Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống
GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài Con chuồn chuồn nước * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Cho hs quan sát tranh. -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc,tìm hiểu bài *Luyện đọc -Gọi HS đọc -GVHDHS chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. -GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo *Tìm hiểu bài -Cho HS đọc đoạn 1. +Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. +Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? +Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? -Cho HS đọc đoạn 2. +Kết quả viên đại thần đi học như thế nào ? -Cho HS đọc thầm đoạn 3. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? +Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm -Cho HS đọc theo cách phân vai. -GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 +3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3.Củng cố,dặn dò: -Cho HS đọc toàn bài -Cho HS nêu nội dung -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút. -HS quan sát tranh,nêu nội dung tranh. -HS lắng nghe. -1HS đọc,lớp đọc thầm -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -Vài HS luyện đọc -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, -1 HS đọc cả bài. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm đoạn 1. +Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”. +Vì cư dân ở đó không ai biết cười. +Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. -HS đọc thầm đoạn 2. +Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3. +Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. +Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -Cả lớp luyện đọc. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. -HS đọc thầm -Vài HS nêu -HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ). - Đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.Bài tập cần làm Bài1(dòng1;2),Bài 2,Bài4(cột1) -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: dòng 1, 2 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 2 -Gọi HS nêu cách làm -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV nhận xét,chữa bài và cho điểm HS Bài 4: cột 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -Yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn. a).x là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b). x là số bị chia chưa biết. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a)40 Í x = 1400 b). x : 13 = 205 x = 1400: 40 x = 205Í13 x = 35 x = 2665 -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. -HS lắng nghe -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -Lần lượt trả lời: 13500 = 135 Í 100 Áp dụng nhân nhẩm một số với 100. 26 Í 11 > 280 Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286 -HS lắng nghe ------------------------------------------------------------------------- Toán 2 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng tính nhân chia số tự nhiên, tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ, đọc biểu đồ, giải toán trung bình cộng. -Làm được các bài tập có liên quan -Tính tự giác làm bài để củng cố kiến thức, kĩ năng làm toán II.Đồ dùng dạy học: -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán L4-T2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính -Cho HS tự làm bài -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS Bài 2 Viết tiếp vào chỗ chấm Với a = 817; b = 43, tính giá trị của các biểu thức -Cho HS tự làm bài -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS Bài 3 Biểu đồ dưới đây cho biết số cây học sinh khối lớp 4 trồng được -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ yêu cầu và làm bài vào VBT. -Cho HS tự làm bài -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS Bài 4 Gọi HS đọc bài tập -Nêu dạng toán -Để biết trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta cần biết gì? -Cho HS làm bài vào vở. -GV chấm vở -Gọi HS lên bảng làm -GV nhận xét bài làm của học sinh -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. a. 2173 x 36 b. 3458 : 14 -HS làm việc cá nhân. -2HS lên bảng thực hiện -Vài HS nêu kết quả -HS làm việc cá nhân. -4HS lên bảng thực hiện,mỗi em 1 đòng -Vài HS nêu kết quả -HS làm việc cá nhân. -2 HS đọc biểu đồ -HS tự làm bài -4HS lên bảng thực hiện,mỗi em 1 đòng -Vài HS nêu kết quả -Số giờ và quãng đường ô tô đã đi được. Cả hai lần ô tô đã đi được quãng đường là: 76 + 139 = 215 (km) Ô tô đã đi hết số thời gian là: 2 + 3 = 5 (giờ) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 215 : 5 = 43 (km) -HS lắng nghe ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2). - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2). -GD tính cẩn thận khi dùng từ đặt câu cho hợp lý. GDKNS:Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. 1 Tờ giấy khổ rộng. -Một vài băng giấy. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là: +Buổi sáng hôm nay, +Vừa mới ngày hôm qua, +Thế mà, qua một đêm mưa rào, b). Trạng ngữ chỉ thời gian là: +Từ ngày còn ít tuổi, +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, * Bài tập 2: a). Thêm trạng ngữ vào câu. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây). +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió (thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây). b). Cho HS làm vở Lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng. +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước. -HS lắng nghe. -1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -Cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -2 HS lên bảng thêm trạng ngữ chỉ thời gian -Lớp nhận xét. -HS làm bài vào vở -Vài HS đọc bài của mình -HS lắng nghe ---------- ... n trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét. -3HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở .a.và:Ta có == ; == . b.và:Ta có==; Giữ -HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. -Trả lời: +Phân số bé hơn 1 là ; +Phân số lớn hơn 1 là ; -HS nêu kq > -HS nêu kq > . ; ; ; -HS làm bài vào VBT. -HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng viết phân số tương ứng với một số phần,sắp xết các phân số theo thứ tự tăng dần,kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số,tìm trong các phép tính với phân số. -Làm được các bài toán có liên quan. -Tính cẩn thận, chính xác,ý thức tự ôn tập. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 Viết vào chỗ chấm phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới dây: -HS lắng nghe. Hình1 Hình 2 Hình 4 Hình 3 - -Gọi HS nêu Bài 2Viết các phân số theo thứ tự tăng dần -Cho HS tự làm -Gọi HS lên bảng làm -Gọi HS đưới lớp nhận xét, nêu KQ bài làm của mình -Gv nhận xét chữa bài nếu sai Bài3 Tính a) = = b) = = -Cho HS tự làm bài vào vở Bài4 Tìm x a) b) c) -Cho HS tự làm bài vào vở -GV thu vở chấm -Gọi HS lên bảng làm -Gv nhận xét bài làm của HS ,chốt kq 2.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Vài HS nêu, HS khác nhận xét -HS tự làm -1HS lên bảng làm -Vài HS nêu -HS theo dõi ,tự chữa bài nếu sai -HS tự làm bài -2 HS lên bảng làm bài3, HS cả lớpTheo dõi -3HS lên làm bài4 -HS chữa bài sai -HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). -Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.BT2,3 -GD tính cẩn thận khi lựa chọn từ đặt câu, viết đoạn văn cho hợp lý. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên đọc đoạn văn miêu tả đã làm ở tiết trước. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu . -Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp -Cho HS tự làm bài -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. -Cho HS làm việc. 1HS làm trên bảng phụ -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. Bài 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. -HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -HS phát biểu ý kiến. a).Đoạn mở bài: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. 1HS làm bài vào bảng phụ. -HS còn lại viết vào VBT. -HS làm bài vào bảng phụ lên trình bày, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét. -HS thực hiện theo hướng dẫn -HS lắng nghe -------------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt 2 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CON VẬT I.Mục tiêu:Củng cố kĩ năng viết đoạn văn theo đề bài -Luyện viết đoạn văn miêu tả vài bộ phận của con vật tự chọn . -Luyện viết đoạn văn miêu tả các hoạt động của con vật tự chọn -Ý thức quan sát để viết đoạn văn hay II.Đồ dùng dạy học: -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn TV L4-T2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc: Bài 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả 2 hoặc 3 bộ phận nổi bật trên đầu của một con lợn (hoặc gà, vịt, chó, mèo, thỏ, dê,...). - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện viết vào vở. -Gọi HS đọc bài viết. -Gv nhận xét,Chấm vở 5HS Bài 2:Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích. (Chú ý miêu tả các hoạt động đứng, ngồi, đi lại, lúc ăn uống, nghỉ ngơi hoặc trong mối quan hệ với đồng loại,...) - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện viết vào vở. -Gọi HS đọc bài viết. -Gv nhận xét,Chấm vở 5HS 2.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu - Vài HS đọc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu - Vài HS đọc -HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 158. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp. Bài 2 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. -GV nhận xét Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -Cho HS tự làm bài vào vở -GV thu vở chấm -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự làm -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1HS nêu, lớp theo dõi a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. -Hs tự làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + x = 1 ; - x = ; x – = -HS tự chữa bài sai -HS lắng nghe -------------------------------------------------------------------------------- Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY. 2/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném, dây nhảy. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Đá cầu. +Ôn tâng cầu bằng đùi. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. - Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích.Mỗi em ném 3 quả. - Nhảy dây. Cho HS nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - Trò chơi "Dẫn bóng". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Trò chơi"Chim bay cò bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. X X X X X X X X X X X X X X X X r -------------------------------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị - Kế hoạch tuần 33 . - Báo cáo tuần 32 . III. Tiến hành sinh hoạt 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến 3. Triển khai công tác tuần tới : - Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt. - Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra. - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Lập thành tích chào mừng ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/04. - Bồi dưỡng HS yếu để chuẩn bị thi HKII - Chuẩn bị tham gia dự khánh thành trường mới. (ngày sẽ biết sau) 4. Sinh hoạt tập thể : - Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. - Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi. 5. Tổng kết : - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 33 . - Nhận xét tiết . ------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: