số HS cả lớp?
Bài 3: Rỳt gọn rồi tớnh
a) b) c) d)
- HS: Tự làm bài vào vở, T theo dừi hướng dẫn thờm cho HS yếu
- HS: 4em chữa bài bảng lớp, lớp cựng T nhận xột chốt kết quả đỳng.
* Bài 2: Tớnh hiệu
a) b) c) d)
Bài 1 :Điền dấu >, <, =vào chỗ chấm
a) 8 11 - 311<6 11 b) 12 7 - 57=1 
 c) 21 13 - 1613>2 13 d) 56>15 18- 11 18
Bài 2
*HS đọc đề và làm vào vở.
-Thu chấm.
-Nhận xét, chót bài làm đúng.
Số HS đạt điểm khá chiếm số phần HS cả lơp là:
 3 7 -17 =27 (Cả lớp)
 Đáp số: 27 Cả lớp
Bài 3: Rỳt gọn rồi tớnh
a) = b)= c)= d)= 
- HS: Tự làm bài vào vở, T theo dừi hướng dẫn thờm cho HS yếu
* Bài 2: Tớnh hiệu
a) = b) =
 c) = d)=
3: Củng cố- dặn dũ: Nhắc Hs về học thuộc quy tắc cộng, trừ hai phõn số.
Hoàn thành cỏc bài tập trong vở
Liờn hệ- Giỏo dục
 KEÅ CHUYEÄN :
 NHệếNG CHUÙ BEÙ KHOÂNG CHEÁT 
I.Muùc tieõu: 
+ Dửùa vaứo lụứi keồ cuỷa giaựo vieõn vaứ tranh minh hoaù caõu truyeọn " Nhửừng chuự beự khoõng cheỏt " keồ ủửụùc baống lụứi cuỷa mỡnh caõu chuyeọn mỡnh vửứa ủửụùc nghe .
-Lụứi keồ tửù nhieõn, saựng taùo, sinh ủoọng giaứu hỡnh aỷnh , keỏt hụùp vụựi cửỷ chổ neựt maởt, ủieọu boọ.
-Hieồu vaứ trao ủoồi vụựi baùn veà noọi dung yự nghúa caõu truyeọn ( ca ngụùi tinh thaàn loứng duừng caỷm sửù hi sinh cao caỷ cuỷa caực chieỏn sú nhoỷ tuoồi trong cuoọc chieỏn ủaỏu choỏng keỷ thuứ xaõm lửụùc , baỷo veọ toồ quoỏc )bieỏt ủaởt teõn khaực cho truyeọn .
II. ẹoà duứng daùy hoùc: 
ẹeà baứi vieỏt saỹn treõn baỷng lụựp .
Tranh aỷnh minh hoaù cho caõu chuyeọn " Nhửừng chuự beự khoõng cheỏt " .
III. Hoaùt ủoọng treõn lụựp:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
1. KTBC:
-Goùi 3 HS tieỏp noỏi nhau keồ chuyện tuần trước-Nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS .
2. Baứi mụựi:
 a. Giụựi thieọu baứi:
-Kieồm tra vieọc HS chuaồn bũ truyeọn ụỷ nhaứ.
 b. Hửụựng daón keồ chuyeọn .
 * TèM HIEÅU ẹEÀ BAỉI:
-Goùi HS ủoùc ủeà baứi.
+ Treo tranh minh hoaù , yeõu caàu HS quan saựt vaứ ủoùc thaàm veà yeõu caàu tieỏt keồ chuyeọn 
* GV keồ caõu chuyeọn " Nhửừng chuự beự khoõng cheỏt " - GV keồ 2 laàn 
c) HệễÙNG DAÃN HS KEÅ CHUYEÄN ,TRAO ẹOÅI VEÀ YÙ NGHểA CAÂU CHUYEÄN .
-HS thửùc haứnh keồ trong nhoựm ủoõi .
- Yeõu caàu HS keồ theo nhoựm 4 ngửụứi ( moói em keồ moọt ủoaùn ) theo tranh .
+ Yeõu caàu moọt vaứi HS thi keồ toaứn boọ caõu chuyeọn .
3. Cuỷng coỏ – daởn doứ:
-nhaọn seựt tieỏt hoùc.
-Daởn HS veà nhaứ keồ laùi chuyeọn maứ em nghe caực baùn keồ cho ngửụứi thaõn nghe. 
-3 HS leõn baỷng thửùc hieọn yeõu caàu.
-Toồ trửụỷng toồ baựo caựo vieọc chuaồn bũ cuỷa caực toồ vieõn.
-2 HS ủoùc thaứnh tieỏng.
+ Quan saựt tranh , ủoùc thaàm yeõu caàu .
-Laộng nghe.
- 3 HS ủoùc thaứnh tieỏng , lụựp ủoùc thaàm .
- Quan saựt tranh vaứ ủoùc phaàn chửừ ghi ụỷ dửụựi moói bửực truyeọn 
-Thửùc hieọn yeõu caàu .
- HS1 :+ Caõu chuyeọn ca ngụùi phaồm chaỏt gỡ ụỷ caực chuự beự ?
- HS2 : + Caõu chuyeọn ca ngụùi tinh thaàn duừng caỷm , sửù hi sinh cao caỷ cuỷa caực chieỏn sú nhoỷ tuoồi trong cuoọc chieỏn ủaỏu choỏng keỷ thuứ xaõm lửụùc , baỷo veọ toồ quoỏc .
Luyện tập: Vị ngữ trong câu kể - Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu Ai là gì?các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này.
- Xác định được vị ngữ của kiểu câu kể Ai là gì?trong đoạn văn, đoạn thơ. Đặt được câu kể Ai là gì ? từ những vị ngữ đã cho.
- Có ý thức sử dụng câu đúng.
- GD cho HS bảo vệ môi trường: Nói về vẻ đẹp của quê hương và có ý thức bảo vệ quê hương sạch đẹp.
II. Đồ dùng:
- Sách TVNC, BT luyện từ và câu TV.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- NX, đánh giá
3. Bài mới:
* Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Điền vào chỗ trống vị ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu kể Ai là gì?
a. Trường em là...................................................................
b. Động Phong Nha ( Quảng Bình) là.........................................
c. Khu di tích Mĩ Sơn ( Quảng Nam) là......................................
d. Thành phố Đà Lạt là................................................................
- YC HS đọc đề bài - HD làm bài
- Chốt lời giải đúng
Bài 2: Tìm câu kể Ai là gì? trong những đoạn trích sau. Gạch dưới bộ phận vị ngữ của từng câu tìm được.
a. Năm 248, Triệu Thị Trinh mới 19 tuổi. Bố mẹ Triệu Thị Trinh mất sớm. Anh trai là Triệu Quốc Đạt, nối nghiệp làm thủ lĩnh vùng núi Nưa ( Thanh Hóa).
b. Trần Quốc Toản và Trần Quang Khải là người thông minh, có học thức, được phong thượng tướng, thái sư.
c. Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh, là cháu ngoại của Trần Nguyờn Đán. Nguyễn Phi Khanh vốn là một học trò thông ming học giỏi, nhưng nhà nghèo. Trần Nguyên Đán là một nhà quý tộc lớn đời Trần.
- Chốt lời giải đúng
- 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS nêu
Bài 2: Điền vào chỗ trống vị ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu kể Ai là gì?
a. Trường em / là một trong những trường Chuẩn Quốc gia
b. Động Phong Nha ( Quảng Bình)/ là di sản thiên nhiên thế giới của Việt Nam.
c. Khu di tích Mĩ Sơn ( Quảng Nam)/ là. khu tháp cổ có giá trị về văn hóa, kiến trúc.
d. Thành phố Đà Lạt / là thành phố du lịch nổi tiếng của nước ta.
Bài 2:
a. Năm 248, Triệu Thị Trinh mới 19 tuổi. Bố mẹ Triệu Thị Trinh mất sớm. Anh trai/ là Triệu Quốc Đạt, nối nghiệp làm thủ lĩnh vùng núi Nưa ( Thanh Hóa).
b. Trần Quốc Toản và Trần Quang Khải/ là người thông minh, có học thức, được phong thượng tướng, thái sư.
c. Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh, là cháu ngoại của Trần Nguyờn Đán. Nguyễn Phi Khanh vốn là một học trò thông ming học giỏi, nhưng nhà nghèo. Trần Nguyên Đán là một nhà quý tộc lớn đời Trần.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T25 chieu TUAN DLAK.doc