Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7 năm 2014

I.Mục tiêu: Giúp HS .

-Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng thử lại phép trừ các số tự nhiên

-Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn

II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 7 
Thứ hai ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2014
TiÕt 1: TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS .
-Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng thử lại phép trừ các số tự nhiên
-Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập -Chữa bài -nhận xét 
2. Bài mới 
-Giới thiệu bài
HD luyện tập
Bài 1:Viết lên bảng phép tính 
2416 + 5164 .Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
-GV hỏi vì sao em khẳng định được bài làm của bạn đúng hay sai
-Nêu cách thử lại: muốn kiểm tra 1 phép tính cộng đã đúng hay chưa ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính là đúng
-Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên
-Yêu cầu HS làm phần b
Bài 2 :Yêu cầu đặt tính vàtính
 6839-482
 -Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn
GV hỏi vì sao em khẳng định được bài bạn làm đúng hay sai?
-Nêu cách thử lại:Muốn kiểm tra 1 phép tính trừ đã đungù hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng
-Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên
-Yêu cầu HS làm phần b
Bài 3:-Gọi HS nêu yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng .Số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x
-Nhận xét và cho điểm HS
3 .Củng cố dặn dò 
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài HD luyện tập và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
-Nghe
-1 HS lên bảng làm
-2 HS nhận xét
-Trả lời
-Nghe GV giới thiệu cách thử phép cộng
a) 2416 7580
 +5164 - 5164
 ------- -------
 7580 2416
-3 HS lên bảng làm và thử lại
-2 Nhận xét
-Thực hiện phép tính 6357+482 để thử lại
-3 HS lên bảng làm 
-Tìm x
+2 HS lên bảng làm bài
x-707=3535 x+262=4848
x=3535+707 x=4848-262 x=4242 x=4586
Rút kinh nghiệm
TiÕt 2: TËp ®äc
Trung thu độc lập
I.Mục tiªu.
-Đọc trơn toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi nền tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nươc của thiếu nhi
-Hiểu các từ ngữ trong bài:Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sỹ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- X¸c ®Þnh gi¸ trÞ.
- §¶m nhËn tr¸ch nhiƯm (x¸c ®Þnh nhiƯm vơ cđa b¶n th©n)
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- Tr¶i nghiƯm
- Th¶o luËn nhãm.
- §ãng vai (®äc theo vai)
IV.Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phu ghi sẵn.
V.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng
-Nhận xét đánh giá 
2. Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài 
-Đọc và ghi tên bài
HĐ 2: Luyện đọc
-a)Cho HS đọc
-Chia 3 đoạn
Đ 1: Từ đầu đến các em
Đ 2: tiếp đến to lớn vui tươi
Đ 3: còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: trung thu, man mác ....
-Cho HS đọc toàn bài
b)Cho HS đọc chú giải+giải nghĩa từ
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào,ước mơ của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước
HĐ 3: tìm hiểu bài
*§oạn 1
-Cho HS đọc thành tiếng 
H: Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và c¸c em nhỏ vào thời điểm nào?
H:Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 2:Cho HS đọc thầm 
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-Đoạn 3:Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3
H:Em mơ ươc đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Chốt lại những ý kiến hay cuả các em
HĐ 4: Đọc diễn cảm
*HD HS đọc diễn cảm 
-Cho các em thi đọc diễn cảm
-Nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt nhất
H:Bài văn cho thấy tình cảm cua anh chiến sỹ với các em nhỏ như thế nào
3 .Củng cố dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch Ở Vương Quốc Tương Lai
-2 HS lên bảng
-Nghe
-HS dùng bĩt chì đánh dấu đoạn
-Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn
-1-2 HS đọc toàn bài
-1 HS đọc chú giải
-1-2 HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc to lớp lắng nghe`
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
-Vẻ đẹp núi sông tự do độc lập.................
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
-Dưới ánh trăng dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện: giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng.............
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Phát biểu tự do
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS đọc theo vai
-Lớp nhận xét
-Anh yêu thương các em nhỏ , mơ ước các em có cuộc sống tốt đẹp ở ngày mai
Rút kinh nghiệm
TiÕt 1: chÝnh t¶
Gà Trống và Cáo
I.Mục tiªu
-Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ Gà trống và cáo
-Tìm đúng viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét HS
2 .Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
HĐ 2:Viết chính tả 
-a)HD chính tả
-Nêu yêu cầu của bài chính tả
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả
-Đọc lại đoạn thơ 1 lần
-Cho HS đọc thầm đoạn thơ
-Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát
b)HS nhớ viết
-Quan sát cả lớp viết
c)Chấm chữa bài
-Cho HS soát lỗi chữa bài
-Chấm 5-7 bài+ nêu nhận xét chung
HĐ 3: Làm bài tập 
Bài tập 2: Câu a
-Cho HS đọc yêu cầu a
-Giao việc cho 1 đoạn văn nhưng 1 số chỗ còn để trống các em phải tìm những chữ bắt đầu bằng ch hoặc tr để điền chỗ trống sao cho đúng
-Cho HS làm bài
-ChoHS thi điền với hình thức thi tiếp sức trên 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập 2a
-Nhận xét chốt lại chữ cần điền là) lần lượt từ trái qua phải từ trên xuống dưới của bài tập):trí tuệ-chất –trong ......
Bài tập 3: câu 3a 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giao việc: các em phải tìm chứa tiếng trí hoặc chí có nghĩa như nghĩa đã cho
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày theo hình thức tìm từ nhanh(GV phát cho HS 2 băng giấy)
-Nhận xét chốt lời giải đúng
+Ý muốn bền bỉ đuổi đến cùng của mục đích tốt đẹp: ý chí
+Kh¶ năng suy nghĩ hiểu biết : trí tuệ
3. Củng cố dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu hs về nhà làm bài tập 2a hoặc 2b
-2 HS lên bảng viết mỗi HS viết 4 từ
-1 HS đọc thuộc lòng
-HS đọc thầm đoạn thơ+ ghi nhớ những từ khó viết
-Viết đoạn thơ chính tả
-Tự soát lỗi
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở
-3 Nhóm lên thi tiếp sức mỗi em chỉ được viết 1 chữ về chỗ em khác mới được lên điền
-Lớp nhận xét
-Chép lời giải đúng vào vở
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Làm bài cá nhân
-1 vài em lên bảng trình bày tìm từ nhanh các em có nhiệm vụ ghi những từ tìm được ứng với nghĩa ở 2 bằng giấy đã ghi
-Lớp nhận xét
-Ghi lời giải đúng vào vở
Rút kinh nghiệm
Thø ba ngµy 21 th¸ng 10 n¨m 2014
TiÕt 1: TOÁN
Biểu thức có chứa 2 chữ
I.Mục tiêu. Giúp HS:
-Nhận biết đươc biểu thức có 2 chữ giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể chứa chữ
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng làm bài tập T31
-Chữa bài nhận xét 
2. Bài mới 
H§ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ 
a)Biểu thức có chứa 2 chữ-Yêu cầu đọc bài toán VD
-Muốn biết được cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
-Treo bảng số và hỏi:Nếu anh câu được 3 con cá vµ em câu được 2 con thì 2 anh em câu được mấy con?
-Nghe HS trả lời và viết 3 vaò b¶ng
-Làm tương tự với các trường hợp khác
-Nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá và em câu được b con thì số ca ùth×ø 2 anh em câu được là bao nhiêu?
-GV giới thiệu a+ b được gọi là biểu thức chứa hai chữ
-Yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có 2 chữ luôn có dấu tính và hai chữ
b)Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
-Hỏi và viết lên bảng:Nếu a=3 b=2 thì a+b =?
-Nêu:Khi đó ta nói 5 là giá trị của biểu thức a+b
-Hỏi: khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị biểu thức a+ b ta làm thế nào?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
HĐ 3: HD luyện tập
Bài 1:-Yêu cầu của bài tập?
-Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài 
-Hỏi lại HS:Nếu c=10 và d=25 thì giá trị của biểu thức c+d là bao nhiêu?
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài
-Hỏi:Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?
Bài 3
-Treo bảng số như phần bài tập SGK
-Yêu cầu HS nêu nội dung các hàng trong bảng 
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị chúng ta cần chú ý thay giá trị a,b cùng một cột
-Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu
-Nghe
-Đọc
-Thực hiện phép tính cộng sè cá của 2 anh em câu được
-2 anh em câu được là:3+2=5 con
-Nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp
-2 Anh em câu được a+b con cá
-Nêu a=3 ; b=2 thì a+b=2+3=5
-Thay các số vào chữ a,b rồi thực hiện tính giá trị
 ... út kinh nghiệm
TiÕt 1: Khoa häc
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
I Mục tiêu. Sau bài học HS có thể:
-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- KÜ n¨ng tù nhËn thøc: NhËn thøc vỊ sù nguy hiĨm cđa bƯnh l©y qua ®­êng tiªu ho¸.
- KÜ n¨ng giao tiÕp hiƯu qu¶: Trao ®ỉi ý kiÕn víi c¸c thµnh viªn cđa nhãm, víi gia ®×nh vµ céng ®ång vỊ c¸c biƯn ph¸p phßng bƯnh l©y qua ®­êng tiªu ho¸.
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- §éng n·o.
- Lµm viƯc theo cỈp
- Th¶o luËn nhãm.
IV Chuẩn bị. 
- Hình trang 30 – 31 SGK.
V Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
-Em hãy nêu các cách đề phòng tránh béo phì?
-Em đã làm gì để phòng tránh béo phì?
-Nhận xét .
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá . 
-Nêu vấn đề.
-Trong lớp đã có bạn nào bị đau bụng tiêu chảy chưa?
Khi đó cảm thấy thế nào?
-Kể tên một số bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi
Hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tác hại của một số bệnh đó.
-Nhận xét tuyên dương những cặp HS có hiểu biết về bệnh lây qua đường tiêu hoá.
HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
*Các bệnh gây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
-Yêu cầu quan sát hình 30- 31 và trả lời các câu hỏi:
-Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? tác hại gì?
-Nguyên nhân nào gây ra bệnh đường tiêu hoá?
-Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì? Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
-Chúng ta cần làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
-Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi?
KL:
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét KL:
-Nhận xét tiết học.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nêu:
-Nêu:
-Các bệnh gây qua đường tiêu hoá đó là? Tiêu chảy, tả lị, thương hàn.
-Thảo luận theo yêu cầu.
-HS 1: Cậu đã bị tiêu chảy bao giờ chưa.
-HS 2: Trả lời.
HS 1: Cậu cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy.
-3Cặp trình bày trước lớp.
-Làm cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây sang cộng đồng.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Hình 1,2 các bạn uống nước lã ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh qua đường tiêu hoá.
-Hình 3 uống nước đun sôi
-Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn uống nước không đun sôi.
-Không ăn những thức ăn để lâu ngày, không ăn những thức ăn bị ruồi bu
-Thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng sà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
-Nhận xét bổ xung.
-Vì con ruồi là trung gian gây bệnh .
-2HS đọc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2014
TiÕt 1: TOÁN
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng
-Sử dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức
II. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi hS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T34
-Nhận xét chữa bài HS
2 .Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Gới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
-Treo bảng số 
-Yâu cầu thực hiện tính giá trị biểu thức(a+b)+c và a+(b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng?
-So sánh giá trị của 2 biểu thức đó khi a=5,b=4,c=6
-Tương tự vói các giá trị khác
-Vậy khi thay chữ bằng số thì giá trị của 2 biểu thức đó thế nào với nhau?
-Vậy ta có thể viết(a+b)+c=a+(b+c)
*(a+b)được gọi là 1 tổng 2 số hạng.Biểu thức(a+b)+c có dạng là 1 tổng hai số hạng cộng với số thứ 3 ,số thứ 3 ở đây là c
*Xét biểu thứca+(b+c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng(a+b) còn(b+c) là tổng của số thứ 2 và số thứ 3 trong biểu thức(a+b)+c
*Vậy khi thực hiện cộng 1 tổng hai số với số thứ 3 ta có thể cộng với số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3
-Yêu cầu HS nhắc lại KL lên bảng
HĐ 3: HD luyện tập
Bài 1-Yêu cầu bài tập?
-Viết lên bảng biểu thức
4367+199+501
-Hỏi:Theo em vì sao cách làm trên lại thận tiện hơn so với việc thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải?
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2-Yêu cầu đọc đề bài
-Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập 
-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
-Nghe
-Đọc bảng số
-3 HS lên bảng thực hiện
-Đều bằng nhau=15
-Luôn bằng nhau
-Đọc
-Nghe giảng
-1 vài HS đọc trước lớp
-Nêu
-1 HS lên bảng viết
4367+199+501
=4367+(199+501)
=4367+700
=5067
Vì thực hiện199+501 trươc chúng ta được kêt quả là số tròn trăm ví thế sẽ dẫn đén bước 2 nhanh hơn thuận tiện hơn
-1 HS lên bảng làm
-Thực hiện tính tổng số tiền của cả 3 ngày với nhau
Rút kinh nghiệm
TiÕt 1: TẬP LÀM VĂN
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu. 
-Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
-Biết sắp xếp các từ các sự việc theo trình tự thời gian
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- T­ duy s¸ng t¹o; ph©n tÝch, ph¸n ®o¸n.
- ThĨ hiƯn sù tù tin.
- Hỵp t¸c
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- Lµm viƯc nhãm – chia sỴ th«ng tin
- Tr×nh bµy 1 phĩt
- §ãng vai 
IV.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
V.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng
-Nhận xét 
2. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
Đọc và ghi tên bài
HĐ 2:Làm bài tập
-Cho HS đọc đề bài đọc gợi ý
-Giao việc:Các em đọc kỹ đề bài làm bài cho tốt
-Cho HS đọc đề bài+ đọc gợi ý
-Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài cụ thể gạch chân dưới những từ ngữ sau: giấc mơ,bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian
-Cho HS làm bài
+Cho HS làm bài cá nhân
-Cho HS kể trong nhóm
-Cho HS thi kể
-Nhận xét chốt lại ý đúng_ khen nhóm diƠn ®¹t tèt
-Cho HS viết bài vào vở
-GV chấm điểm 
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học khen những HS phát triển câu chuyện tốt
-Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết lớp và kể cho người thân nghe
-2 HS lần lượt lên bảng
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo
-1 HS đọc đề bài + gợi ý trên bảng phụ
-HS làm bài cá nhân
-Lần lượt kể trong nhóm+ nhóm nhận xét
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-1- 2 nhãm ®ãng vai 
-Nhận xét
-Viết bài vào vở
Rút kinh nghiệm
®Þa lÝ
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này học sinh biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
Dựa vào lược đồ và bản đồ Việt Nam để tìm kiếm kiến thức.
Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên. Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về nhà rông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét 
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+... Đông dân hay ít dân?
+Kể tên một số dân tộc sống lâu ở Tây Nguyên? Và một số dân tộc khác?
+Mỗi một dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
-Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
KL: 
HĐ 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Chia nhóm và yêu cầu dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà Rông ở Tây Nguyên.
-Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường cã ngôi nhà gì đặc biệt?
-Nhà Rông thường dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà Rông?
-Nhà Rông to hay nhỏ, làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?
-Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện điều gì?
- Nhận xét chốt ý chính.
HĐ 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Giải thích thêm.
-Phát phiếu học tập.
-Yêu cầu hệ thống kiến thức qua phiếu bài tập.
3.Củng cố Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Điền thông tin vào bảng.
Tây Nguyên
Các cao nguyên khí hậu
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Nêu: Do khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt nên dân cử không tập trung đông
-Gia Rai, Ê –đê và rất nhiều dân tộc khác cùng chung sống vì nơi đây là vùng kinh tế mới.
-Nêu: 
-Nêu: 
-1-2HS nhắc lại kết luận.
-Hình thành nhóm2 , quan sát tranh ảnh SGK và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhà Rông.
-Nhà Rông được dùng làm nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng, lễ hội, nơi tiếp khách.
-Nhà Rông được làm bằng các vật liệu tre nứa, như nhà sàn, mái nhà rông cao to, 
-Nhà Rông càng cao to càng thể hiện sự giàu của buôn .
-Nhận xét bổ xung.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Nhóm 1&3: Trang phục
-Nhóm 2&4: Lễ hội.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nghe.
-Nhận phiếu và điền vào phiếu.. 
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7(2).doc