Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 3 năm 2013

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 3 năm 2013

TẬP ĐỌC:

LÒNG DÂN ( Phần 1 )

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

 * HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK

 

doc 14 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 3 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÁO GIẢNG TUẦN 3
Từ 02/09/2013 đến 06/09/2013
THỨ
MÔN
BÀI DẠY
HAI
TẬP ĐỌC
CHÍNH TẢ
TOÁN
ĐẠO ĐỨC
Lòng dân
Nhớ - viết : Thư gửi các em học sinh
Luyện tập
Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1)
BA
LUYỆN TỪ & CÂU
KỂ CHUYỆN
TOÁN
KHOA HỌC
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
Kể Chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Luyện tập chung
Cần làm gì để mẹ và em bé đều khỏe
TƯ
TẬP ĐỌC
TOÁN
LỊCH SỬ
MỸ THUẬT
KỸ THUẬT
Lòng dân ( tiếp theo )
Luyện tập chung
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Vẽ trang tri: Đề tài Trường em
Thêu dấu nhân
NĂM
TOÁN
KHOA HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐỊA LÝ
Luyện tập chung
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Luyện tập tả cảnh
Khí hậu
SÁU
LUYỆN TỪ & CÂU
TẬP LÀM VĂN
TOÁN
SINH HOẠT LỚP
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Luyện tập tả cảnh
Ôn tập về giải toán
Sinh hoạt lớp tuần 3
 Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN ( Phần 1 )
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
 * HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: Sắc màu em yêu
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch ( trích )
- GV chú ý sửa lỗi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Tổ chức từng cặp HS đọc và trao đổi tìm hiểu nội dung bài thông qua 3 câu hỏi SGK
- GV chốt ý đúng
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai (5 nhân vật)
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đọc HTL và trả lời câu hỏi SGK
- 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu
- 3,4 tốp HS đọc nối tiếp từng đoạn màn kịch 
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc lại đoạn kịch
- HS đọc trao đổi tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 3 câu hỏi SGK dưới sự điều khiển luân phiên của 2,3 HS
- Mỗi nhóm 6 em phân vai nhau đọc: 5 nhân vật và 1 người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu.
- Từng nhóm lên thi đọc
* Đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Bình chọn nhóm đọc hay
CHÍNH TẢ:
Nhớ- viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Chép đùng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
 * HS khá, giỏi: Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết
- GV hướng dẫn HS viết các tiếng khó
- Chấm bài : 5-7 em 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2:
* Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
- HS luyện viết tiếng khó
- HS nhớ và viết bài
- HS tự soát bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS sinh làm bài vào vở bài tập
- HS nối tiếp lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình
- Dựa vào mô hình phát biểu: Dấu thanh đặt ở âm chính.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số 
 - Làm bt: 1 (2 ý đầu), 2 (a, d) 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 2 ý đầu
Bài 2: a, d
* HS kká giỏi làm thêm b, c
Bài 3:Chấm chữa nhận xét
3. Củng cố dặn dò: Cách thực hiện cộng, trừ hỗn số; Chuẩn bị bài sau.
- Vài HS nêu
- HS làm rồi chữa bài
- Khi chữa bài nêu cách chuyển
- HS tự làm bài rồi chữa bài
 và ; ; 
 Mà nên > 
- HS làm rồi chữa bài
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
 -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
*GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
	- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
II.Đồ dùng::1. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 sgk.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: Kiểm tra bài cũ ;HS nhắc lại ghi nhớ bài trước.
GV nhận xét,ghi điểm
Bài mới::
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. 
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức.Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong sgk.Gọi HS phát biểu .GV Nhận xét,bổ sung.
Kết luận:(Ghi nhớ sgk )
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hiện bài tập 1 trong sgk bằng thảo luận nhóm nhỏ.
 - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét,bổ sung.
Kết luận:Các ý a,b,d,g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm;c,đ,e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
Biết suy nghĩ trước khi hành động,dám nhận lỗi,sửa lỗi;làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn,là nhưnữg biểu hiện của người sống có Đó là những điều chúng ta cần học tập.
Hoạt động 4: Thực hiện yêu cầu bài tập 2 trong sgk bằng hình thức tổ chức cho HS bày tỏ thái độ qua các tấm thẻ màu.GV gọi một số HS giải thích sự lựa chọn của mình.GV nhận xét.
Kết luận:Tán thành các ý kiến a,đ;Không tán thành các ý b,c,d
Hoạt động cuối:Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại ghi nhớ của bài trước
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc thầm truyện .Thảo luận theo các câu hỏi trong sgk.Phát biểu,nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.Đọc ghi nhớ trong sgk.
-HS đọc yêu cầu,thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày ,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-Học sinh bày tỏ ý kiến qua các tấm thẻ.Giải thích sự lựa chọn của mình.Thống nhất ý kiến.
Nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
 	Thứ ba ngày 03 tháng 9 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); 
- (ND điều chỉnh: bỏ BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
* HS khá, giỏi: đặt câu với các từ tìm được (BT 3c).
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: 
HD HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Giải nghĩa: tiểu thương: buôn bán nhỏ
Bài tập 3:
- Phát phiếu cho học sinh làm
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò: 
- Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1
- HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm đôi trao đổi và ghi vào phiếu
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
 - Nêu nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm truyện “Con Rồng cháu Tiên” suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a
- Làm bài tập 3b vào phiếu
- Viết vào vở khoảng 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng “ đồng” (nghĩa là cùng)
* HS nối tiếp nhau làm miệng bài 3c (đặt câu)
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu: 
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh ảnh minh họa những việc làm tốt; - HS: Chuẩn bị câu chuyện 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện
- Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, két thúc 
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân
- 1 HS đọc đề bài
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn
- HS viết ra giấy nháp dàn ý
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết chuyển:
 + Phân số thành phân số thập phân.
 + Hỗn số thành phân số.
 + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo.
 - Làm bt: 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Bài 2: 
* HS khá, giỏi làm 2 hỗn số cuối
Bài 3:
Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài mẫu
Bài 5: Cho HS làm bài rồi chữa bài
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
4 em làm bốn phép tính.
- HS tự làm bài rồi chữa bài trao đổi ý kiến chọn cách làm hợp lí
 ; 
- HS tự làm bài rồi chữa bài nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
- HS tự làm bài rồi chữa bài
1 dm =m ; 1g = kg
1 phút =giờ ; 12 phút = giờ = giờ
 - HS làm rồi chữa bài
- 2m 3dm = 2m + m =m
1m 53cm = 1m +m = m 
KHOA HỌC:
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I.Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- ND điều chỉnh: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 12, 13 SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Trình bày sự phát triển của thai nhi?
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: (Điều chỉnh ND: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình)
Hoạt động 1: Những việc làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai
_ Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 hỏi:
+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV kết luận 
Hoạt động 2 : Nhiệm vụ của mọi người trong gia đình đối với phụ nữ có thai
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình 
+ Mọi  ... äc môc 2a vµ quan s¸t h×nh 3 (SGK)®Ó nªu c¸ch b¾t ®Çu thªu. GV c¨ng v¶i ®· v¹ch dÊu lªn khung thªu vµ h­íng dÉn c¸ch b¾t ®Çu thªu theo h×nh 3.
 - Gäi HS ®äc môc 2b, môc 2c vµ quan s¸t h×nh 4a, 4b, 4c, 4d (SGK) ®Ó nªu c¸ch thªu mòi thªu dÊu nh©n thø nhÊt, thø hai. GV h­íng dÉn chËm c¸c thao t¸c thªu mòi thªu dÊu nh©n thø nhÊt, thø 2. 
-Yªu cÇu HS lªn lªn b¶ng thùc hiÖn c¸c c¸c mòi thªu tiÕp theo. GV quan s¸t, uèn n¾n nh÷ng thao t¸c ch­a ®óng.
- H­íng dÉn HS quan s¸t h×nh 5 (SGK) vµ nªu c¸ch kÕt thóc ®­êng thªu dÊu nh©n. Sau ®ã gäi HS lªn b¶ng thùc hiÖn thao t¸c kÕt thóc ®­êng thªu dÊu nh©n. GV quan s¸t, uèn n¾n.
- H­íng dÉn nhanh lÇn thø hai toµn bé c¸c thao t¸c thªu dÊu nh©n.
C. Cñng cè, dÆn dß: - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸ch thªu dÊu nh©n vµ nhËn xÐt
Thứ năm ngày 05 tháng 9 năm 2013
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Biết:
 + Nhân, chia hai phân số.
 + Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo
 - Làm bt: 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: : Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Bài 1:
Bài 2: Tiến hành tương tự
Bài 3:
* Bài 4:
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
Làm BT tiết trước
-HS tự làm bài rồi chữa bài ; 
- x + x - 
 x = x = 
 x = x = 
 - 1m 75cm = 1m + m =m
 8m 8cm = 8m +m = m - 
KHOA HỌC:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I.Mục tiêu:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc nới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 14,15 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai?
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được
- Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Phổ biến cách chơi, luật chơi
- Tuyên dương đội thắng cuộc
Hoạt động 3:
Tầm quan trọng của tuổi dậy thì
- Yêu cầu HS đọc thông tin và nêu câu hỏi:
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đăc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
- GV chốt kết luận
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- HS đem ảnh đã sưu tầm của trẻ em hoặc bản thân mình giới thiệu trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì?
- Đọc thông tin tìm thông tin ứng lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng
- HS chơi
- Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Đọc thông tin trang 15 
- HS trả lời
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 - GDMT: Bảo vệ môi trường tự nhiên sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
+ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến?
+ Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
 - GDMT: Bảo vệ môi trường tự nhiên sạch, đẹp để có cuộc sống phát triển bền vững cho mọi người.
Bài tập 2:
- GV cùng cả lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- HS đem bài cho GV kiểm tra
- HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào” 
- Làm bài theo cặp
+ Mây: đặc xịt, xám xịt,...
+ Gió: thổi quật, điên đảo,...
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp,...
+ Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên xuống, hạt mưa giọt ngã, giọt bay,...
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- 1, 2 HS làm mẫu 
- Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập; vài HS làm bài trong bảng nhóm.
- Nhiều HS đọc nối tiếp dàn ý của mình
- HS làm bài trên bảng nhóm trình bày
- HS sửa lại bài của mình
ĐỊA LÍ:
KHÍ HẬU
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhau giữa hai miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
 - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán
 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
 - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* - Giải thích vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Bài mới: 
HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
 + Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Nóng hay lạnh? 
 + Nêu đăc điểm chung khí hậu nước ta?
- GV kết luận
HĐ2:Khí hậu giữa các miền khác nhau
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu tìm sự khác nhau khí hậu miền Bắc và miền Nam 
Tháng 1
Tháng 2
Hà Nội
160C
290 C
TP HCM
260 C
270 C
HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Cho HS xem tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán
3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát quả địa cầu và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý
+ Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiêt đới gió mùa 
+ Nhìn chung nóng
+ 1 mùa có gió mùa đông bắc, 1 mùa là gió tây nam hoặc đông nam
- Thảo luận nhóm đôi
- HS lên bảng chỉ dãy Bạch Mã
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7:
Miền Bắc : Tháng 1 chênh lệch 100 C
Miền Nam: Tháng 7 chênh lệch 20 C
- Thảo luận cả lớp
+ Thuận lợi: Cây cối phát triển xanh tốt quanh năm...
+ Khó khăn:Lũ lụt, hạn hán...gây thiệt hại lớn 
* - Giải thích vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam
- Nêu ghi nhớ
 Thứ sáu ngày 06 tháng 9 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2)
 - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
 * HS khá, giỏi: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: 
HD HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Nhận xét chốt từ đúng
Bài tập 2:
- Giải nghĩa cội : gốc
Bài tập 3: 
Nhắc HS có thể viết các màu sắc không có trong bài, chú ý sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa
3. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên làm BT3, 4 tiết trước
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm nội dung BT quan sát tranh minh họa SGK làm vào vở BT 
- 2,3 HS lên làm vào phiếu
- HS đọc bài đã điền từ: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
- HS đọc lại 3 ý đã cho
- Trao đổi đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên
- HTL 3 câu tục ngữ
- Suy nghĩ chọn một khổ thơ trong bài
 “ Sắc màu em yêu” để viết thành đoạn văn miêu tả
- HS phát biểu dự định chọn khổ nào?
* HS khá giỏi sử dụng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Vài em đọc bài của mình.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Nắm được ý chính của bốn đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập được trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)
 * HS khá, giỏi: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
 - GDMT: Ta phải làm gì để cho môi trường sống luôn sạch, đẹp?
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa ( BT1)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dàn ý của HS
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: HD HS luyện tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn
- GV nhận xét khen ngợi
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tập chuyển một phần dàn ý bài tả cơn mưa (đã lập ở tiết trước) thành đoạn văn miêu tả chân thực
- GDMT: Ta phải làm gì để cho môi trường sống luôn sạch, đẹp?
3. Củng cố dặn dò: 
- HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập: Tả quang cảnh sau cơn mưa
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính mỗi đoạn
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài của mình
- Cả lớp nhận xét
* Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả khá sinh động
- HS làm bài
- Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập
- Một số HS đọc nối tiếp đoạn văn đã viết
- Cả lớp nhận xét,
- Từng HS trả lời, GV kết luận.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
 - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số
 - Làm bài 1 (bt còn lại dành cho HS khá giỏi: *)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
+ Tỉ số của hai số là số nào?
+ Hiệu của hai số là số nào?
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài
* Bài 3: Yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật. Từ đó tính được diên tích hình chữ nhật và lối đi.
3. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Nêu cách nhân, chia hai phân số
- Nhắc lại cách giải bài toán “ tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó”.
- HS tự giải rồi chữa bài
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Loại I 
Loại II 12 l
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần)
Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loai II là: 18 – 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít
 Bài giải:
Nửa chu vi vườn hoa: 120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ:
60m
Chiều rộng
Chiều dài
Tổng số phần bằng nhau: 5+7= 12(phần)
Chiều rộng vườn hoa: 60:12x5= 25(m)
Chiều dài vườn hoa: 60 – 25 = 35(m)
Diện tích vườn hoa: 35 x 25 = 875(m2)
Diện tích lối đi: 875 : 25 = 35(m2)
 Đáp số: a) 875m2 b) 35m2

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 L5 CKTKNS.doc