Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 (chi tiết)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 (chi tiết)

 Tập đọc ( tiết 37 ) : BỐN ANH TÀI

I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân ( Nhận biết được lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.)

- Kĩ năng hợp tác ( Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc.)

II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: -Phương pháp: Thảo luận nhóm

-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, Trình bày ý kiến cá nhân.

III.Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 : Thứ hai, ngày 6 tháng 1 năm 2014
 Tập đọc ( tiết 37 ) : BỐN ANH TÀI 
I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân ( Nhận biết được lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.)
- Kĩ năng hợp tác ( Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc.)
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: -Phương pháp: Thảo luận nhóm 
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, Trình bày ý kiến cá nhân.
III.Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ : -Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 
3.Bài mới :Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
a.Hướng dẫn HS luyện đọc
GV chia 5 đoạn: 
-Học sinh luyện đọc theo quy trình . GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
-Hướng dẫn đọc từ khó .
-Hướng dẫn giải nghĩa từ .
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
b.Tìm hiểu bài 
-Truyện có những nhân vật nào?
- Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em nhớ đến suy nghĩ gì?
* PPThảo luận nhóm./ KT đặt câu hỏi
-HS đọc đoạn 1 TL nhóm trả lời câu hỏi: -+Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây? 
-Thương bản làng Cẩu Khây đã làm gì?
-Đoạn 2 nói lên điều gì? 
-HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? 
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
-Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
-Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài để trả lời câu hỏi: Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
GV: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta đáng học tập. 
c.Luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
*KT trình bày ý kiến cá nhân.
GV nhận xét, ghi điểm
4 – Củng cố 
-Gọi HS nêu lại nội dung bài học
GV giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
4.Củng cố - Dặn dò : - Về nhà kể lại câu chuyện. Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
HS hát 
HS theo dõi
- Các nhân vật trong tranh có những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài.
Đ 1: Ngày xưa  tinh thông võ nghệ.
Đ2: Hồi ấy  diệt trừ yêu tinh.
Đ3: Đến một cánh đồng  diệt trừ yêu tinh.
Đ4: Đến một vùng khác lên đường.
 Đ5: Đi được ít lâu  đi theo.
-Lắng nghe
-HS đọc đoạn trả lời câu hỏi .
-  Cẩu Khây, Nắm Tay Nắm Cọc. Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. 
- nhớ đến tài năng của bốn thiếu niên.
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
+Về sức khoẻ:nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai 18. 
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. 
+ Ý 1: Nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- HS đạo thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: Quê hương Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
-Ý 2: Nói lên ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
- 1 HS đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
-Tên của các nhân vật trong truyện chính là tài năng của mỗi người.
-Ý 3: Ca ngợi tài năng của Nắm tay Đóng cọc. Ý 4: Ca ngợi tài năng của Lấy Tai Tát Nước. Ý 5: Ca ngợi tài năng của Móng Tay Đục Máng.
- Trao đổi tìm nội dung của truyện. 
Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
-Lắng nghe
HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nêu lại nội dung bài.
-Lắng nghe.
..
Toán ( tiết 91 ) : KI –LÔ- MÉT VUÔNG ( Đ/C ) .
 I.Mục tiêu: -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô- mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
-GDHS: Yêu thích học toán .
II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ Việt Nam & thế giới.
IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). ( Đ/C Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324, 92 ki-lô-mét vuông ) . 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: HS làm bài 2 b,c
Trong các số: 57 234; 64 620; 5270; 77 285
b.Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c.Số nào chia hết cho cả 2 ,3, 5 và 9
3.Bài mới : Giới thiệu bài: Ki-lô-mét vuông.
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng ki-lô-mét vuông.
-HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.
GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 
GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
-Km2 là gì ?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống 
-HS làm bài và trình bày kết quả 
GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-HS đọc kĩ bài và tự làm bài vào vở. 
GV theo dõi.
- GV chấm bài, nhận xét .
Bài tập 3: Dành cho HS khá, giỏi .
- GV theo dõi, giúp đỡ
- YCHS giải thích cách làm
Bài tập 4: a . Dành cho HS khá, giỏi.
GV hỏi:
- Diện tích phòng học là bao nhiêu?
Bài tập 4b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài theo nhóm, trình bày kết quả.
-GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: GV yêu nêu lại nội dung bài học.
GV giáo dục HS có thói quen cẩn thận khi làm bài.
5. Dặn dò :-Dặn HS về xem lại các bài tập 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Nhận xét tiết học .
HS hát 
HS làm bài theo yêu cầu GV
b.57234 ;64620 
c.64620
HS nhắc mục bài 
-HS nêu
HS nhận xét.
-Là diện tích của một hình vuông có cạnh = 1 km .
-HS đọc yêu cầu 
HS làm bài cá nhân 
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông 
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông 
320000 Km2
HS đọc yêu cầu 
HS làm bài vào vở.
1km2 = 1000000 m2
1000000m2 = 1km2
1m2 = 100dm2
5km2 = 5000000m2
32m249dm2 = 3249dm2
2000000m2 = 2km2
HS sửa( nếu sai)
-HS tự làm bài và nêu kết quả.
Giải .
 Diện tích khu vườn HCN là.
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số : 6km2
a. Diện tích phòng học là:40m2
-1 HS đọc yêu cầu bài tập b.
- HS làm bài theo nhóm trình bày kết quả.
b. Diện tích nước VN là: 330991km2
HS nêu lại nội dung bài học.
.
Đạo đức ( tiết 19 ) : KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T1 )
I.Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- GDHS : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Phương pháp: Thảo luận nhóm , Làm việc cặp đôi. trình bày ý kiến cá nhân , KT trình bày 1 phút . 
II.Đồ dùng dạy học : - SGK , Giấy viết vẽ của HS. 
IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2.Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( truyện Buổi học đầu tiên SGK ) 
- GV kể truyện . 
- Ai tạo ra của cải vật chất cho xã hội ? 
-Mỗi chúng ta cần phải làm gì đối với người lao động?
*Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
Thảo luận nhóm/ KT trình bày 1 phút
Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . 
 Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
*trình bày ý kiến cá nhân
Kết luận : - Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay )
- Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) 
- Mỗi nhóm thảo luận về một tranh . 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . 
Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
Hoạt động 4:Làm việc cá nhân ( Bài tập 5 )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
-Làm việc cặp đôi
Kết luận : các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động .
4.Củng cố - Dăn dò: HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-GV giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động . Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK .
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát 
- HS nêu .
HS nhắc lại mục bài 
- HS lắng nghe 
- Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK 
- Người lao động
- Kính trọng và biết ơn người lao động.
- Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu BT
-HS suy nghĩ cá nhân, trình bày
-HS Lắng nghe
- Các nhóm làm việc . 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi , nhận xét . 
- Làm bài tập theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung 
1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
..
Thứ ba, ngày 7 tháng 1 năm 2014
Kể chuyện ( tiết 18 ) : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I.Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa
 ( BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý 
( BT 2).
- Biết trao đổi với các ...  kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng rau, hoa. 
- Lắng nghe
- Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp cho việc trồng rau, hoa, y/c về đất đai, dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy, chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở mọi nơi 
-Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con người, giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm đẹp cuộc sống. 
- Nhiều hs đọc 
- Cần phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc chúng. 
.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 1 năm 2014
Luyện từ và câu ( tiết 38 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tực ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người.
 -Biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4).
-GDHS: Sử dụng từ ngữ đúng trong giao tiếp .
II.Đồ dùng dạy học : Từ điển Tiếng Việt.5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 VBT Tiếng Việt tập 2.
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh	
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
-HS làm BT1, 2
3.Bài mới Giới thiệu bài: 
Bài tập 1: HS đọc đề 
GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài
-HS làm việc cá nhân
Bài tập 3: HS đọc đề bài
-Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
-GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c. 
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài
-HS đọc câu tục ngữ mà mình thích 
-GV chú ý giúp các em giải thích. 
4.Củng cố: GV giáo dục HS 
5.Dặn dò : Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài sau
-GV nhận xét tiết học.
-HS hát 
-HS làm theo YCGV
-HS nhắc mục bài 
-HS đọc đề
HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. 
+Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng
+Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự đặt câu
- HS nối tiếp nêu câu mình đặt
Ví dụ : 
-Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
-Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên ở vùng núi phía Bắc.
HS đọc đề bài
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. 
a. Người ta là hoa đất.
c. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do. 
..
Tập làm văn ( tiết 38 ). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I.Mục tiêu: -Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT 1)
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật ( BT2 ).
-TCTV : Tròn vành vạnh
-GDHS: Lưa chọn từ ngữ giàu hình ảnh để viết văn.
II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
Bài 1: HS đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón”
-Cả lớp đọc thầm lại đọan văn 
-TCTV : từ tròn vành vạnh trong bài là chỉ vành cái nón rất tròn .
-Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc
-Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào?
Bài 2: HS đọc đề tập làm văn ghi ở bảng:
 a) Tả cái thước của em
 b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà)
 c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em.
-Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
-HS đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết
-Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương
4.Củng cố:-GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.
-GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào làm văm miêu tả.
5. Dặn dò : -Dặn HS về viết lại cho hay hơn. 
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS đọc lại mở bài miêu tả đồ vật về nhà làm 
-3 Hs nhắc lại
-2 hs đọc to đoạn văn.
-HS đọc thầm nội dung 
-Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến
-HS trả lời: Kết bài kiểu mở rộng 
-3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát.
-HS tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào vở 
-HS viết bài vào vở 
-Vài hs đọc đoạn viết
-Lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.
Toán ( tiết 95 ) : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
-Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
-GDHS: Trình bày bài sạch đẹp .
II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
 2.Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
-HS nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình bình hành?
-GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nhận dạng các hình. 
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 3: a. HS đọc yêu cầu bài tập 
GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp dụng để làm bài. 
 P = ( a+ b) x 2
-GV chấm bài nhận xét, sửa sai
Bài tập 3: b . Dành cho HS khá, giỏi
-GV theo dõi.
Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi
-GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS nêu KQ và giải thích cách làm
4.Củng cố: HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. 
-GV giáo dục HS ham thích học toán và có thói quen cẩn thận khi làm bài.
5.Dặn dò :-Về xem lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài: Phân số
- Nhận xét tiết học.
HS hát 
2 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành.
-HS nhắc lại mục bài
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài theo nhóm đôi 
-HS trình bày kết quả 
-Hình chữ nhật ABCD: 
AB và CD ; AD và BC
-Hình bình hành EGHK: Các cặp cạnh đối diện như sau :
EK và GH ; GE và KH
-Tứ giác MNPQ: Các cặp cạnh đối diện như sau :
QM và NP ; MN và QP
-HS đọc yêu cầu làm bài cá nhân 
-HS trình bày kết quả 
-C1: 14dm x 13dm = 182dm2.
-C2: 23m x 16m = 368m2.
HS đọc yêu cầu 
HS quan sát hình vẽ trên bảng
HS làm bài vào vở
Các nhóm trình bày kết quả 
a. p = (a + b) x 2 
 = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
-HS tự làm bài nêu kết quả.
b. p = ( a + b) x 2
 = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm).
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập.
Giải
Diện tích mảnh đất là:
 40 x 25 =1000(dm2)
 Đáp số: 1000dm2
-HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. 
.
Khoa học ( tiết 38 ) : GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống: 
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
-GDHS: Ý thức phòng chống bão.
-BĐ: Bão biển đe dọa cuộc sống của con người, cần tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra .
-BĐKH: Áp thấp nhiệt đới đã xuất hiện ở Nam Bộ vào giữa tháng 1 khi mùa bão ở Nam Bộ thường kết thúc vào cuối tháng 11 hàng năm.(những hiện tượng này là biểu hiện của Biến đổi khí hậu).
II.Đồ dùng dạy học : -Hình trang 76,77 SGK. -Phiếu học tập nhóm. Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có). Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
 2Bài cũ: Tại sao lại có gió?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão”
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió
-HS đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió.
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo)
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Nhận xét và chỉnh sửa.
Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
-HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm:
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.
+Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão
-Chúng ta phải làm gì để hạn chế bảo lụt .
Hoạt động 3:Trò chơi ghép chữ vào hình 
 -GV phô-tô 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió SGK / 77
-Viết lời ghi chú vào các phiếu rời.
-Các nhóm gắn chữ vào hình cho thích hợp.
4.Củng cố : HS nêu nội dung bài học 
-BĐKH: GV giáo dục HS có ý thích phòng chống bão 
5 .Dặn dò : -Về xem lại bài .Chuẩn bị bài sau 
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
-HS đọc bài Ghi nhớ
HS nhắc mục bài 
-Đọc SGK.
Hs hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. 
-Một số hs lên trình bày bạn bổ sung.
-Nghiên cứu để trả lời, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan.
-Chúng ta phải trồng cây gây rừng , cấm đốt phá rừng làm nương rẫy , hạn chế khói bụi công nghiệp thải ra môi trường
-Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. 
-HS nêu nội dung bài học 
.
SINH HOẠT TUẦN 19 :
1.Nhận xét các hoạt động tuần qua :Qua sinh hoạt,giáo viên giúp hs nhận ra những khuyết điểm ,ưu điểm để có hướng phấn đấu đạt kết quả cao trong các hoạt động ở tuần sau .Biết đề xuất ý kiến xây dựng phương tuần sau.
a.. Đạo đức : -Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy
b. Học tập: - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia. 
- Các nhóm kiểm tra chéo bảng cửu chương. Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, thực hiện học tập theo nhóm, tổ; những bạn khá giỏi kèm cặp bạn yếu kém.như 
- Rèn chữ viết.Có thói quen đi học đúng giờ, đều đặn.
- Thực hiện công tác trực nhật lớp, thực hiện sinh hoạt sao, trực sao đỏ đúng lịch.
- Chú ý trang phục chỉnh tề, sạch sẽ khi đến trường .
d. Vệ sinh: - Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng
- Có thói quen xả rác đúng nơi quy định và bảo quản tài sản chung của trường
2.Kế hoạch tuần 20 :-Thực hiện tốt mọi nề nếp quy định.
GDHS : Chăm chỉ học tập ở lớp cũng như ở nhà.Thực hiện tốt kế hoạch của BGH, đội đề ra .Nộp các khoản tiền theo quy định. Tiếp tục tham gia giải toán trên mạng .
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 19 tich hop.doc