Giáo án các môn khối 4 - Tuần 33

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 33

I.Mục tiêu:

*Kiến thức: -Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn

 *Kĩ năng:- Rèn HS tính cẩn thận ,chính xác.

IICác hoạt động dạy- học

1.Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2a,2b-Nêu cách thực hiện .

- Nhận xét.

2. Bài mới:

*Giới thiệu bài :

- Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số và phối hợp các phép tính này để giải toán

 

doc 42 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :..Tiết: 
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I.Mục tiêu:
*Kiến thức: -Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn 
 *Kĩ năng:- Rèn HS tính cẩn thận ,chính xác.
IICác hoạt động dạy- học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2a,2b-Nêu cách thực hiện .
- Nhận xét. 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài : 
- Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số và phối hợp các phép tính này để giải toán 
*Các hoạt động: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 
*Mục tiêu: củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số
Cách tiến hành: Thực hành
ÄBài 1
- Yêu cầu học sinh viết tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số và rồi tính 
-Gọi học sinh đọc bài làm của mình trước lớp và yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
ÄBài 2
-Yêu cầu học sinh tính và điền kết quả vào ô trống. Khi chữa bào có thể yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính 
-Làm bài vào vở bài tập 
- Làm bài vào vở bài tập 
Số bị trừ
Thừa số
Số trừ
Thừa số
Hiệu
Tích
ÄBài 3
- Yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu học sinh làm bài
ÄBài 4
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán trước lớp 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là
( bể)
Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là
(bể)
Đáp số a) bể b) bể
Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh 
4./ Củng cố : 
 - Hãy nêu cách cộng ,trừ ,nhân, chia ,phân số ?
 IV. Hoạt động nối tiếp:	
-Dặn HS về nhà làm bài tập thêm, chuẩn bị tiết sau :Oân tập về đại cương.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :..Tiết: 
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu: 
	1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
	2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Chuẩn bị: 
	-GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học 
Oån định: Hát 
 Kiểm tra bài cũ :Bài vương quốc vắng nụ cười 
- Gv nhận xét
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài.: Hôm nay chúng ta học bài Vương quốc vắng nụ cười (tt)
* Các hoạt động: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Hs Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng.
*Cách tiến hành:
	GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện; lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai (lom khom, dả rút, dễ lây, tàn lụi, ); giải nghĩa từ khó trong bài (tóc để trái đào, vườn ngự uyển).
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các lời nhân vật (giọng nhà vua: dỗ dành, giọng cậu bé: hồn nhiên).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: HS Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? 
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? 
+ Bí mật của tiếng cười là gì? 
- Gọi 1 Hs đọc đọc cuối .
H: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Hs biết phân biệt các lời nhân vật
*Cách tiến hành:Thực hành
- Gv gọi 3 học sinh đọc truyên theo 3 nhận vật và biểu hiện cảm xúc của mình theo nhân vật. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài. Có thể chọn đoạn sau:
- GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện (phần 1, 2) theo các vai: người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ; đọc 2, 3 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu  đến Nói đi, ta trọng thưởng.
Đoạn 2: Tiếp theo  đến đứt giải rút ạ.
Đoạn 3: còn lại.
-1 HS đọc cả bài
 - HS đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
- HS nêu ở xung quanh cậu: Ở nhà vua – quên lau miệng, ben mép vẫn còn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- HS nêu Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển giấu một quả táo cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút.
- Hs nêu khi nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm.
- HS nêu Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe.
- 3 Hs đọc – lớp đọc thầm.
- Lớp nhận xét.
- 5 Hs đọc theo vai 
4. Củng cố, dặn dò.
- GV: câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :..Tiết: 
Kĩ thuật 
LẮP XE ĐẨY HÀNG (tt)
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng .
	2. Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật , quy trình .
	3. Thái độ: Cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn .
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Lắp xe đẩy hàng .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Lắp xe đẩy hàng (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : HS thực hành lắp xe đẩy hàng .
MT : Giúp HS lắp hoàn chỉnh một xe đẩy hàng .
Cách tiến hành Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Kiểm tra và giúp đỡ HS thực hiện .
- Nhắc HS : 
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh xe .
+ Vị trí lắp và vị trí trong , ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ , 7 lỗ , 6 lỗ phải đúng .
+ Lắp thành sau xẽ phải chú ý vị trí của mũ vít , đai ốc .
- Đến từng bàn để kiểm tra các em đã lắp đúng chưa ?
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK , để riêng từng loại vào nắp hộp .
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Cả lớp thực hành .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn .
Cách tiến hành Trực quan , giảng giải , đàm thoại 
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+ Đúng kĩ thuật , quy trình .
+ Chắc chắn , không bị xộc xệch .
+ Chuyển động được .
Hoạt động lớp .
- Trưng bày sản phẩm thực hành .
- Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
- Tháo các chi tiết , xếp gọn vào hộp .
 4. Củng cố : 
	- Đánh giá kết quả học tập của HS .
	- Giáo dục HS cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết .
 IV. Hoạt động nối tiếp: 
	- Nhận xét về sự chuẩn bị , tinh thần thái độ , kĩ năng thực hành của HS .
	- Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau .
v Rút kinh nghiệm:
Tuần :..Tiết: 
Tuần 33 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: - Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có từ Hán Việt.
2.Kĩ năng: Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
	-GV: Một số phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi nội dung các BT 1, 2, 3.
	- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định: Hát 
2. Kiểm bài cũ: 
Gọi 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước, sau đó đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét
3.Bài mới :
a./ Giới thiệu bài:
b./ Các hoạt động : 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các BT 1, 2, 3, 4 (theo nhóm)
*Mục tiêu: HS biết hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời
*Cách tiến hành:
+ GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập.
+ GV phát phiếu cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ. 
- GV nhận xét. Tính điểm thi đua.
* Lưu ý: Để HS hiểu hơn các từ ngữ trong BT 2, 3, sau khi HS gi ... 
liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiếu thiếu, 
hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu, 
4. Củng cố: 
GV nhận xét tiết học. 
IV. Hoạt động nối tiếp:	
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.
v Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :..Tiết: 
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu:
*Kiến thức : Giúp học sinh hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
*Kĩ năng: HS biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II. Chuẩn bị: 
-GV:VBT Tiếng Việt 4
-HS: Thư chuyển tiền 
III. Các hoạt động trong dạy – học 
1.Khởi động: Hát 
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
a./Giới thiệu bài. Ghi tựa.
b./ Các hoạt động: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền.
*Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
*Cách tiến hành:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập 1
- GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. 
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư:
+ SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những ký hiệu riêng của ngành Bưu Điện, HS không cần biết.
+ Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của Bưu Điện.
+ Căn cước (mặt sau, cột giữa, phía trên): giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, phía dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
-GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư: 
- Gv quan sát sửa sai
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền. 
- Cả lớp nghe
HS điền vào nội dung thư
- Em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (mặt trước và sau) như thế nào? 
 - GV nhận xét.
Bài tập 2
- Cho Hs sắm vai.
 + Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo Thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết.
Người nhận tiền phải viết
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra lại số tiền đã lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước Thư chuyển tiền không.
- Ký đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào.
 - GV nhận xét.
Sau đây là 1 mẫu viết thư chuyển tiền. 
- Từng em đọc nội dung thư của mình. Cả lớp
IV. Hoạt động nối tiếp:	
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
v Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :..Tiết: 
Toán
165. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. MỤC TIÊU 
	- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
	- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định: Hát 
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng ?
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài : 
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về đại lượng đo thời gian và giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo thời gian 
*Các hoạt động: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
*Mục tiêu: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
Cách tiến hành:
- Bài tập 1 :
- Cho học sinh thực hành đo đơn vị thời gian trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé.
Bài tập 2
- Gv đọc yêu cầu bài tập 2a: 
.GV hướng dẫn HS chuyển đơn vị đo.
Hỏi ta có 5giờ thì bằng 1 nhân với mấy?
-Hỏi: 1 giờ thì bằng bao nhiêu phút?
- Vậy 60 phút nhân với 5 giờ được bao nhiêu phút?( 300phút)
Ta có 420 phút chia cho 60 phút thì được bao nhiêu phút?
- Với 1 phần 2 giờ thì được bao nhiêu phút? (5phút).
- Với 50 kg thì bằng 5 yến vậy ½ yến thì bằng bao nhiêu kg ?
b) và c): Hướng dẫn tương tự như phần a.
Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
- Hỏi 5 giờ 20 phút thì bằng bao nhiêu Phút?
-H: 7hg thì bằng bao nhiêu gam?
2kg + 7hg thì bằng bao nhiêu?
Bài tập 4:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập
GV nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- HS thực hành đơn vị đo thời gian.
2a) Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. 
- HS nêu 5 giờ thì bằng 1 giờ nhân với 5.
- HS nêu 1 giờ thì bằng 60 phút
5 giờ = 1 giờ x 5 = 60 phút x 5 = 300 phút.
- HS nêu 420 : 60 = 7.phút
	Vậy: 420 giây = 7 phút.
Với : giờ =  phút , 
 giờ = 60 phút x = 5 phút.
	Với dạng bài: 3 giờ 15 phút =  phút , có thể Hướng dẫn HS : 
	3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút.
	b) và c): tương tự như phần a).
3: 
- HS nêu 5 giờ thì bằng 300phút rồi cộng cho 20 phút thì được 320phút.
5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
	= 300 phút + 20 phút
	= 320 phút.
	Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút.
- 2HS đọc yêu cầu đề.
- Hs tự làm bài tập.	
4. Củng cố :
- Hỏi lại hôm nay chúng ta học bài gì?
IV. Hoạt động nối tiếp: 
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài (TT).
v Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tuần :..Tiết: 
Khoa học
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh có thể:
-Kiến thức : Hs có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Chuẩn bị: 
GV: giấy A3, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm.
HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
Gọi 2 HS vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
GV nhận xét.
3/ Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: “chuỗi thức ăn trong tự nhiên”
b.Phát triển bài: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Thực hành 
*Mục tiêu: HS vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh:
-Yêu cầu học sinh thực hiện vẽ sơ đồ quan hệ giữa bò và cỏ.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 132 SGK:
- Hỏi: Thức ăn của bò là gì?.
- Hỏi : Giữa bò và cỏ có quan hệ gì? 
-Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
-Phân bò và cỏ có quan hệ gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhómvà phát giấy cho học sinh vẽ
- GV cho hs thực hành vẽ sơ đồ
- Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm
- Các nhóm đại diện trình bày
Sơ đồ “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”
* Chú ý : 
- Chát khoáng do phân bò huỷ ra là yếu tố vô sinh.
- Cỏ là yếu tố hữu sinh.
 Hoạt động2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
 + Mục tiêu: nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
+ Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 + Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cặp
- Gv hướng dẫn Hs quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 SGK trang 133 + Gv gợi ý học sinh nêu nội dung hình vẽ sơ đồ
- Gv nhận xét
Bước 2: Hoạt động lớp
-Hỏi: Cỏ ngoài là thứuc ăn của bò còn là thứuc ăn của những con gì?
 GV giảng: Cỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng( chất vô cơ)những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
- Gọi Hs nêu VD về thức ăn của một số con như con Trâu,lợn,thỏ,
- Gv nhận xét
- Kết luận 
- Lớp tìm hiểu hình 
- HS nêu thức ăn của bò là cỏ.
- Giữa bò và cỏ có quan hệ cỏ là thức ăn của bò.
- Phân bò được phân huỷ thành chất khoáng cung cấp cho cỏ.
- Phân bò là thứuc ăn của cỏ.
- HS làm việc theo nhóm
- Tập thể nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
- Nhóm trình bày và giải thích sơ đồ
Phân bò cỏ bò
- 2 Hs nêu 
-Lớp nhận xét.
- HS nêu cỏ ngoài là thứuc ăn của bò còn là thức ăn của Trâu, Thỏ
- HS nêu .
- Lớp nhận xét
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ
4./ / Củng cố : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
- Thi đua vẽ sơ đồ.
IV. Hoạt động nối tiếp:	
Chuẩn bị bài: “ Oân tập thực vật và động vật”
v Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc33.doc