Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 chữ/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn; nội dung của bài ; nhận biết một số hình ảnh, chi tiết có trong bài ; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS yếu đọc được đoạn 1 trong bài
* HS khá, giỏi lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 chữ/phút).
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các phiếu thăm, một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 để HS điền vào chổ trống.
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ, luyện tập theo mẫu
- Hình thức : cá nhân, tập thể lớp
TUẦN 28: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 chữ/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn; nội dung của bài ; nhận biết một số hình ảnh, chi tiết có trong bài ; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS yếu đọc được đoạn 1 trong bài * HS khá, giỏi lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 chữ/phút). II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các phiếu thăm, một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 để HS điền vào chổ trống. III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ, luyện tập theo mẫu - Hình thức : cá nhân, tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu bài : (2’) 2.Bài mới : (36’) a.Kiểm tra tập đọc + HTL - Số lượng HS kiểm tra (khoảng 1/3 số HS trong lớp). - Tổ chức kiểm tra + Gọi từng HS lên bốc thăm. + Cho HS chuẩn bị. + Cho HS đọc bài (học đọc thuộc lòng). - GV cho điểm - GV lưu ý: Những em nào kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. b. Làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc: Các em chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. H: Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài tập đọc nào là truyện kể? - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. - Cho HS trình bày. - Gv nhận xét + chốt lại lời giải 3.Củng cố , dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì? để chuẩn bị học tiết ôn tập tới. - HS lắng nghe - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc bài + trả lời câu hỏi theo phiếu thăm. - 1 HS đọc. - Có bài: Bốn anh tài và bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 3 HS làm bài vào giấy, Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài - HS lắng nghe Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất hình chữ nhật, hình thoi . - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * HS yếu biết một số tính chất hình chữ nhật, hình thoi ; làm được (BT1,2) * HS khá, giỏi làm các BT ở SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách toán 4 III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập thực hành - Hình thức : cá nhân, tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) - Kiểm tra vở BT - Nhận xét 2.Bài mới : (38’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 : - HS quan sát hình ở SGK - Đối chiếu câu a , b, c , d - HS phát biểu - GV kết luận *Bài tập2 : - HS quan sát và làm bài cá nhân vào vở - GV theo dõi , chấm bài. * Bài tập 3 : - GV vẽ hình lên bảng - GV chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm tính diện tích 1 hình. - HS các nhóm tính xong đem đính lên bảng. - Lớp nhận xét rút lời giải đúng. *Bài tập về nhà : Làm bài tập 4 trang 145 SGK 3.Củng cố, dặn dò : (2’) - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe - Câu a , b , c là đúng - Câu d là sai a) PQ và SR không bằng nhau b) PQ không song song với PS c) Các cặp cạnh đối diện song song d) Bốn cạnh đều bằng nhau . Sh.vuông = 5 5 = 25 cm2 Shcn = 6 4 = 24 cm2 Shbh = 5 4 = 20 cm2 Sh.thoi = 6 = 12 cm2 - Hình vuông có diện tích lớn nhất là 25 cm2 - HS lắng nghe Tiết 5: THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG“ I. MỤC TIÊU -Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyển cầu bằng mu bàn chân. -Trò chơi “Dẫn bóng”, yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn . - Phương tiện : Chuẩn bị 1 HS 1 cái cầu, dụng cụ để chơi trò chơi, bóng. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC - Phương pháp:quan sát, thực hành, kiểm tra, đánh giá, trò chơi, luyện tập, - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp, tổ. IV.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Đ.L Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp , phổ biến nội dung buổi tập. - Đứng tại chỗ xoay các khớp - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng - Ôn nhảy dây 2. Phần cơ bản: a) Môn tự chọn : Đá cầu - Ôn nâng cầu bằng đùi - Ném bóng - Học cách cầm bóng - GV nêu tên, nêu luật chơi, cách chơi. - GV làm mẫu b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi , cách chơi - GV làm mẫu. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh - Đứng tại chỗ và hát - GV nhận xét tiết học 4 – 6’ 20 – 22’ 4 - 6’ x x x x x x x x x x x x x x x - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - Tập theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển - HS theo dõi - HS chơi thử sau đó chơi thật - HS chơi - HS thực hiện - HS thực hiện - Giao bài tập về nhà Tiết 6: TC TOÁN ÔN: TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: - Nhớ công thức tính diện tích hình thoi. - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Ham thích học toán, tự giác làm bài. *. HS yếu: Làm được các bài tập BT1 , BT2 a,b *. HS khá, giỏi : Làm bài tập 3 do GV tự ra. II. CHUẨN BỊ - GSK; VBT; Vở TC III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành. HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Luyện tập:(35’) Bài 1 (10-15’) * GV hướng dẫn HS yếu làm bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. - Tính diện tích hình thoi biết: a. AC = 8cm; BD = 12cm a. AC = 5cm; BD = 8cm a. AC = 10dm ; BD = 16dm a. AC = 12m ; BD = 20m Bài 2 (8-12’) * GV hướng dẫn HS yếu, cận yếu làm bài tập 2 a,b Tính diện tích hình thoi biết: a. Độ dài các đường chéo là 12 dm và 24 dm b. Độ dài các đường chéo là 8 m và 12 m c. Độ dài các đường chéo là 1m và 18 dm - Cho HS tự làm bài, sau đó bào cáo kết quả bài làm trước lớp. Bài 3(5-7’): HS K-G - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Tính diện tích hình thoiABCD biết: đường chéo AC dài 9 dm, đường chéo BD dài gấp đôi đường chéo AC. 3. Củng cố, dặn dò:(5’) - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích của hình thoi, sau đó tổng kết giờ hoc. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào VBT. - HS tự làm bài và chữa bài. Bài giải Đường chéo BD dài là: 9 x 2 = 18 (dm) Diện tích hình thoi ABCD là: ( 9 x 18 ) : 2 = 81 ( dm2) Đáp số : 81 dm 2 - HS nêu. Tiết 8: TCTV LUYỆN ĐỌC BÀI: CON SẺ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kĩ năng đọc bài to, rõ ràng, trôi chảy bài “Con sẻ” và có giọng đọc phù hợp theo đoạn văn. - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi đọc bài trước tập thể lớp. * Đối với HS yếu: đọc câu, từng đoạn ngắn, to, rõ ràng, trôi chảy. * HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp với từng đoạn văn. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. - Đọc đoạn: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV nhận xét bổ sung. - Đọc nhóm đôi: - GV nhận xét bổ sung cách đọc của từng em. - HS luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn cách đọc. - Nhận xét từng lượt đọc - GV nhận xét ghi điểm cho từng em. 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 Học sinh đọc cả bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp 3- 4 lượt (HS yếu A Ha, Y Xy đọc) - HS đọc những tiếng hay sai - HS giỏi nhận xét HS yếu đọc. - HS thi đọc nhóm đôi; đọc theo tổ. - HS nhận xét cách đọc của nhau - 2 HS khá, giỏi đọc. - Thi đọc diễn cảm giữa các tổ. - 1 Học sinh đọc cá nhân. - HS nhận xét bình chon bạn đọc hay. - 1 HS đọc lại cả bài. Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại . * HS yếu bước đầu biết viết tỉ số của hai số bài 1. * HSG,K làm đúng được tất cả các bài tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách toán 4. III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp: Giảng giải, quan sát, luyện tập thực hành - Hình thức : cá nhân, nhóm, tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) - GV kiểm tra 1 số vở BT - Nhận xét 2.Bài mới: (38’) a. Giới thiệu bài : b. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ : có 5 xe tải và 7 xe khách - GV vẽ sơ đồ như SGK - GV giới thiệu : + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5 : 7 hay , đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - GV gợi ý cho HS tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải. c. Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ) - GV cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 3 ; 3 và 6 - Sau đó dẫn dắt HS lập tỉ số của a và b ( b khác 0) là a : b hoặc - GV lưu ý HS : cách viết tỉ số của 2 số ( không kèm tên đơn vị ) Chẳng hạn : Tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hoặc d. Thực hành : *Bài tập1 : - GV hướng dẫn HS viết - GV viết mẫu 1 câu - GV mời 3 HS lên bảng làm *Bài tập 2 : - HS viết câu trả lời - 2HS lên bảng viết - HS làm vào vở *Bài tập 4 : Tóm tắt: - Số trâu : ? con , số trâu bò : 20 con - Số bò gấp bốn lần số trâu . - GV hướng dẫn HS lên bảng làm - 1HS lên bảng làm ; HS dưới làm vào vở - GV chấm bài 3.Củng cố , dặn dò : (2’) - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS quan sát - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhặc lại tỉ số của a và b ( b khác 0) là a : b hoặc . Mẫu a) = b) = , c) = , d) = a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: - HS lắng nghe - Làm bài 3 trang 147 Sgk Tiết 2: Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để kể, tả hay giới thiệu. * HS yếu đọc được đoạn 1 trong bài. * HS khá, giỏi: viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc đọ trên 85 chữ/ 15 phút ) ; hiểu nội dung bài . II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tr ... , nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh bắt cá trên biển. + Giải thích những nguyên nhân khiến nghành du lịch phát triển : cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh về du lịchbản đồ Việt Nam . III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp: Giảng giải, phân tích ngôn ngữ, quan sát ,luyện tập thực hành - Hình thức : cá nhân, nhóm, tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : (5’ ) -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài : Nông dân và hoạt động sx - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : (31’) a.Giới thiệu bài b. Hoạt động du lịch - Yêu cầu HS qua sát hình 9/SGK và trả lời : Người dân Miền Trung sử dụng cảnh dẹp đó để làm gì ? -Dựa vào bản đồ , gọi HS lên bảng chỉ vào các thành phố, thị xã ven biển và nêu điểm du lịch , tham quan - Kết luận c. Phát triển công nghiệp - Yêu cầu HS quan sát hình 10/ SGK và giải thích lý do có nhiều xưởng sửa chữa tầu thuyền -Khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn -Tổ chức HS hoạt động N4: Quan sát hình 11 và nói cho nhau biết quá trình của SX đường - Kết luận và giới thiệu khu kinh tế mới đang được xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi d. Lễ hội - Giới thiệu thông tin về một số lễ hội - Gọi HS đọc đoạn văn về vễ hội tại khu di tích Tháp bà ở Nha trang - Yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà - Kết luận chung 3.Củng cố , dặn dò : (2’ ) - Dặn : HS học bài . Chuẩn bị bài 27 - Nhận xét tiết học - 3 HS -HS lắng nghe - HS quan sát hình 9 và trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS nối tiếp trả lời -HS quan sát và nối tiếp trả lời - Lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu thu hoạch mía - Vận chuyển làm sạch – ép lấy nước- quay ly tâm - HS lắng nghe - 1HS đọc - 3 HS mô tả -HS yếu đọc phần bạn cần biết. -HS lắng nghe . Tiết 4: KHOA HỌC ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/MỤCTIÊU: - Củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt . - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. * GDBVMT: Giúp HS nhận biết được một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên, từ đó biết bảo vệ môi trường. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa . III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp: Giảng giải, quan sát ,luyện tập thực hành - Hình thức : cá nhân, nhóm, tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : (33’) a.Trả lời các câu hỏi ôn tập -Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng - Tổ chức hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm câu 1,2 trang 110 vào vở - Gọi HS trình bày - Chữa chung cả lớp - Tổ chức hoạt động cả lớp - Gọi HS trả lời các câu 5,6 trang 111 b. Trưng bày tranh , ảnh -Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát , thí nghiệm . - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước , âm thanh, ánh sáng sao cho đẹp, khoa học -Gọi HS thuyết trình - Nhận xét, kết luận 3. Củng cố , dặn dò: (2’) - Hệ thống bài - Dặn HS ôn bài chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài học - HS làm bài * So sánh tính chất của nước ở các thể: Lỏng , khí , rắn * Vẽ sơ đồ về điền từ: Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy - HS trình bày - HS nối tiếp trả lời, bổ sung - HS trình bày ( 2 đến 3 3m ) nhận xét , bổ sung -HS thuyết trình . -HS lắng nghe Tiết 1: Tăng cường Tiếng việt: ÔN TẬP: MIÊU TẢ CÂY CỐI. I/ MỤC TIÊU : - Củng cố về văn miêu tả cây cối; vận dụng những kiến thức đã biết để bước đầu viết bài văn hoàn chỉnh tả một cây ăn quả mà em thích . * HS yếu viết được một đoạn văn miêu tả cây cối đơn giản. * HS G,K làm đúng theo yêu cầu và trình bày đẹp. II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh ảnh một số loài cây III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp: Giảng giải, quan sát, phân tích ngôn ngữ, luyện tập theo mẫu - Hình thức : cá nhân, tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài mới : ( 38’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài: Đề bài: Em hãy tả cây bóng mát mà em thích. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nêu gợi ý HS làm bài - GV giao việc, cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét + khen những HS đã viết bài có nội dung sinh động, biết cách dùng từ đặt câu. 2. Củng cố dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe - 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân - HS trình bày bài mình làm trước lớp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Tiết 3: KHOA HỌC ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (T2) I/MỤC TIÊU: - Ôn tập về: Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm,bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khỏe. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa . III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp: Giảng giải, quan sát, luyện tập thực hành - Hình thức : cá nhân, nhóm , tập thể lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới : (35’) a. Trò chơi ” Đố bạn chứng minh được” -Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát , thí nghiệm - Tổ chức đưa ra câu hỏi đố bạn -Nhận xét, kết luận b. Thi hùng biện -Mục tiêu : Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng . Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng . HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật . - Tổ chức thi hùng biện về : sử dụng nước , âm thanh - Yêu thiên nhiên , thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật - Nhận xét tuyên dương, - Kết luận chung 3. Củng cố , dặn dò : ( 2’ ) - Dặn HS học bài ,chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe . - HS đó bạn : Hãy chứng minh : + Nước không có hoạt động , xác định + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt + Không khí có thể bị nén lại , giãn ra - Nhận xét bổ sung - Đại diện các tổ thi chất vấn của cả lớp - HS yếu đọc phần ghi nhớ . -HS lắng nghe Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định liên quan đến HS). 2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 3. Thái độ: HS nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. * GDKNS: - GD HS về kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II. Phương pháp và hình thức dạy học: PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành. HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm. III.Phương tiện dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Một số biển báo giao thông. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC:(3’) - GV nêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo” + Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(29’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Nội dung: (28’) Hoạt động 1:(10-15’) Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) - GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ) + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. Hoạt động 2:(5-7’) Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41) * GDKNS: - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? - GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. Hoạt động 3: (5-7’) Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42) * GDKNS: - GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: a. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường. b. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa. c. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. d. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. - GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. - GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau. - GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. V. Củng cố - Dặn dò:(2’) - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42: - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. đ. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường. e. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ. g. Đò qua sông chở quá số người quy định. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện.
Tài liệu đính kèm: