Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26

I-Mục tiêu. Giúp HS

-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

-Củng cố về diện tích hình bình hành.

II- Chuẩn bị.

-Bảng phụ , VBT

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
Thø hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2015
 Tiết 1 : TO¸N
Luyện tập
I-Mục tiêu. Giúp HS
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II- Chuẩn bị.
-Bảng phụ , VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 –Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung
2 –Bài mới 
- Giới thiệu bài: 
- Luyện tập.
Bài 1:
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhắc HS rút gọn phân số đến tối giản.
- Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong phần a;x được gọi là gì của phép nhân?
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Phát phiếu yêu cầu HS trình bày trên phiếu theo nhóm .( 2 -3 nhóm 1 ý)
-Nhận xét chấm bài.
 3- Củng cố - dặn dò:
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
* 2 -3 HS nhắc lại 
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
Tính rồi rút gọn phân số.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
a/
b/ 
-Nhận xét sửa bài.
* 2 -3 em nêu
-Tìm x
-x được gọi là thừa số chưa biết.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Làm bài trên phiếu .
a) b/ .
- Về thực hiện 
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4 : TËp ®äc
Thắng biển.
I- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. B­íc ®Çu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn dọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đêm bảo vệ cuộc sống yên bình.
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- Giao tiÕp: thĨ hiƯn sù c¶m th«ng.
- Ra quyÕt ®Þnh øng phã.
- §¶m nhËn tr¸ch nhiƯm
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- §Ỉt c©u hái
- Tr×nh bµy ý kiÕn c¸ nh©n
IV- Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
V- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 -Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ về Tiểu đội xe không kình và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
2 -Bài mới 
- Giới thiệu bài: 
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc 
 * Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, cho từng em.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu. Chú ý cách đọc
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* H: Tranh minh hoạ thể hiện nội dung ®o¹n nµo trong bài?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão?
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn.
H: Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì?
-Nhận xét, kết luận ý nghĩa -Ghi ý chính của bài lên bảng.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm.
* Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoan 2 hoặc đoạn 3.
-Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.
-Nhận xét, cho điểm HS
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3 – Củng cố - dặn dò:
* Nêu lại tên ND bài học ?
 H: Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? 
* 3 HS thực hiện yêu cầu.
- 2 -3 HS nhắc lại 
* 4 HS đọc bài theo trình tự.
Kết hợp sửa sai.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
* Đọc bài và trả lời câu hỏi 
+ Thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào
+ Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ
-Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, 
-HS phát biểu ý kiến.
-Biện pháp:So sánh, nhân hoá.
-Để thấy được cơn bão biển hung dữ
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người vàc một vác củi vẹt, 
-HS tìm dàn ý của bài.
+Đoạn 1: Cơn báo biển đe doạ.
+Đoạn 2: Cơn bão tấn công.,..
- ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên.
-2 HS nhắc lại ý chính.
* 3-4 HS đọc toàn bài trước lớp.
-Đọc thi đua.
Cả lớp theo dõi , nhận xét 
- 3 - 4 HS đọc.
-1HS đọc.
* 2 Hs nêu
-Nêu và giải thích.
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4 : chÝnh t¶ (Nghe viết )
Thắng biển.
I- Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài thắng biển.
-Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ sai chính tả l/n;in/inh.
- Gi¸o dơc HS lßng dịng c¶m,tinh thÇn ®oµn kÕt chèng l¹i sù nguy hiĨm nguy hiĨm do thiªn nhiªn g©y ra
II- Đồ dùng dạy học.
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
III - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 -Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.
-Nhận xét chữ viết của học sinh.
2 -Bài mới 
 * Giới thiệu bài 
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả.
* Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển.
H: Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
-Tr­íc sù tÊn c«ng ®ã con ng­êi chèng ®ì ra sao?Tõ ®ã GD HS tinh thÇn ®oµn kÕt chèng thiªn nhiªn ntn?
* Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
* GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra .
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a/:
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Dán phiếu bài tập lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu - Theo dõi HS thi làm bài.
-Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3 – Củng cố - dặn dò:
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc các từ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.
* 3 HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ.
* 2 -3 HS nhắc lại 
* 2 HS đọc thành tiếng.
-Qua đoạn văn ta thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tán công dữ dội
* HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan rộng, vật lộn., - HS đọc các từ tìm được.
- Nghe và viết vở 
- Kiểm tra lỗi bài của bạn .
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
-Nghe hướng dẫn và thảo luận nhóm .
-Các tổ thi làm bài nhanh.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- 2em nêu lại kết quả 
* 2 Hs nêu
- Về thực hiện 
Rút kinh nghiệm
..
TUÇN 26
Thø hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2015 
 Tiết 1 : ®¹o ®øc
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
I- Mục tiêu:- Học xong bài này, HS có khả năng:
1- Hiểu:-Thế nào là hoạt động nhân đạo.
-Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3 -Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- KÜ n¨ng ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm khi nhËn tham c¸c ho¹t ®éng nh©n ®¹o
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- §ãng vai.
- Th¶o luËn
IV- Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
V - Các hoạt động dạy học :
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 -Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá chung.
2-Bài mới 
 * Giới thiệu bài: 
HĐ1:Trao đổi thông tin.
* Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã được chuẩn bị trước ở nhà.
KL: Không chỉ những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người roi vào hoàn cảnh khó khăn, 
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
* Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây.
1- Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
2- Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền trung bị lũ lụt Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để góp , lấy thành tích.
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng .
H: Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì?
KL: Mọi người cần tích cực tham gia vaò các hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình.
HĐ3: Xử lí tình huống.
Bài tập 1 * Chia lớp thành 4 nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và ghi vào phiếu
HĐ4:Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3)
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến qua tấm bìa .
- GV nêu lần lượt các ý kiến ở BT2 . Yêu cầu HS biểu lộ ý kiến của mình và giải thích.
- Nhận xét , kết luận :
* Gọi 1 ,2 HS đọc ghi nhớ SGK
3– Củng cố 
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc làm nhân đạo 
* 1 – 2 HS lên bảng nêu những biểu hiện giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
* 2 -3 HS nhắc lại 
* Lần lượt HS lên trình bày trước lớp. VD:Thông tin về các vụ động đất ở nhật
-3-4 HS phát biểu .VD:
- Nghe , hiểu.
Tự phân nhóm theo yêu cầu .
-Tiến ... hữa bài
Bài 3
*Y/C 1em đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Y/C HStự làm bài
-Nhận xét-Chữa bài
Bài 4
*Y/C HS đọc đầu bài.
-Nêu cách giải.
-HS tự làm.-1HS làm trên bảng.
-Nhận xét-Chữa bài.
3: Củng cố-Dặn dị:
*Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm vở BT.
-2HS chữa bài 2
-1HSchữa bài 4
*2HS làm trên bảng
S
c,d) Làm TT
*3HS làm trên bảng
-Thực hiện từ trái sang phải.
*3HS làm trên bảng
-Tính nhân chia trước,cộng trừ sau
*1HS làm bảng.
 Số phần bể đã cĩ nước là:
 (bể)
Số phần cịn lại chưa cĩ nước là:
 1- (bể)
 Đ/S:
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4 : Khoa häc
Nóng, lạnh và nhiệt độ.(tiếp theo)
I Mục tiêu:
-HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản lien quan đến sự co giãn gì nóng lạnh của chất lỏng.
II- Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bị chung: Phích nước sôi.
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu: 1cốc; 1 lọ có cầm ống thuỷ tinh.
III- Các hoạt độn dạy học :
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 -Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chung
2 -Bài mới 
* Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
HĐ1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm hãy so sánh kết quả với dự đoán.
Bước 2: 
- GV hướng dẫn HS giải thích .
-GV nhắc HS lưu ý
Bước 3: GV giúp HS rút ra nhận xét: Các vật nóng lên thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.
HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên
* Cách tiến hành.
Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm
 Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mực chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng đảm bảo an toàn. 
Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thâý cột chật lỏng dâng lên.
Bước 3: Tại sao khi đun nước, không nên đổ đâỳ nước vào ấm.
- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc .
-Nhận xét kết luận:(TT mục tiêu)
Gọi HS nhắc lại kết luận .
3- Củng cố - dặn dò:
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài ở nhà
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Lớp nhận xét.
* Nhắc lại tên bài học.
* §ọc phần 1 SGK.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS dự đoán và làm thí nghiệm theo yêu cầu.
-Thực hiện.
-Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. 
-Nghe.
-HS làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, cho biết sự nóng lên, lạnh đi đó có ích hay không.
* Đọc phần 2 SGK.
- Hình thành nhóm 4 – 6 HS nghe hướng dẫn và tiến hành làm thí nghiệm theo yêu cầu.
Sau đó trình bày trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
-Từ kết quả quan sát được, HS rút ra kết luận.
-HS quan sát nhiệt kế theo nhóm.
-Sau đó HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
- 1- 2HS nhắc lại kết luận.
* 2 HS nêu lại .
-2 – 3 HS đọc.
- Về thực hiện.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 4 : lÞch sư
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I. Mục tiêu:
Học xong bài học sinh biết:
-Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trờ vào vùng Nam Bộ ngày nay.
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ thứ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, nhiều xóm làng đườn hình thành và phát triển.
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, một nền văn hóa thống nhất có nhiều bản sắc dân tộc.
II- Chuẩn bị:
-Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK/ 115)
- Bản đồ Việt Nam.
- HS tìm hiểu về phong trào khai hoang ở địa phương.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 -Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 21
-Nhận xét 
2 -Bài mới 
- Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
* Phát phiếu học tập cho mỗi HS. Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất dưới đây:
1- Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở đàng trong ?
 Nông dân.
 Quân lính .
 Tù nhân.
 Tất cả các lực lượng kể trên.
2 – Chính quyền chúa nguyễn đã có biện pháp gì để giúp dân khẩn hoang?
 Dựng nhà cho dân khẩn hoang.
 Cấp hạt giống cho dân gieo.
 Cấp lương thực trong nữa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
-Nhận xét kết luận những ý kiến đúng và nội dung hoạt động .
HĐ 2: Kết quả của cuộc khai hoang.
*Gọi HS đọc mục 2 SGK
-Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng trong trước và sau khẩn Hoang. 
+ Diện tích đất 
-Em hãy dựa vào bảng nêu lại kết quả của cuộc khẩn hoang?
- Cuôcï sống chung của các dân tộc phía Nam đã mang lại lợi ích gì?
-Nhận xét KL:
* Tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu được về cuộc khẩn hoang ở địa phương mình.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
-Tổng kết giờ học.
3- Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
* 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Nhận xét bổ sung.
* 2 -3 HS nhắc lại 
* Nhận phiếu và hoàn thành nội dung vào phiếu bài tập.
-3HS lên bảng nêu kết quả làm việc của mình . 
-HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến .
3 – Đoàn người khẩn hoang đã đi đến đâu?
 Họ đến Phú Yên , Khánh Hoà.
 Họ đến Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
 Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
 Tất cả các nơi đều có người đến khẩn hoang.
4- Người đi khẩn hoang làm gì nơi họ đến ?
 Lập làng , lập ấp mới .
 Vỡ đất để trồng trọt , chăn nuôi , buôn bán ,
 Tất cả các việc trên.
* 2 -3 em đọc phần 2 SGK
 - Quan sát và đọc đề bài ở bảng phụ.
+Diện tích đất sau khi khẩn hoang Mở rông đến hết vùng đồng bằng sông Cửu Long . 
-Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Hoà đồng nền văn hoá dân tộc tạo sự thống nhất với nhiều bản sắc 
* Trình bày cá nhân.
-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nghe.
- Về thực hịên.
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 2 : Khoa häc
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I- Mục tiêu:
Sau bài học,HS có thể biết:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt, và những vật dẫn nhiệt kém.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
-Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- KÜ n¨ng lùa chän gi¶i ph¸pcho c¸c t×nh huèngcÇn dÉn nhiƯt/ c¸ch nhiƯt tèt.
- KÜ n¨ng gi¶i quyÕt vÊn ®Ị liªn quan tíi dÉn nhiƯt, c¸ch nhiƯt.
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- ThÝ nghiƯm theo nhãm nhá.
IV- Đồ dùng dạy – học
-Chuẩn bị chung: phích nước nóng: xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay...
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ,một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
V- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1 -Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- GV nêu câu hỏi bài 51
-Nhận xét 
2 -Bài mới 
 -Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiêủ vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
* Cách tiến hành.
Bước 1: HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 SGK. 
Bước 2: 
-GV giúp HS có nhận xét: 
-GV có thể hỏi thêm
+Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
GV giúp HS giải thích được: 
HĐ2:Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 trang 105 SGK. 
GV đặt vấn đề: chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm rõ hơn.
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK trang 105. 
-GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện trước hoạt động 
Bước 3: Trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả.
HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
* Cách tiến hành.
Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó, các nhóm lần lượt kể trên không được trùng lặp đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật..
-Nhận xét kết luận.
3- Củng cố - dặn dò:
* Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi , nhận xét 
- Nhắc lại tên bài học.
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK.
-HS dựa vào kinh nghiệm dự đoán trước khi làm thí nghiệm.
-Các kim loai ï( đồng, nhôm... dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt: gõ, nhựa.. dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Nêu:những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay ta đã ......
-Nêu:
* 2 Hs Đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 trang 105 SGK. 
-Nghe.
-Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm 4 – 6 HS.
-Nghe.
+Với cốc quấn lỏng: 
+Với cốc quấn chặt:
.-Nghe.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-1-2HS trả lời.
* Hình thành nhóm lớn.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên của nhóm mình kể về chất liệu, vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt, công dụng, cách giữ gìn, bảo quản.
-Nối tiếp trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* 2 – 3 HS phần bạn cần biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc