Giáo án các môn khối 4 - Tuần 28 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 28 (chuẩn)

Tiết 1: TOÁN

 LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3.

- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 28 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn: 20.3.2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: TOÁN 
	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể..
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà và sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. 
HĐ 2. Hướng dẫu luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK. 
- a. Đ; b. Đ; c. Đ; d. S
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK. 
- a. S; b. Đ; c. Đ; d. Đ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK.
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Tự làm bài.
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180m2 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 2: Tập đọc 
	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. 
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV từ tuần 19 đến tuần 27.
HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Gọi HS lên bắt thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút. 
- Gọi HS lên đọc trong SGK theo yêu cầu trong phiếu
- Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. 
- Nhận xét, cho điểm.
HĐ 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? 
- Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số HS). 
- Gọi HS dán phiếu và trình bày. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?).
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS lên bắt thăm, chuẩn bị. 
- Lần lượt lên đọc bài trước lớp. 
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 
- Lắng nghe, tự làm bài vào vở.
- Dán phiếu trình bày kết quả. 
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 3: Chính tả
	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng nhóm để 3 HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS Nghe-viết chính tả ( bài: Hoa giấy).
- GV đọc đoạn văn Hoa giấy.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- Yêu cầu HS lên bảng viết, HS dưới lớp viets bảng con các từ khó viết dễ lẫn: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát
- Nhận xét, sửa sai.
- Bài Hoa giấy nói lên điều gì? 
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,
- Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc chính tả theo qui định cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- Chấm bài, yêu cầu HD đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
- Nhận xét, sửa sai. 
HĐ 2. Đặt câu 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu). 
- Gọi HS nêu kết quả, sau đó gọi 3 HS làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
a. Kể về các hoạt động ... (câu kể Ai làm gì?). 
b. Tả các bạn ... (Câu kể Ai thế nào?). 
c. Giới thiệu từng bạn...(câu kể Ai là gì?). 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các kiểu câu đã học. Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK. 
- Đọc thầm, nêu những từ khó viết, dễ lẫn khi viết.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và sửa sai.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Lắng gnhe và thực hiện.
- Nghe -Viết bài vào vở. 
- Soát lại bài. 
- Đổi vở cho nhau và kiểm tra. 
- Lắng nghe và sửa sai.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. 
- Ai làm gì? 
- Ai thế nào? 
- Ai là gì? 
- Tự làm bài.
- Lần lượt nêu kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. Kết quả dự kiến: 
+ Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng. 
+ Lớp em mỗi bạn một vẻ: H’ Hinh thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Huân thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Vinh thì nóng nảy. H’ Dân thì rất hiền lành. Thùy Thương thì rất điệu đà, làm đỏm. 
 + Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của tổ em: Em tên là H’ Ôn. Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn K’ Nok là học sinh giỏi toán của lớp. Bạn Tùng là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn H’ Chiên là ca sĩ của lớp.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung, điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Hoạt động ngoài giờ:
Phßng tr¸nh tai n¹n giao th«ng §­êng bé
 I. Môc tiªu
Nªu ®­îc mét sè viÖc nªn lµm vµ kh«ng nªn lµm ®Ó ®¶m b¶o an toµn khi tham gia giao th«ng ®­êng bé
* KNS : KÜ n¨ng ph©n tÝch, ph¸n ®o¸n c¸c t×nh huèng cã nguy c¬ dÉn ®Õn tai n¹n.
II. §å dïng d¹y vµ häc
H×nh minh häa trong SGK
III. ho¹t ®éng d¹y vµ häc
1. KiÓm tra bµi cò
- Chóng ta ph¶i lµm g× ®Ó phßng tr¸nh bÞ x©m h¹i?
 -Khi cã nguy c¬ bÞ x©m h¹i em sÏ lµm g×?
- GV nhËn xÐt ghi ®iÓm
2.Bµi míi
 H§1 T×m hiÓu nguyªn nh©n g©y tai n¹n giao th«ng
- HS kÓ c¸c nguyªn nh©n g©y tai n¹n giao th«ng mµ c¸c em biÕt.
 H§2 Nh÷ng vi ph¹m luËt giao th«ng cña ng­êi tham gia vµ hËu 
qu¶ cña nã.
HS th¶o luËn theo nhãm 4
+ HS quan s¸t h×nh minh häa trong SGK trang 40 ®Ó th¶o luËn:
H·y chØ ra vi ph¹m cña ng­êi tham gia giao th«ng.
§iÒu g× cã thÓ x¶y ra víi ng­êi vi ph¹m giao th«ng ®ã?
Hëu qu¶ cña vi ph¹m ®ã lµ g×?
Qua nh÷ng vi ph¹m vÒ giao th«ng em cã nhËn xÐt g×?
 H§3 nh÷ng viÖc lµm ®Ó thùc hiÖn an toµn giao th«ng.
- Tæ chøc cho HS th¶o luËn theo nhãm 6.
+ HS quan s¸t h×nh vÏ minh häa trang 41 SGK vµ nãi râ lîi Ých cña viÖc lµm ®­îc m« t¶ trong h×nh, sau dè t×m thªm nh÷ng viÖc nªn lµm ®Ó thùc hiÖn an toµn giao th«ng.
 H§4 HS thùc hµnh ®i bé an toµn
3. Cñng cè dÆn dß
- Lu«n chÊp hµnh luËt giao th«ng ®­êng bé, nh¾c nhë mäi ng­êi cïng thùc hiÖn vµ ®äc l¹i nh÷ng phÇn ®· häc ®Ó chuÈn bÞ kiÓm tra.
Tiết 5,6: Toán
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thông lại kiến thức về
 -Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số.
- Làm được các bài tập dạng cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Một số bài tập về phép cộng, trừ phân số.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Mở đầu: Giới thiệu 
Ôn tập giữa kì 2
2/ HD luyện tập 
Bài 1: Tính
Gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và cách thực hiện cộng hai phân số.
Tổ chức cho HS làm bài vào bảng con 
Bài 2:Tính x
Cho Hs nêu yêu cầu của bài tập
Cho Hs nêu tên gọi thành phần của x và cách tìm x
Cho HS tự làm bài vào vở
Nhận xét , chốt kết quả ... uân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
 - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
- HS khá giỏi biết: Chúa Trịnh bạc nhước, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay.
II. Đồ dùng học tập:
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TK XVI-XVII.
- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này.
HĐ 2. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Gọi HS đọc SGK/59. 
- Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?
2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế nào?
3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?
4. Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào? 
5. Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? 
- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? 
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu).
- Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 
- Cùng HS nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất.
HĐ 3. Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? 
Kết luận: Bài học SGK/60. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? 
- Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Chia nhóm 4 thảo luận. 
1. Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 
2. Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. 
3. Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. 
4. Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. 
5. Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh. 
- Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến thắng. 
- Làm việc nhóm 6.
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm. 
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
- Vài HS đọc to trước lớp 
- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích là tiêu diệt họ Trịnh. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 6: ĐỊA LÝ 
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,
- HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng nhiều lúa, mía và muối; khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển.
- KNS: Tìm kiếm và xử ký thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản thân. 
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, gọi HS lên đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về con người vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
HĐ 2. HDHS trìm hiểu thông tin: Dân cư tập trung khá đông đúc
- Giới thiệu: ĐBDH miền Trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày
- Các em quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. 
- Gọi HS đọc mục 1 SGK/138
- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào? 
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. 
Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. 
 HĐ 3. Hoạt động sản xuất của người dân.
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình. 
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? 
- GV ghi lên bảng vào 4 cột. 
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp. 
- Gọi 2 HS đọc lại kết quả trên bảng 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn
 Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất vả. 
- Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp
- Gọi HS đọc bảng SGK/140.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung? 
- Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân. 
Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, lắng nghe. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. 
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. 
- Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. 
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối,
- 1 HS đọc lại.
- 4 HS lên bảng thực hiện: 
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô, 
+ Chăn nuôi: gia súc (bò), 
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm,
+ Ngành khác: làm muối, 
- 2 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Từng cặp HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 
- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. 
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
Tiết 4: 
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
 + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm.
 + Nắm kế hoạch tuần tới 29
 + Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 + Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:(2’)
Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua.
- Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
Hoạtđộng 2:(12’)
Nêu kế hoạch tuần tới
- Học bình thường.
- Phát động phong trào: Vở sạch chữ đẹp HKII
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
- Tiếp tục củng cố nề nếp.
- Giúp các bạn học kém tiến bộ.
*Tham gia văn nghệ(5’)
*Nhận xét, dặn dò:
- Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
- Hát
- Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
- Các tổ khác bổ sung
+ Lớp trưởng nhận xét.
- Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc: 
+ Cá nhân tiến bộ :
+ Tổ xuất sắc: 
- Lắng nghe.
- Phân công các bạn giúp đỡ.
- Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28trang.doc