Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 27 (đầy đủ)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 27 (đầy đủ)

Tập đọc:

Dù sao trái đất vẫn quay

I. Mục tiêu :

Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .

Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, .

*(KNS)

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 27 (đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Caùch ngoân : Baàu ôi thöông laáy bí cuøng 
Thứ
Môn
Tên bài
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Chào cờ
Dù sao trái đất vẫn quay
Luyện tập chung
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (TT)
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Chào cờ, sinh hoạt đầu tuần
3
Toán
Chính tả
Khoa học
LT & câu 
Âm nhạc 
Kiểm tra định kì giữa kì 2
Nhớ - viết:Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Các nguồn nhiệt 
Câu khiến
Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lý
Kĩ thuật
Ôn Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Hình thoi
Con sẻ 
Người dân và sán xuất ở đồng bằng duyên hải nam trung bộ
Lắp cái đu
5
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
LT & câu 
Diện tích hình thoi
Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết)
Dạy chuyên 
Nhiệt cần cho sự cháy 
Cách đặt câu khiến
6
Toán
Tập làm văn
Thể dục
HĐTT
Mĩ thuật
Luyện tập 
Trả bài văn miêu tả cây cối
Dạy chuyên 
Tìm hiểu ngày 26/3 (tt)
Dạy chuyên
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tập đọc:
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục tiêu : 
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, ....
Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ...
*(KNS) 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
+ lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
KNS Tự nhận thức: xác địnhgiá trị cá nhân. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài. 
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:- Bài văn giúp em hiểu điều gì?- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-péc-ních 
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- ... Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời.
+ Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của Cô - péc - ních. 
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních.
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời.
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và G -li-lê. 
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lới.
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. 	
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Gợi ý : Lập phân số.
- Tìm phân số của một số
Bài 3 :+ HS nêu đề bài. Gợi ý HS:
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
- Tìm độ dài đoạn đường còn lại. 
- HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. 
- HS tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bạn bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
+ Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở 
- 1 HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo).
Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác.
*(KNS)
II. Đồ dùng dạy học: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/39)
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
e. Hiến máu tại các bệnh viện.
 - GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
* Hoạt động2: Xử lí tình huống
(Bài tập 2- SGK/38- 39)
 - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
òNhóm 1:
a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
òNhóm 2:
b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.
 - GV kết luận:
 + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu  ),
 + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)
 KN:-Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 - GV kết luận:
 Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
* Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận.
- HS lắng nghe.
LỊCH SỬ: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. Mục tiêu:Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ).
Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.	
Chỉ yêu cầu miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài :
 * Hoạt động cả lớp:
 - GV hỏi : Theo em thành thị là gì ?
 - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
 - GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
- GV nhận xét.
 *Hoạt động nhóm:
 - GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
Đặc điểm
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng Long
Đông dân nhiều hơn thành thị ở châu Á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là nơi dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
 - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII.
 - GV nhận xét.
 * Hoạt động cá nhân :
 - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau:
 + N ... g 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
-Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn làm ban giám khảo theo dõi ghi lại câu trả lời đúng của 2 đội.
-GV phổ biến luật chơi: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi, đội nào bắc chuông trước và trả lời đúng thì được cộng điểm.
Câu hỏi 
- Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh mà em biết ? 
- Thực vật phong phú ,phát triển xanh tốt quanh năm ở vùng khí hậu nào ? 
- Vùng có nhiều loại động vật sinh sống nhất là vùng khí hậu nào ? 
- Vùng ít thực vật và động vật là vùng khí hậu nào? 
- Nêu biện pháp chống nóng và chống lạnh cho cây trồng ? 
- Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi ? 
GV nhận xét kết luận 
Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
BVMT Tài nguyên thiên nhiên là vô tận nếu chúng ta không tiết kiệm và bảo vệ thì nó cũng cạn kiệt . 
Thải và môi trường những khí độc hại , làm cho trái đất chúng ta thế nào ? 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm?
-GVKL: mục bạn cần biết trang 109.
3/ Củng cố-dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại bài nhiệt và chuẩn bị bài tiết theo.
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS thảo luận
+ Cây lạnh : thông , rong , rêu .
 Nóng : chà là , xương rồng 
+ Con lạnh : gấu , chim cách cụt 
 Nóng : lạc đà , kì nhông 
- Khí hậu nhiệt đới 
- Khí hậu nhiệt đới 
- Sa mạc , hàn đới 
- Tưới cây , che giàn , ủ ẩm cho gốc cây bằng rơm rạ 
- Cho uống nhiều nước , chuồng trại mát , cho ăn nhiều chất bột . 
- ( HS khá , giỏi ) 
- Làm cho trái đất nóng lên hay lạnh đi khí hậu thay đổi bất thường , con người , động vật huỷ diệt 
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Gió sẽ ngừng thổi
- Trái đất sẽ trở nên lạnh giá
- Không có mưa
- Nước ngưng chảy và đóng băng
- Không có sự sống trên trái đất
- Không có sự bốc hơi và chuyển thể của nước 
- Không có vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
- 1 HS nêu .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu : Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3).
HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 ( phần nhận xét ) - chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
- Cách 1 :
Nhà vua 
hoàn gươm lại cho Long Vương 
- Cách 2 :
Nhà Vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 
- Cách 3 :
nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 
4 băng giấy - mỗi băng viết một câu văn BT1 ( phần luyện tập).
3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c ) của BT2, giấy tương tự để 3 HS làm BT3.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong sách giáo khoa.
- HS suy nghĩ tự làm bài.
- GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
- HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo giọng điệu phù hợp . 
- HS nhận xét.
+ Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long Vương, chuyển câu này thành câu khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp với câu khiến. 
+ HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí.
+ Nhận xét các câu HS vừa đặt.
* Ghi nhớ : 
- HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu 4 cách đặt câu khiến.
- HS đọc ghi nhơ.
c. Luyện tập thực hành: 
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý.
- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và hoàn thành chuyển câu kể thành câu khiến viết sẵn trong băng giấy.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng cho điểm các nhóm có số câu nhiều hơn và đúng hơn.
Bài 2:- HS đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến đúng với từng tình huong giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
+ Mời 3 HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với tình huống đặt ra chưa. 
 Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu cầu. Dưới lớp tự làm bài.
 - Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp từng câu khiến.
Bài 4:+ HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở, tiếp nối trả lời.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc
- Hoạt động cá nhân.
- Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng làm trên 3 băng giấy.
- Đọc các câu khiến vừa tìm được.
- Cách 1:
Nhà vua 
hãy(nên, phải đừng , chớ )
hoàn gươm lại 
cho Long Vương 
- Cách 2:
Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 
đi , thôi , nào 
- Cách 3:
Xin / Mong 
nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 
- HS nhận xét câu của bạn.
+ Tiếp nối nhau đặt câu khiến
+ HS tự phát biểu ghi nhớ.
- 4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu.
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng.
- Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa tìm được.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống và viết vào phiếu.
+ HS đọc kết quả:
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực hiện đặt câu khiến.
- HS tự làm bài tập.
+ Đọc lại các câu vừa đặt được 
+ Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và trả lời vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu:
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
Thứ sáu ngày 22 tháng3 năm 2013
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. Tính được diện tích hình thoi 
Rèn kĩ năng cắt ghép hình.
Không làm bài ý b bài tập 1. 
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu.- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thực hành:
*Bài 1 :
 - HS nêu đề bài 
- Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
- HS nêu đề bài 
+ HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm bài làm HS.
* Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi
- HS nêu đề bài.
+ GV vẽ các hình ở GK lên bảng.
+ Gợi ý HS:
- Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác để tạo thành hình thoi.
 - Tính diện tích hình thoi theo công thức.
- HS cả lớp làm vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng tính.
- GV nhận xét ghi điểm học sinh. 
* Bài 4 :- HS nêu đề bài.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
+ Gợi ý HS:
- Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ.
+ HS thực hành gấp trên giấy.
- HS lên thao tác gấp trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS làm trên bảng.nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
-1 HS đọc.
- Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi.
+ Nhận xét bì bạn.
- Củng cố tính diện tích hình thoi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-1 HS đọc.
+ HS tự làm vào vở.
+ 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành hình thoi trên bảng.
- Sau dó tính diện tích hình thoi.
a/ Ghép hình.
- Nhận xét bổ sung bài bạn 
- 1 HS đọc.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lớp thực hành gấp và so sánh.
- 1 HS lên bảng gấp.
- HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu : 
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
- Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy, cô khen.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu,....) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. GV hướng dẫn hs chữa lỗi:
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng.
+ Nhận xét về kết quả làm bài.
- Nêu những ưu điểm chính:
- Xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS
+ Những thiếu sót hạn chế:
- Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS.
+ Thông báo điểm cụ thể .
- Trả bài cho từng HS .
 2. Hướng dẫn HS chữa bài: 
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài.
- HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại.
- HS đổi vở, phiếu cho bạn để soát lỗi.
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi lên bảng.
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay 
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp 
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình
+ HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV.
- Học thuộc các bài tập đọc HTL chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa kì II.
- 2 HS đọc lại đề bài. 
+ Lắng nghe GV.
- 2 HS đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu.
+ Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi.
- Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp.
+ Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng.
- HS lắng nghe.
+ Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập
+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t27(1).doc