Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
Ngày soạn: 14 / 3 / 2013 TUẦN 29 Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - HS nghe - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 HS đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 HS đọc. - GV nhận xét HS đọc và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc câu hỏi 1. * Đọc thầm đoạn 1: trả lời: - Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trăng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... - HSKT đọc đoạn 1 - Ý đoạn 1 nói lên điều gì? *) ý 1: Phong cảnh đường đi Sa Pa. * Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Ý đoạn 2 nói gì? *)ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Đọc thầm đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... - Ý đoạn 3 nói gi? *)ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa. CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... - Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. - Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - Nêu ý chính bài? - ý chính: Mục I phần 1 c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. - Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Gv cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. - Học thuộc lòng từ: Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Gv cùng HS nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: ? Tác giả ca ngợi và thể hiện tình cảm đối với Sa Pa như thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài Trăng ơi!...từ đâu đến. - HS nêu Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. + HS khá, giỏi làm bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải? - 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới. *Bài 1. - HSKT làm bài tập 1 - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài bảng con: - GV nhận xét chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số Hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. - Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. ( Bài còn lại làm tương tự). *Bài 2. - HS tự làm bài. - Yêu cầu Hs tự làm bài 3 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức Hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4. Làm tương tự bài 3. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa . - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học, - BT bài 5/149 chuyển buổi chiều Ngày soạn: 14 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó". - Biết vận dụng vào giải bài tập. - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài giải bài 5/149. - Một số Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. Bài toán 1: Gv chép bài toán lên bảng. - Hs đọc đề toán. - Gv hỏi Hs để vẽ được sơ đồ bài toán: Số bé: Số lớn: - Tổ chức Hs suy nghĩ tìm cách giải bài - HSKT làm bài tập 1 - HS trao đổi theo cặp. - Nêu các bước giải bài toán: - Gv tổ chức Hs nêu bài giải: - Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng: - Hs đọc đề. - Tổ chức Hs trao đổi cách giải bài toán: - Trao đổi theo nhóm 2. - Nêu cách giải bài toán: - Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. - Giải bài toán vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng giải bài. - Gv cùng HS chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi .... Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 12 = 16 (m). Đáp số: Chiều dài: 28 m Chiều rộng: 16m. *) Luyện tập Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv tổ chức Hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp. Bài giải Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: 123 Số thứ hai: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 :3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 *Bài 2,3: Học sinh tự làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. - GV cùng Hs nx, chữa bài. 3. Củng cố: - Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học, 4. Dặn dò: VN làm bài tập tiết 142 VBT. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1,BT2) ; bước đầu hiểu câu tục ngữ ở BT3 - Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - GD học sinh tích cực tìm các từ thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1:Tổ chức Hs làm bài miệng. - Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung. - HSKT làm bài tập 1 - Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài 2: Làm tương tự bài 1. - ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài 3: Tổ chức Hs trao đổi nêu miệng cả lớp: - Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng. - Nhiều Hs trả lời, lớp nx, bổ sung: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,... Bài 4: Tổ chức trò chơi theo nhóm 4: - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Gv cùng Hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể tên một vài điểm du lịch mà em biết. - Nhận xét tiết học, - Dặn: chuẩn bị bài tiết sau. - Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. Chính tả (Nghe - viết ) AI NGHĨ RA CÁC CHỨ SỐ 1,2,3,4...? I. MỤC TIÊU - HS nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại các mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT). - GDHS tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc to. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm. - Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - Viết chính tả: Gv đọc cho HS viết: - HS viết bài. - Gv đọc toàn bài. - HS soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - HS đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng HS nx chung, ghi điểm. Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4: - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nhận xét chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt. 3. Củng cố: - Nêu cách viết một bài chính tả thể loại văn ... , dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc, dÆn HS vÒ nhµ häc bµi vµ hoµn thµnh ®o¹n v¨n kÕt bµi. - 3 HS ®äc. C¶ líp theo dâi nhËn xÐt - 1 HS ®äc yªu cÇu bµi tËp. - HS ngåi cïng bµn trao ®æi. - HS suy nghÜ tr¶ lêi: - Cã thÓ dïng c¸c c©u ë ®o¹n a, b ®Ó kÕt bµi. - HS l¾ng nghe vµ nh¾c l¹i. - Lµ nãi lªn ®îc t×nh c¶m cña ngêi t¶ ®èi víi c©y hoÆc nªu Ých lîi cña c©y. - 1 HS ®äc. - HS nèi tiÕp tr¶ lêi. - 1 HS ®äc, líp ®äc thÇm. - HS viÕt kÕt bµi vµo vë. - 5 HS ®äc bµi viÕt cña m×nh cho líp nghe, nhËn xÐt bµi lµm cña tõng b¹n. - 1 HS ®äc, líp ®äc thÇm theo. - Thùc hµnh viÕt kÕt bµi më réng mét trong c¸c bµi ®a ra. - 3 HS ®äc bµi cña m×nh, líp l¾ng nghe. - HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn. Ngày soạn: 15 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. HS khá giỏi làm được các bài toán 2. - GD HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó? - 2, 3 HS nêu, lớp bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1. - Gv trao đổi cùng HS để giải miệng bài. *Bài 2. Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 3. - Làm bài vào vở: Bài 4. - HS đặt đề toán, đọc đề toán. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố- Dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, - HS đọc bài toán. - HS trao đổi, trả lời Bài giải Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 - HS tự làm bài - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Nếu coi số gạo nếp là 1 phần bằng hau thì số gạo tẻ là 4 phần như thế. Vậy hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1= 3 ( phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp : 180 kg Gạo tẻ: 720 kg. Bài giải Đề toán: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 x 6 = 204 (cây) Đáp số: Cam: 34 cây. Dứa: 204 cây Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,BT2), phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ phép lịch sự (BT3), bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước ( BT4) - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105? - 1,2 HS đại diện đố, lớp giải đố - GV nhận xét chung. 2. Bài mới. Bài 1. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện. - HS làm bài tập 1 Bài 2: - Cả lớp trả lời miệng. Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng: - N2 trao đổi và trao đổi cả lớp. - Trình bày: - Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý đúng ở mỗi bài: + Câu nêu yêu cầu, đề nghị: Lời của ai? Nhận xét. - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Hoa nói với bác Hai. Yc lịch sự. Bài 4. Nêu miệng; - Nhiều HS trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ) * Phần ghi nhớ: - Gọi 3, 4 Hs đọc. b. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trình bày: - Nhiều HS nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung. - Gv chốt ý đúng và yc HS thực hành: - Cách nói lịch sự: b,c. Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn. Bài 2. Làm tương tự bài 1. Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu: - Từng cặp HS đọc. - So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích: - Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng: + Lan ơi, cho tớ về với! - Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi. + Cho tớ đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. ( Phần còn lại làm tương tự) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi. - Gv chốt bài đúng, ghi điểm. - Tình huống a: - Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Tình huống b: 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học này các em học tập được điều gì? - HS học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống. - Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! Ngày soạn: 16 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết (tổng) hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. HS khá giỏi làm được bài 3, 4. - GD học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. Bài 1. - 1,2 HS đọc bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - Gv cùng HS nx, trao đổi cách làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Bài 2. - HS Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bµi gi¶i V× gi¶m sè thø nhÊt 10 lÇn th× ®îc sè thø hai nªn sè thø nhÊt gÊp 10 lÇn sè thø hai. Nếu coi số thứ nhất là 10 phần bằng nhau thì số thứ hai là một phần như thế. Vậy hiÖu sè phÇn b»ng nhau lµ: 10 - 1 = 9 (phÇn) Sè thø hai lµ: 738 : 9 = 82 Sè thø nhÊt lµ: 82 + 738 = 820 §¸p sè: Sè thø nhÊt: 820 Sè thø hai: 82 *Bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 4. Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán: 3. Củng cố: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học - HS làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa Tóm tắt Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. - HS trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán. - Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn. Bài giải: Theo bài toán, tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 5 + 3 = 8 (phÇn) §o¹n ®êng tõ nhµ An ®Õn hiÖu s¸ch dµi lµ: 840 : 8 x 3 = 315 (m) §o¹n ®êng tõ hiÖu s¸ch ®Õn trêng dµi lµ: 840 - 315 = 525 (m) §¸p sè: §o¹n ®êng ®Çu: 315m §o¹n ®êng sau: 525 m - 1 HS nêu Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. - Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - HS trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: (Đoạn 1) giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: (Đoạn 2) Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài( Đoạn 4) Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - Hs rút ra kết luận. * Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. b. Luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - HS chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 HS làm bài vào khổ giấy rộng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. - Gv nhận xét tuyên dương hs có dàn bài tốt. 3. Củng cố, dÆn dß ? Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? - GV nhận xét tiết học, - Dặn về hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. - VD dàn bài văn tả con mèo. + Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...) + Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria. 2. Hoạt động chính cuả con mèo: - Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,.. - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. + Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. ______________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I. MỤC TIÊU - Nhằm giúp HS thấy được những “ưu khuyết điểm” trong tuần. Qua đó các em làm tốt hơn trong tuần tới. - Rèn HS tính tự giác trong học tập. - Biết giúp đỡ nhau trong học tập II. NỘI DUNG - Nhận xét chung; *Ưu điểm: - Duy trì sĩ số HS đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Khuyết điểm: + Các em thi giữa kì II đạt kết quả chưa cao. + Trong lớp còn nói chuyện riêng, chưa chú ý nghe giảng bài + Một số bạn chư có ý thức xây dựng lớp tự quản. + Một số em còn hay quên bút, vở: Hoàng, Mạnh, Đăng. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 30 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 29. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . - Duy trì nề nếp học tập. - Học và làm bài tập đầy đủ. - Các tổ trưởng ghi chép theo dõi tổ mình ở tuần 30. - Tổ 3 trực nhật.
Tài liệu đính kèm: