Giáo án các môn khối 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Lan Oanh

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Lan Oanh

 I/ Mục tiêu: -HS biết được ý nghĩa ngày 20-11

-Đăng ký tuần học tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng

-Biết làm báo tường

+Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường.

Biết vị trí của các loại vạch kẻ khác nhau để thực hiện cho đúng.

II/ Các đồ dùng dạy và học:Các biển báo hiệu đã học ( bài 1)

Một số hình ảnh về vạch kẻ đường.

-1 số nội dung nói về ngày 20-11* HS: mỗi em 1 tờ giấy A4

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

doc 19 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Lan Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
*********
LỚP 4- BÃI QUẢ
MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT
TUẦN 9
GV: Nguyễn Thị Lan Oanh
Năm học : 2010- 2011
LỊCH BÁO GIẢNG
LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4
TUẦN 9
Từ ngày 18/10- 22/ 10-2010
Cách ngôn: Học thầy không tày học bạn
 **********
Thứ ngày
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
HAI
18
HĐTT
TĐ
TOÁN
CHÍNH TẢ
LỊCH SỬ
Lễ đăng kí thi đua “ Bông hoa điểm 10”+ Làm báo tường
+ ATGT: Vạch kẻ đường- cọc tiêu- rào chắn
Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng song song
(Nghe- viết) Thợ rèn
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
BA
 19
THỂ DỤC
TOÁN
LTVC
KỂ CHUYỆN
KHOA HỌC
Động tác chân của bài thể dục phát triển chung. TC: “Nhanh lên bạn ơi”
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
MRVT: ước mơ
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Phòng tránh tan nạn đuối nước
TƯ
20
TẬP ĐỌC
TOÁN
TLV
KĨ THUẬT
Điều ước của vua Mi –đát
Vẽ hai đường thẳng song song
Luyện tập phát triển câu chuyện
Khâu đột thưa
NĂM
 21
ĐẠO ĐỨC
TOÁN
LTVC
ĐỊA LÍ
MĨ THUẬT
Tiết kiệm thời giờ
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Động từ
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên( TT)
Vẽ trang trí: Vã đơn giản hoa lá.
SÁU
22
THỂ DỤC
TOÁN
KHOA HỌC
TLV
HĐTT
Động tác lưng- bụng của bài thể dục phát triển chung. TC...
Thực hành vẽ hình vuông
Ôn tập : Con người và sức khỏe
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
SHL
Tuần 8 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Ngoài giờ lên lớp: Lễ đăng ký thi đua “Hoa đểm 10 tặng thầy cô”
 Làm báo tường
 ATGT: VẠCH KẺ ĐƯỜNG , CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
 I/ Mục tiêu: -HS biết được ý nghĩa ngày 20-11
-Đăng ký tuần học tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng
-Biết làm báo tường
+Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường.
Biết vị trí của các loại vạch kẻ khác nhau để thực hiện cho đúng.
II/ Các đồ dùng dạy và học:Các biển báo hiệu đã học ( bài 1)
Một số hình ảnh về vạch kẻ đường. 
-1 số nội dung nói về ngày 20-11* HS: mỗi em 1 tờ giấy A4
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Kiểm tra 
- Nhận xét –tuyên dương
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi
* Nội dung : Nêu ý nghĩa ngày 20-11
- GV giới thiệu sơ qua ngày 20-11
 - Tổ chức đăng ký thi đua: Hoa điểm 10 tặng thầy cô
HĐ3: 
- Tổ chức làm báo tường
- Hướng dẫn cách làm: Viết một đoạn thơ hoặc vănnói về thầy cô giáo
HĐ4:Tìm hiểu vạch kẻ đường.
-Vạch kẻ đương có mấy loại?
-GV giới thiệu một số hình ảnh về vạch kẻ đường.
Vạch kẻ đường có đặc điểm gì(về màu sắc) ?
Em hãy mô tả các dạng vạch kẻ đường và cho biết ý nghĩa của nó?
- Nhận xét- kết luận
* Củng cố- dặn dò:
-Gv nhận xét chung tiết học.
- Giáo dục HS phải biết kính trọng thầy cô giáo, những người đã có công dạy dỗ chúng ta nên người.
- Dặn HS cố gắng giành nhiều điểm 10 tặng thầy cô giáo
- HS nhắc lại các ngày lễ lớn trong tháng 10 và những việc đã làm được 
* Từng nhóm thảo luận
- HS trình bày những gì mình biết về ngày 20-11,ví dụ như: Ngày Nhà giáo Việt Nam, Ngày tết của thầy cô
- Lớp trưởng tổ chức –từng tổ đăng ký
-Từng tổ làm báo tường, mỗi em làm 1 bài, sau đó chọn ra 1 bài thi giữa các tổ.
*MT: Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường.
-Biết vị trí của các loại vạch kẻ khác nhau để thực hiện cho đúng
-2 loại:
Vạch kẻ trên mặt đường
Cụm mũi tên chỉ hướng đi.
Thường là màu trắng.
- 1 dải nhiều vạch liên tục trên mặt 
 TUẦN: 9 Thứ hai ngày 18 thjáng 10 năm 2010
Tập đọc:	THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. Mục đích :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
được mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí.
*GDBVMT: Biết chọn nghề theo sở thích của bản thân , không khinh miệt nghề nào cả nếu nghề đó tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
HĐ1: Luyện đọc
- Chia bài làm 2 đoạn
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
+ Giảng thêm từ: thưa, đầy tớ
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Câu 1/86 SGK
-Kiếm sống có nghĩa là gì? 
-Câu 2/86 SGK
-Câu 3/86 SGK
-Câu 4/86 SGK
-Nêu nội dung chính của bài 
HĐ3: Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông)
3.Củng cố-dặn dò:
-GDBVMT. (Mục I)
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
-3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- Nêu từ khó, luyện đọc từ khó ( mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc)
- 1 hS đọc phần chú giải cuối bài
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
* Đọc thầm bài SGK trả lời câu hỏi:
-Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
-Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia/đ (Cương lễ phép, mẹ dịu dàng)
-Cử chỉ thân mật, tình cảm
-HS nêu nội dung (mục I)
- 2HS đọc lại bài
-3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương)
-HS luyện đọc theo cặp 
-HS thi đọc diễn cảm 
Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
-Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng và Ê-ke cho giáo viên 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 4/50
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1 :Giới thỉệu hai đường thẳng song/s
-GV vẽ lên bảng hcn ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình ?
-GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC về 2 phía và nêu: kéo dài 2 cạnh AB và DC của hcn ABCD ta được 2 đường thẳng song song với nhau.
* GV làm tương tự với 2 cạnh còn lại.
-Hai đường thẳng song song với nhau thì sẽ NTN ?
+GV cho HS quan sát các đồ vật xung quanh để liên hệ hình ảnh 2 đường thẳng song song
-GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song và liên hệ đường ray xe lửa
HĐ2: Thực hành.
*Bài 1/51: Làm miệng
*Bài 2/51: Gọi 1em đọc đề
-Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh // với BE.
*Bài 3/a/51: Cho 1 em đọc đề , yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
a/ Nêu tên các cặp cạnh // với nhau?
3b/ HSG : Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau?
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
*Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
-HS theo dõi thao tác của GV
-Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. 
-2 mép song song của bìa vở, 2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 cạnh đối diện của khung ảnh...
- HS quan sát và nhận dạng 2 đường thẳng song song
*Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
-HS trả lời miệng: Nêu được các cặp cạnh song song có trong HCN, HV
- 1HS đọc đề
- HS quan sát hình,trao đổi, trả lời
-BE//AG//CD
- HS quan sát hình ở SGK, 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-MN song song với QP
-DI song song với GH
-MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với QP; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với HG; DE vuông góc với EG.
Chính tả: (Nghe- viết) THỢ RÈN
I.Mục tiêu: 
-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Làm đúng các bài tập chính tả 2b: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/n, uôn/uông. GDBVMT: Lòng say mê và yêu lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: 
-HS viết bảng con: điện thoại, yên ổn, khiêng vác
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết
-GV đọc toàn bài
-Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn ? 
*GDBVMT.
-Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, viết đúng chính tả
-GV đọc bài chính tả.
-GV đọc bài cho HS dò lại.
-GV chấm bài nhận xét
HĐ2: Luyện tập
*Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c của bài
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV chấm bài- nhận xét
3/Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập”
-Cả lớp viết bảng con
*Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Lớp theo dõi trong SGK
-Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
-HS nêu từ khó, luyện viết bảng con: thợ rèn, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ...
-HS viết bài vào vở.
 -HS dò soát bài
*Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai , uôn/uông
-Lớp làm vào vở bài tập
*Đáp án: 
-Uống nước nhớ nguồn
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
-Đố ai lặng xuống vực sâu
Mà mò miệng cá uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I.Mục tiêu: 
-Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:Thước kẻ và Ê-ke
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 1/51
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1 : Hướng dẫn vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
- GV vẽ CD đi qua E và vuông góc với AB cho trước. GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát
+ Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB 
+ Trường hợp điểm E ở ngoài đường thẳng AB
HĐ2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác
-GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng –Nêu như SGK
-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
-Gọi lần lượt 2 em lên vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,C
 -1 hình tam giác có bao nhiêu đường cao?
HĐ3: Hướng dẫn thực hành
*Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề 
*Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài 
-Đề bài y/c gì ? 
-Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh nào? và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC?
*Bài tập 3: HS Giỏi thực hiện 
 -HS vẽ đường thẳng qua E vuông góc với DC tại G.
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng song song
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
* HS biết vẽ một đư ...  chuyện trước lớp
-Lớp nhận xét
 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu :
-Vẽ được hình chữ nhật bằng thước kẻ và ê-ke.
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê-ke 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng Cd đi qua E và // với AB
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: a/Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
-GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm :
- GV vừa hướng dẫn , vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước 
- Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 dm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm
- Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD
- GV cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD 
HĐ2: Thực hành:
*Bài 1a/54: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu các em tự vẽ HCN có chiều dài 5cm, rộng 3 cm (y/cầu ghi số đo vào cạnh)
*1b.Cho HS khá, giỏi tính chu vi của hcn.
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét – chữa bài
*Bài 2a/54: Gọi 1 HS đọc đề. HS vẽ hình theo số đo của đề. Hình chữ nhật ABCD có AB =4cm và chiều rộng BC= 3cm.
-Nhận xét.
3/Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học
-Về nhà tập vẽ hình chữ nhật 
-HS lên bảng thực hiện theo y/c
* Biết cách vẽ hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước
- HS theo dõi
 A B
 2cm
 C 4cm D
-1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ nháp
*Vẽ được hình chữ nhật bằng thước kẻ và ê-ke.
-HS đọc đề 
- HS thực hành dùng ê- ke vẽ HCN có chiều dài 5cm, rộng 3 cm vào vở
*HS khá, giỏi tính chu vi của hcn (Bài 1B)
+ 1 HS lên bảng tính chu vi HCN
 (5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm)
-HS nêu yêu cầu đề
HS vẽ vào vở, 2em vẽ lên bảng nhóm
 A 4cm B
 3 cm
 C D
Luyện từ và câu : 	 ĐỘNG TỪ 
I. Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là động từ( chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
-Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ( BT mục III)
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn BT 2b/ 94
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Bài tập 1.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Bài 2b/94- cho HS tìm DTC, DTR trong đoạn văn
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: Phần nhận xét
-GV y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ theo yêu cầu
*GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì?
HĐ2: Luyện tập
*Bài tập1/94:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
-GV tổ chức cho HS trả lời miệng. 
*Bài tập2/94 :
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Cho HS làm bài theo nhóm đôi ( Trên bảng nhóm) 
*Bài tập 3/94: Trò chơi Xem kịch câm
-GV yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-GV treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu trò chơi bằng cách mời 2 học sinh chơi mẫu.
 3/Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ?
 -Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập
- Nhận xét chung tiết học
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
*Hiểu thế nào là động từ( chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
-2 HS đọc tiếp nối bài tập 1, 2 /93.
- HS trả lời miệng y/c bài tập 2
+Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : nhìn, nghĩ, thấy.
+Chỉ trạng thái của dòng nước : đổ 
+Của lá cờ : bay
-HS trả lời : Phần ghi nhớ SGK
-Vài HS đọc lại ghi nhớ
-HS nêu VD về ĐT chỉ hoạt động, trạng thái
*Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ
- HS đọc yêu cầu .
-HS xung phong trả lời miệng - Lớp nhận xét
-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
-2 HS làm bài trên bảng nhóm- Trình bày
+ Lớp làm vào vở bài tập
*ĐT trong đoạn văn là :
a/đến-yết kiến-cho-nhận-xin-làm-dùi-có thể- lặn
b/mỉm cười-ưng thuận-thử-bẻ-biến thành-ngắt- thành-tưởng-có
- 1 em đọc thành tiếng
-2 HS chơi mẫu : 1 em thể hiện động tác-1 em gọi tên hoạt động
-Lần lượt cả lớp đều được chơi.
-HS trả lời và nêu.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I/ Yêu cầu cần đạt: Vẽ được hình vuông bằng thước kẻ và ê-ke.
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê-ke 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3cm
B. Bài mới :
HĐ1: Thực hành vẽ hình vuông.
 - GV hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng hình vuông có cạnh là 3dm
- GV hướng dẫn A B
 3 cm
 D 3cm C
HĐ2: Thực hành
Bài 1a : Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm
- GV nhận xét
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.( HS khá, giỏi làm)
- GV nhận xét
* GV lưu ý : Đơn vị đo của chu vi là cm, đơn vị đo diện tích là cm2.
Bài 2a: Vẽ theo mẫu hình a
- Yêu cầu HS nhận xét hình a
- Kiểm tra vở - nhận xét
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà tập vẽ hình vuông
* Bài sau : Luyện tập
- HS vẽ
* Biết vẽ hình vuông có cạnh 3cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát
Ÿ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm.
Ÿ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm.
Ÿ Nối A và B ta được hình vuông ABCD.
*Vẽ được hình vuông bằng thước kẻ và ê-ke.
- HS vẽ hình vuông ABCD có canh 4cm vào vở .
- 1HS lên bảng vẽ
- HS đọc yêu cầu : 1-2 em
 (HS khá, giỏi làm)
 Chu vi: 4 x4 = 16 ( cm)
 Diện tích: 4 x 4 = 16 ( cm2.) 
- 1 HS nêu yêu cầu : Vẽ theo mẫu
- Quan sát mẫu 
- Tự vẽ vào vở theo mẫu
-1 HS lên bảng vẽ
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
-Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: H/ dẫn HS phân tích đề bài
-Gọi 1 HS đọc đề bài –GV gạch dưới những từ quan trọng
HĐ2. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có
-Nội dung trao đổi là gì ?
-Đối tượng trao đổi là ai ?
-Mục đích trao đổi để làm gì ?
-Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
HĐ3: Thực hành trao đổi theo cặp
-Tổ chức cho học sinh trao đổi.
HĐ4. Thi trình bày trước lớp
- Cho 2 cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
- Nhận xét – tuyên dương
3/Củng cố dặn dò :
-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập và tìm đọc truyện 
- Nhận xét chung tiết học
-2 HS lên bảng kể chuyện
* Nắm yêu cầu đề bài
-Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu(hoạ, nhạc,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh(chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi
*Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh (chị) đặt ra.
-Em và bạn cùng trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em 
*HS đọc thầm gợi ý 2 . Hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra 
*Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-HS thực hành trao đổi theo cặp- thống nhất dàn ý đối đáp ( viết ra giấy nháp)
*Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
-Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp 
-Lớp nhận xét
-HS nhắc lại nội dung cần chú ý khi trao đổi ý kiến với người thân 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I/ Mục tiêu : 
 -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 9qua .
 - Nêu công tác tuần 10đến 
II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp 
III/Tiến hành sinh hoạt :
 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua 
 Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát 
 Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình 
 về : học tập , nề nếp tác phong .......
*LPHTập : nhận xét chung về học tập 
* LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........
* LPMT nhận xét về sinh hoạt sao 
* LT nhận xét tổng kết chung 
 GV chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt -Nhắc nhở HS khắc phục những măt tồn tại
- Ưu điểm: Đi học chuyên cần, Lễ phép, biết vâng lời
- Tồn tại: Một số em chưa thuộc bài khi đến lớp ( Mi, Trinh, Đạt). Trực khu vực chưa đúng thời gian. 
+ Chưa lo giao nộp các khoản thu
 2 / GV nêu công tác mới 
- Đi học chuyên cần 100%
- Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp
-Tập trung ôn tập và kiểm tra giữa kì I
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học 
- Đăng kí bông hoa điểm 10 để chào mừng ngày 20 /11
- Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu 
- Lao động don vệ sinh lớp học 
- Tiếp tục tập luyện đội bóng đá mi- ni
 ************************************************************
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Yêu cầu cần đạt:
 Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Bàicũ: Luyện tập
 Bài 5/48
2/ Bài mới: Giới thiệu- ghi đề
HĐ1: Bài 1(a)/48: Tính rồi thử lại;
Cho HS làm bảng con
- Nhận xét
HĐ2: Tính giá trị của biểu thức 
Bài 2( dòng 1)/48: Gọi HS đọc đề; nêu y/c
Cho HS thảo luận nhóm đôi
Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày
-Nhận xét chung
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Gọi HS đọc đề; nêu y/c
Khi thực hiện toán bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào của phép cộng?
-Cho HS thảo luận nhóm 4
-Nhận xét chung.
HĐ3: Giải bài toán (làm việc cá nhân )
Bài 4: Gọi HS đọc đề
Nêu câu hỏi gợi ý
Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
3/ củng cố; dặn dò:
Nhận xét tiết học
Xem bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- 1HS làm
*Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ
-1HS đọc đề; nêu y/c
- Làm bảng con
+ HS nêu lại cách thử lại phép cộng , phép trừ.
*Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
-1 HS đọc đề; nêu y/c :Tính giá trị của biểu thức:
-Thảo luận nhóm đôi
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
570-225-167+67= 345-167+67
 =178+67=245
168x2 : 6 x 4= 336:6x4
 =56x4=224
Lớp nhận xét- nêu cách thực hiện
-1 HS đọc đề; nêu y/c
Tính chất kết hợp
-Nêu tính chất kết hợp và viết công thức tính
-Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày-Lớp nhận xét
*Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-HS đọc đề
-1 HS lên bảng; lớp làm vào vở
Lớp nhận xét
_Nêu cách tìm số bé; số lớn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 9.doc