TẬP ĐỌC
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp vối nội dung tự hào, ca ngợi.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
-Trân trọng những đóng góp & cống hiến của những người lao động chân chính.
3.Thi độ: Cảm phục ,tự hào về người anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa.
** KNS :KN tự nhận thức : xac định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo .
II. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT
-Trình bày ý kiến cá nhân,thảo luận nhóm ,cặp đôi
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21- LỚP 4/3 (Từ ngày 21/01 đến 25/01/2013) Thứ/ngày Buổi Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ hai 21/01/2013 Sáng Tập đọc Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa KNS Toán Rút gọn phân số Lịch sử Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước Đạo đức Lịch sự với mọi người ( Tiết 1 ) KNS Kỹ thuật Điều kiện ngoại cảnh của cây rau,hoa Chiều Rèn đọc Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Rèn tốn Rút gọn phân số Rèn viết Nhớ-viết : Chuyện cổ tích về loài người Thứ ba 22/01/2013 Sáng Thể dục Bài 41- 42 Chính tả Nhớ-viết : Chuyện cổ tích về loài người Toán Luyện tập LTVC Câu kể Ai thế nào? Chiều Rèn viết Nhớ-viết : Chuyện cổ tích về loài người Rèn tốn Luyện tập Rèn LTVC Câu kể Ai thế nào? Thứ tư 23/01/2013 Sáng Tập đọc Bè xuôi sông La GDMT Toán Quy đồng mẫu số các phân số TLV Trả bài văn miêu tả đồ vật Địa lí Người dân ở ĐB Nam Bộ GDMT Kể chuyện Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia KNS Chiều Rèn đọc Bè xuôi sông La Rèn tốn Quy đồng mẫu số các phân số Rèn TLV Trả bài văn miêu tả đồ vật Thứ năm 24/01/2013 Sáng LTVC Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? MT VTT: TT hình tron Toán Quy đồng mẫu số các phân số (TT) Khoa học Âm thanh Thứ sáu 25/01/2013 Sáng TLV Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối GDMT Âm nhạc HH: Bàn tay mẹ Toán Luyện tập Khoa học Sự lan truyền âm thanh. GDMT SHTT Tuần 21 Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp vối nội dung tự hào, ca ngợi. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. -Trân trọng những đóng góp & cống hiến của những người lao động chân chính. 3.Thái độ: Cảm phục ,tự hào về người anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa. ** KNS :KN tự nhận thức : xac định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo . II. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT -Trình bày ý kiến cá nhân,thảo luận nhóm ,cặp đôi III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa; Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc .IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15’ 13’ 10’ 2’ 5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (MT 1) - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi đọc sai + Lượtù 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (MT 2 ,3) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa về nước? + ND đoạn 1 - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu đóng góp xây dựng Tổ quốc? + ND đoạn 2,3 GV y/c HS đọc thầm đoạn còn lại + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn ? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? + ND đoạn 4 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm-MT1 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm 1946, lô cốt giặc) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, ) GV sửa lỗi cho các em Nêu ý nghĩa của bài? 4/Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La. -Cá nhân ,nhóm đôi HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Mỗi HS đọc 1 đoạn + HS đọc thầm phần chú giải HS đọc theo nhóm đôi 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Cặp đôi ,cả lớp HS đọc thầm đoạn 1 HS dựa vào SGK & nêu Ý 1: Tiểu sử về TĐ Nghĩa. - nghe theo tình cảm yêu nước, trở về XD & bảo vệ Tổ quốc. Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi Ý2,3:Đóng góp của TĐ Nghĩa. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; Ý 4: Phần thưởng của Trần Đại Nghĩa. - Nhóm ,cá nhân Mỗi HS đọc 1 đoạn HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận để tìm ra cách đọc HS l.đọc diễn cảm theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS nêu LỊCH SỬ Tiết 21 : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC IMỤC TIÊU: 1.Kiến thức -2. Kĩ năng: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống của dân tộc IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sơ đồ nhà nước thời Lê; Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT -Nhóm ,cả lớp IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 12’ 10’ 11’ 2’ Hoạt động1: - Nêu hoàncảnh ra đời của nhà Hậu Lê (MT 1) Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì? Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào? Hoạt động 2:MT1 Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê & nội dung trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện: Vua (Thiên tử) có quyền hành tối cao Hoạt động 3: MT 2,3 GV nêu vai trò của Bộ luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức: đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ. Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao? Nhà Lê ra đời như thế nào? Chuẩn bị bài: Trường học thời Lê Hoạt động cả lớp 4/ 1428. Đại Việt Lê Thánh Tông (1460 – 1497) Hoạt động nhóm đôi Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử) là người có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. Hoạt động nhóm bàn - Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. Những kẻ đối xử không tốt với bố mẹ, những người chống lại nhà giàu & những kẻ chiếm đoạt ruộng đất công. ĐẠO ĐỨC Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( T1) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng:Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 3.Thái độ: HS tích cực trong tiết học **KNS : Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người .Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống .Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết . . II. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT Đóng vai ,thảo luận nhóm ,,xử lí tình huống , III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức 4 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 13‘ 9‘ 9‘ 3‘ Hoạt động 1: Thảo luận lớp- MT1 - Cho các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 -GV kết luận : Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. Hoạt động 2 : -MT2 - GV cho các nhóm thảo luận . -GV kết luận: +Các hành vi , việc làm (b) , (d) là đúng. +Các hành vi , việc làm (a), (c) , (đ) là sai Hoạt động 3: -MT2,3 Chứng cứ 3- nhận xét 6. -GV chia nhóm cho HS thảo luận. -GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện : +Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy; +Biết lắng nghe khi người khác đang nói; +Bie dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ nngười khác giúp đỡ +Gõ cửa , bấm chuông khi muốn vào nhà người khác +Aên uống từ tốn, không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói , 4/Nhận xét tiết học. ( Chuyện ở tiệm may trang 31, SGK) -Nhóm -Các nhóm làm việc.Đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận trước lớp. Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. Thảo luận nhóm đôi ( BT 1, SGK ) -Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết qủa. HS cả lớp trao đổi tranh luận. -HS lắng nghe. Thảo luận nhóm ( bài tập 3,SGK) -Các nhóm làm việc . Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi nhận xét. -Lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013 CHÍNH TẢ:( Nhớ – viết) Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) . 3.Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, BT3. III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT -Cá nhân ,nhóm ,trò chơi IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Hoạt đôïng của GV Hoạt động của HS 20 ‘ 12 ‘ 3 ‘ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả (MT 1) Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả (sáng, rõ, lời ru) Yêu cầu HS viết bài GV chấm bài ... 2. Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai càch đã học. 3.Thái độ: Yêu thích bài văn miêu tả II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2. -Giấy ghi lời giải BT1, 2 (phần Nhận xét). III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT -Cá nhân ,thảo luận nhóm IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 17’ 20’ 3’ Hoạt động1: Hình thành khái niệm-MT1 Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp + Đoạn 3: còn lại Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác định đoạn & nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý. GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp + Đoạn 3: còn lại So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô. GV kết luận. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài. GV giữ lại 2 bảng kết quả, giúp HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ). Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập –MT2,3 Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GDBVMT: Bài văn miêu tả cây gạo theo trình tự như thế nào ? GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo. Bài tập 2: GV mời HS đọc y/c BT GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả. GV phát phiếu lớn cho 2 HS GV kiểm tra, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. GV nhận xét tiết học. C.bị bài: LT quan sát cây cối. -Nhóm 1 HS đọc nội dung bài. HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn & nội dung từng đoạn HS phát biểu ý kiến: + Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. + Tả hoa & búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. + Tả hoa & lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập & chắc, có thể thu hoạch. HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn & nội dung từng đoạn HS phát biểu ý kiến: + GT bao quát về cây mai. + Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài, rút ra kết luận: Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. -1 HSđọc nội dungBT1.Cả lớp đọc thầm -- -Hs xác định trình tự miêu tả: Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo (Từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong MT thiên nhiên và biết bảo vệ MTTN hơn). -Cá nhân làm bài vào vở. - HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2 HS làm bài trên phiếu lớn. HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. HS theo dõi. TOÁN Tiết 105 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng để giải các bài tập. * HSKG : Biết quy đồng mẫu số ba phân sốvà phân tích để rút gọn. 3.Thái độ: cĩ ý thức tính tốn cẩn thận,chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT -Lớp ,cá nhân IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 37’ 9’ 9’ 9’ 10 Hướng dẫn luyện tập -MT1,2,3 Hoạt động 1:Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động2: Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ? -GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm tiếp phần b. -GV chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động 3: Bài 3 HS khá giỏi làm. * Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau:; ; . -GV yêu cầu HS tìm MSC của ba phân số trên. Nhắc HS nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng mẫu số để tìm MSC của ba phân số trên. * Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30 ? -GV yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu số của phân số với tích 3 x 5. -GV yêu cầu HS tiếp tục làm với hai phân số còn lại. -Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể làm thế nào ? -GV yêu cầu HS làm tiếp phần a, b vào vở. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Lớp làm bảng con - HS lên bảng làm ý a.HS cả lớp làm bài vào vở. HS khá giỏi làm cả bài. -Cá nhân làm bài vào vở - Cả lớp làm ý a. -Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5. -HS viết . -HS thực hiện: = = ; Giữ nguyên . -Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và . -2 HS lên bảng làm bài. -HS nêu: MSC là 2 x 3 x 5 = 30. -Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5 (với 15). -HS thực hiện: = = -HS thực hiện: +Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 2 x 5. +Nhân cả tử số và mẫu số cùa phân số với tích 2 x 3. - Lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. -HS nhắc lại kết luận của GV. Cá nhân làm bài vào vở -1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài KHOA HỌC Tiết 42 : SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng trình bày bài 3.Thái độ: Ham học hỏi, thích khám phá khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT -Nhóm đôi ,nhóm ,cá nhân ,trò chơi IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 9’ 8’ 9’ 6’ 3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh (MT 1,2) GV hỏi: tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình GV đặt vấn đề: để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 GV mô tả thí nghiệm Yêu cầu HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai nghe như thế nào? GDBVMT :Khi mọi người đang nghỉ ngơi ,nói chuyện hoặc đến nơi công cộng , chúng ta phải làm thế nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn (MT 1,2) GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế và kinh nghiệm bản thân để tìm thêm những dẫn chứng khác cho sự truyền âm thanh qua chất rắn và chất lỏng Kết luận của GV:Aâm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn (MT 1,2) GV yêu cầu HS cho ví dụ về âm thanh khi lan truyền càng ra xa nguồn càng yếu đi (ví dụ: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ) Nếu có thời gian, GV cho 2 HS làm thí nghiệm: 1 em gõ đều lên bàn, một em đi xa dần để thấy càng ra xa nguồn, âm thanh càng yếu đi Kết luận của GV: Aâm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm Hoạt động 4: Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại-MT3 Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy GV có thể hỏi thêm: khi dùng điện thoại ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó GV giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này GV nhận xét tiết học. C.bị bài: Aâm thanh trong cuộc sống - Nhóm đôi. HS trả lời HS nhận xét HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều xảy ra khi gõ trống HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy HS rút ra được nhận xét: -Chúng ta phải có ý thức khi tạo ra âm thanh để không ảnh hướng đến người xung quanh. Nhóm - HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu HS tìm dẫn chứng khác, ví dụ: +Cá nghe thấy tiếng chân người bước +Cá heo, cá voi có thể “nói chuyện” với nhau dưới nước HS cá nhân nêu 2 HS làm thí nghiệm Lớp chơi trò chơi HS tiến hành thí nghiệm Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát( do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không bị lộ thì đạt yêu cầu SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. Mục tiêu: - Nhận xét , đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 21 - Đề ra phương hướng cho tuần 22 II. Tiến trình: - GV nêu yêu cầu tiết sinh hoạt. - Lần lượt từng tổ trưởng lên báo cáo các mặt thi đua của tổ trong tuần. - Lớp trưởng đối chiếu theo dõi, báo cáo bổ sung. - Các sao đỏ nhận xét về mặt nề nếp. - GV nhận xét chung: + Ưu điểm: + Khuyết điểm: * Xếp hạng các tổ: Tổ 1:.. Tổ 2: * Nêu kế hoạch tuần 22
Tài liệu đính kèm: