I. Mục tiêu :
Kiến thức : Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải toán tổng - hiệu.
Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK
- H s: SGK , VBT.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Sửa bài tập về nhà 4/47
Nhận xét bài cũ.
Toán LUYỆN TẬP Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu : Kiến thức : Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải toán tổng - hiệu. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK H s: SGK , VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : Luyện tập. Sửa bài tập về nhà 4/47 ® Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới a./Giới thiệu bài : Để biết 2 số khi biết tổng và hiệu của nó ta làm như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. ® GV ghi tựa bài “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”. b./ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động: Thực hành Bài tập 1: Có thể giảm cột a Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? (có thể hỏi trước khi HS làm bài đầu tiên, các bài sau tự làm và nêu khi trình bày) Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5: Sau khi HS làm bài xong, GV hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS nêu HS làm bài.Sửa bài. Củng cố GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. Làm bài 1, 3 trang 46 trong SGK. Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu : Kiến thức : Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Kỹ năng : Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ, diễn cảm thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về 1 cuộc sống tương lai tốt đẹp. Thái độ : Giáo dục Hs mơ về cuộc sống tốt đẹp. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn H luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương Lai. 3. Bài mới : *Gíới thiệu *Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ ( tranh ). GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu. ( lưu ý sửa chữa những từ Hs phát âm sai ). GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao việc, thời gian thảo luận. + Câu thơ nào được lăäp lại trong bài nhiều lần? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? + Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau: Ước “ không còn mùa đông” Ước “ hoá trái bom thành trái ngọt” + Nhận xét về ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ? Cách thể hiện những ước mơ trong bài thơ có gì đặc sắc? ® GV chốt: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. ® Liên hệ: Mỗi con người đều những ước mơ lớn, và những ước mơ phải cao đẹp để cuộc sống tương lai tốt đẹp. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm GV lưu ý giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ. GV nhận xét. GV hướng dẫn cách học thuộc bài thơ. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Hs nghe, quan sát. Hs tiếp nối nhau đọc bài thơ ( đọc từng khổ thơ, cả bài ). Hs đọc thầm bài thơ, tìm những từ chưa hiểu. Lớp cùng giải nghĩa từ ( nếu có ) Hoạt động nhóm. Hs trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo 4 câu hỏi ở SGK. Nhóm trình bày 1 câu hỏi ( bốc thăm được ). Lớp nhận xét bổ sung. + Hs luyện đọc 2 khổ thơ trên. Nhiều H s luyện đọc diễn cảm. Hs luyện học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ. 4.Củng cố Thi đua: đọc thuộc và diễn cảm bài thơ. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị: Đôi giày bata màu xanh. Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I./MỤC TIÊU: Như tiế 1. II./CHUẨN BỊ: GV: Vải trắng 20 x 30cm. HS: Chỉ màu, kim, kéo, thước, phấn. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1./ Khởi động: Hát 2./Bài cũ: Khâu đột thưa (tiết 1) - HS nêu lại quy trình khâu đột thưa. 3./ Bài mới: a./ Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2). b./Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC + Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu thời gian yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. Đường vạch dấu thẳng. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu. Đường khâu tương đối phẳng Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa. - HS tự đánh giá sản phẩm. 4./Củng cố Tổ chức cho HS trình bày sản - Đánh giá kết quả học tập. - IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Chuẩn bị bài: Khâu đột mau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Luyện Từ & Câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu : Kiến thức : Biết quy tắc viết tên các cơ quan, tổ chức, giải thưởng, danh hiệu, huân chương của nước ta. Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên các cơ quan, tổ chức, giải thưởng, danh hiệu, huân chương. Thái độ : Biết vận dụng những hiểu biết để viết đúng tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phấn màu. Hs : SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Gọi 2, 3 Hslên bảng kiểm tra. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a./Giới thiệu bài : b./ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC + Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài. Bài tập 2: GV hỏi: Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào? - Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế nào? Bài tập 3: GV hỏi: Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã có ý gì đặt biệt? + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa. + Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1 GV nhắc HS: Đoạn văn có tên riêng viết sai quy tắc chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ sai, chữa lại cho đúng. - GV nhận xét và chố: Aùc – boa, Lu – i Pa – xtơ, Quy – dăng – xơ. - Đoạn văn viết về ai? Bài tập 2 - GV nhận xét và chốt An – be Anh – xtanh Crít –xti – an An - đéc – xen I – u – ri Ga – ga – rin Xanh Pê – téc – bua Tô – ki – ô A – ma – dôn Mi – a – ga – ra. Bài tập 3 (Trò chơi du lịch) - GV cho HS quan sát tranh minh họa SGK để hiểu yêu cầu bài - GV giải thích cách chơi: GV nhận xét, bình chọn nhóm giỏi nhất: điền đúng từ, viết đúng quy tắc chính tả, điền nhanh. - Hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết. Mô – rít – xơ Mát – téc – lích. Hi – ma – lay – a - 3, 4 HS đọc lại. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp suy nghĩ Lép Tôn – xtôi gồm 2 bộ phận Lép và Tôn = xtôi - Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Công – gô có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô. Tương tự với các tên còn lại - Viết hoa. - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có dấu gạch nối - HS đọc yêu cầu bài. - Viết giống như tên riêng VN – tất cả các tiếng đều viết hoa. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài. - Làm việc cá nhân, đọc thầm phát hiện từ sai và viết lại cho đúng. - 3, 4 HS làm phiếu. - Viết về gia đình Lu –i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. - HS đọc yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, viết lại những tên riêng cho đúng quy tắc. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm nhìn phiếu trao đổi 1 phút. - HS chuyển bút cho nhau điền vào chỗ trống. 4. Củng cố. Nêu lại cáh biết tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương. 1 Hs đọc 1 số tên cơ quan.GV nhận xét, chốt ý. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học ghi nhớ Làm lại BT1, BT3 vào vở. Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH. Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I./Mục tiêu : Kiến thức : Biết khi nào bị bệnh. Kỹ năng : Phân biệt lúc cơ thể bị 1 số bệnh thông thường. Thái độ : Nói ngay với cha mẹhoặc ngươ ... äm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày. 3 - Thái độ :- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II – CHUẨN BỊ GV : - SGK HS : - SGK - Đồ dùng để đóng vai. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? 3 -bài mới : a Giới thiệu bài b./ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) - Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do . => Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của . - Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày . - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK ) - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 . -> thảo luận : + Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? * Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - Làm bài tập . - Cả lớp trao đổi , nhận xét . - HS tự liên hệ . - Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai. - Vài nhóm đóng vai. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . 4 - Củng cố - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của SGK. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (tt). Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu : Kiến thức : Dựa trên những hiểu biết đã học về đoạn văn và cốt truyện cho sẵn, Hs biết viết 1 đoạn văn kể chuyện hoàn chỉnh với đầy đủ các phần : mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Kỹ năng : Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn hợp lí. Thái độ : Giáo dục H lòng say mê văn học, đam mê sáng tạo. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa. SGV/185. HS : Xem bài. III. Các hoạt động : 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện(tuần 7) Nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : b./Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Đọc cốt truyện Xác định nhân vật chính? Các tình tiết chính của cốt truyện: Hoạt động 2: Viết 1 đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. GV chia nhóm : 6 nhóm Nhận xét, kết luận nhóm nào viết được đoạn hay nhất. Hoạt động lớp. 1 Hs đọc cốt truyện. Lớp đọc thầm. Loan . Hoạt động cá nhân, nhóm. 2Hs đọc gợi ý. Lớp đọc thầm ® chọn đoạn văn cần viết. Đoạn 1: 3 nhóm viết Đoạn 2 : 3 nhóm viết. Từng cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng ® viết ra giấy. Trao đổi ® hoàn chỉnh từng phần. Đại diện nhóm thi đọc kết quả làm việc Lớp nhận xét. - Cá nhân nói. Củng cố. Thi đua nêu miệng toàn đoạn văn theo cá nhân tiếp thu. Nhận xét. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Nhận xét tiết. Dặn dò: Viết vào vở.1(2) đoạn văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị: (tt). ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu : Kiến thức : Giúp Hs biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông. Kỹ năng : Biết dùng êke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc. Thái độ : Rèn luyện cho Hz tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Êke to, sách toán lớp 4. HS : Êke nhỏ, sách toán + vở BT toán III. Các hoạt động : Khởi động : 2. Bài cũ : Sửa bài tập 2 SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - a./Giới thiệu bài : ® ghi tựa bài. b./Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, chỉ số 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông. Vẽ kéo dài 2 cạnh BC và DC (vừa vẽ vừa nói) thành 2 đường thẳng DM và BN. Tô màu 2 đường thẳng DM và BN (đã kéo dài). Chỉ cho Hs biết : Hai đường thẳng DM và BN là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Cho Hs liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng Êke GV hướng dẫn , HS làm theo. GV kết luận : 2 đường thẳng AB và CB vuông góc với nhau. Hoạt động 3: Thực hành * Bài tập 1: GV hướng dẫn Hs tìm các cặp cạnh vuông góc có trong hình vuông ABCD : GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 2: GV hướng dẫn Hs vẽ hai hai đường thẳng vuông góc và cắt nhau tại 1 điểm cho trước. GV theo dõi, nhận xét chỉnh sửa. GV kết luận đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB. GV hướng dẫn vẽ tương tự câu a. * Bài tập 3: GV hướng dẫn Hs cách dùng êke để kiểm tra các bài tập a, b. GV hướng dẫn bổ sung . Nhận xét , đánh giá. * Bài 4 : Yêu cầu Hs chỉ ra các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc có trong hình GV nhận xét bổ sung. Hoạt động cá nhân. Hs quan sát. Hs kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc. Nhận xét, hai đường thẳng BN và DM tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh. Hs trình bày : Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, 2 cạnh ô cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh êke Vẽ đường thẳng AB Đặt 1 cạnh êke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của êke. Hoạt động lớp, cá nhân. Hs tự làm bài. AB vuông góc với BC BC vuông góc với CD CD vuông góc với DA DA vuông góc với AB Hs làm bài. a). Vuông góc tại điểm O. Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O. Đặt 1 cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB, góc vuông của êke trùng với điểm O. Kẻ đường thẳng đi qua cạnh góc vuông còn lại. Ký hiệu CD Ta được đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB tại điểm O b). Vuông góc tại điểm M. Hs làm tương tự câu a. Hs thực hành kiểm tra. a). AB vuông góc với AD AD vuông góc với DC b). FG vuông góc với GH GH vuông góc với HI Hs chỉ làm 4. Củng cố. Tìm một số hình có 4 góc vuông. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH. Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu : Kiến thức : Biết cách ăn uống khi bị bệnh. Kỹ năng : Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường và chế độ ăn uống khi bị bệnh tiêu chảy. Thái dộ : Có ý thức tự chăm sóc mình khi bị bệnh và biết chăm sóc người thân bị ốm. II. Chuẩn bị : GV : Các hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Chuẩn bị theo nhóm: 1 gói dung dịch ô-rê-dôn: 1 nắm gạo, 1 ít muối. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Ta cảm thấy thế nào khi bị bệnh. Phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. Khi cảm thấy khó chịu trong người không bình thường, ta cần làm gì? 3. Bài mới a./Giới thiệu bài : Tìm hiểu về: “Ăn uống khi bị bệnh” b./ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Tìm hiểu về chế độ ăn uống GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận ( hoặc ghi các câu hỏi lên bảng ). + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường. + Đối với người ốm nặng nên cho họ ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc họ ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Làm thế nào để chóng mất nước cho bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy, nhất là đối với trẻ em? Hoạt động 2: Biết tự chăm sóc mình và người khác khi bị bệnh. GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập xử trí khi bản thân bị bệnh hoặc chăm sóc người bệnh. GV có thể nêu ví dụ gợi ý. Ngày chủ nhật, bố mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối.Nhờ thế đã cứu sống được em bé. Lưu ý: Có thể thêm vào câu chuyện 1 số nhân vật khác. Ví dụ: Người hàng xóm khuyên không đúng như mang em bé đi tiêm hoặc kiêng không cho ăn uống bất cứ thứ gì và họ hàng hay người hàng xóm khác đã ủng hộ Lan GV yêu cầu Hs các nhóm đóng 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung trên. GV và Hs chốt ý:có thể tự đưa ra các tình huống khác phục vụ cho mục tiêu của hoạt động này. Hoạt động nhóm. - Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu. Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó. Các Hs khác bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm. Làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. Hs lên đóng vai, cá Hs khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huốnmg nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. 4.Củng cố Khi bị bệnh ta phải ăn uống như thế nào? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Xem lại bài học. Chuẩn bị: “ Phòng tránh tai nạn sông nước”. 0000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000
Tài liệu đính kèm: