Tiết: 1+2 Môn: Tập đọc+ kể chuyện
Bài: Hội vật
A- Mục đích- yêu cầu:
a-Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xóc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b- Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
B- Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh họa trong sgk.
C- Các hoạt động dạy- học:
Từ ngày 26 tháng 02 đến ngày 01 tháng 03 năm 2012 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 26 / 02 1 Tập đọc 49 Hội vật 2 Kể - C 25 Hội vật 3 Thể dục 49 GV ( chuyên) 4 Toán 121 Thực hành xem đồng hồ (tt) 5 CC, PĐ- T 25 Luyện tập Thứ ba 27 / 02 1 Chính tả 47 Nghe- viết: Hội vật 2 Thủ công 25 Làm lọ hoa gắn tường (t1) 3 Toán 122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 4 Đạo đức 25 Ôn tập 5 PĐ toán 26 Luyện tập Thứ tư 28 / 02 1 Tập đọc 50 Hội đua voi ở Tây Nguyên 2 LT & câu 25 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 3 Thể dục 50 GV ( chuyên) 4 Toán 123 Luyện tập 5 Hát nhạc 25 GV ( chuyên) Thứ năm 29 / 02 1 TN & XH 49 Động vật 2 Mĩ thuật 25 GV ( chuyên) 3 Toán 124 Luyện tập 4 Chính tả 50 Nghe- viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên 5 PĐ - TV 25 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 01 / 03 1 Tập viết 25 Ôn chữ hoa S 2 TN & XH 50 Côn trùng 3 Toán 125 Tiền Việt Nam 4 TLV 25 Kể về lễ hội 5 SHTT 25 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 20 tháng 02 năm 2012 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2012 Tiết: 1+2 Môn: Tập đọc+ kể chuyện Bài: Hội vật A- Mục đích- yêu cầu: a-Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xóc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). b- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). B- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa trong sgk. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 50’ a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc: c- Tìm hiểu bài: d- Luyện đọc lại: 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hd HS kể theo từng gợi ý. 3- Củng cố- dặn dò: 2’ HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài tiếng đàn. Hôm nay các em học bài bài hội vật. a- GV đọc mẫu: b- Hd đọc và giãi nghĩa từ; - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. * Từ ngữ (sgk) - Đọc đoạn trong nhóm. * Cả lớp đọc thầm đoạn 1 : + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? * HS đọc đoạn 2: + Cách đánh nhau của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? * HS đọc thầm đoạn 3 : + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đỗi keo vật như thế nào ? * HS đọc thầm đoạn 4 và 5 + Ông cản ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? - GV chọn một, hai đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. - GV nhận xét. Tiết 2 Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật. - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung đoạn. - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. - Để kể lại hấp dẫn, không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến nười nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấm nhau; quay kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem. - Quắm Đen: lăn xả vào đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cách tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn trấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng. + Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng nong nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm ông lừa miếng Quắm Đen để Quắm Đen cúi Xuống ôm chân ông hòng bốc ngã Ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khỏe tựa cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khỏe. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. - HS quan sát tranh. - Từng cặp HS kể từng đoạn câu chuyện. - 5 HS tiếp nối câu chuyện. - Một HS kể toàn bộ của câu chuyện. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết 3 Thể dục ( GV chuyên) ******************************************************************** Tiết: 4 Môn : Toán Bài: Thực hành xem đồng hồ (tt) A- Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. B- Đồ dùng- dạy học: Đồng hồ 2 kim C- Các hoạt động dạy – học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi học sinh lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 3284 : 4 ; 5060 : 5 ; 2156 : 7 Hôm trước các em học bài luyện tập. Hôm các em học bài tính giá trị của biểu thức * Nêu yêu cầu của bài: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi thảo luận - Gọi HS nêu - GV nhận xét. * GV nêu yêu cầu: - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào ? - Yêu cầu HS tiếp tục làm - Gọi HS nêu và chữa bài nhận xét * Nêu yêu cầu: - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh ở phần a. - GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ? - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ? - Vậy bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ? b) - GV hỏi tương tự như trên c) - GV hỏi tương tự như trên - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại. - HS: Xem tranh rồi quan sát trả lời. a) Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phúc. c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d) An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (5 giờ kém 15 phút) e) An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g) An đi ngũ lúc 9 giờ 55 phút - Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. - Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. - Nối đồng hồ A với đồng hồ I - HS làm vào vở. B H, C K, D M, E N, G L . - HS quan sát theo yêu cầu. - Lúc 6 giờ - Lúc 6 giờ 10 phút - Trong 10 phút. - Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. - Chương trình hoạt hình kéo dài trong 30 phút - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết: 5 Phụ đạo toán Bài: Luyện tập A- Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm,khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ,chính xác đến từng phút(cà trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. B- Đồ dùng- dạy học: VBT trang 38, 39 (Bài 118) C- Các hoạt động dạy– học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Thực hành: 30’ Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 2- Củng cố- dặn dò: 2’ *Nêu yêu cầu của bài: - GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh hiểu các hoạt động và đồng hồ chỉ số lúc mấy giờ để điền vào chỗ chấm. - GV nhận xét. * GV nêu yêu cầu: -Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được các đồng hồ nào trùng giờ nối với nhau. * Nêu yêu cầu: - GV hỏi: Chương trình vườn cổ tích kéo dài trong bao nhiêu phút ? * Nêu yêu cầu: Cho HS vẽ thêm kim phút - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. a) Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút. b) Bình ăn sáng lúc 7 giờ 45 phút. c) Bình tan học lúc 11 giờ. d) Bình tưới cây lúc 17 giờ 15 phút. e) Lúc 20 giờ 25 phút tối, Bình tập đàn. g) Lúc 22 giờ 55 phút đêm, Bình đang ngủ. - HS quan sát nối với nhau trả lời. - HS nhận xét - Kéo dài trong 30 phút - 7 giờ 25 phút - HS trả lời. - HS nhắc lại. ****************************************************************** Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tiết: 1 Chính tả (nghe-viết) Bài: Hội vật A- Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả: trình bài đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập(2) a/b. B- Đồ dùng dạy- học: Hai tờ giấy viết mội dung bài tập 2. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh nghe viết chính tả. c- Hd học sinh làm bài tập. Bài tập 2: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS viết các từ nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. Hôm trước các em viết chính tả bài tiếng Đàn, phân biệt s/x, dấu hỏi dấu ngã . Hôm nay các em viết bài bài Hội vật phân biệt tr/ch, ưt/ưc a- HD HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả. + Bài chính tả gồm mấy đoạn ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? + Phân tích từ khó. Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, b- GV HD HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. - HS nêu y/c: * Lời giải: a- Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. b- Trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt . - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp - HS nhắc lại. - 2 HS đọc lại - HS trả lời. - Viết hoa và lùi vào 1 ô. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - 4 Học sinh lên làm - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết: 2 Môn : Thủ công Bài : Làm lọ hoa gắn tường( t1) A- Mục tiêu : - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. * HS khá giỏi làm được lọ hoa gắn tường .Các nếp gấp đều, phẳng, thẳng lọ hoa cân đối. - Có thể trang trí lọ hoa đẹp. B- Đồ dùng dạy- học : Kéo, giấy màu keo dán, thước, bút chì. C- Các hoạt động dạy- học : Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới : 30’ a- Giới thiệu bài : b- Hoạt động 1: c- Hoạt độ ... a vở tập viết tiết trước. Hôm trước các em học bài ôn chữ hoa R. Hôm nay các em học bài ôn chữ hoa S. a- Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại các nét viết từng con chữ b- Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng Sầm Sơn. - GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, là một trong những nơi nghỉ mát nỗi tiếng của nước ta. - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ Sầm Sơn. c-Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Nguyễn Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa: S, C, T (1 dòng). + Viết từ ứng dụng : Sầm Sơn (2 dòng). + Viết câu ứng dụng : ( 2 lần) - GV thu vở chấm điểm khoảng 7-8 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - 4- 5 vở HS. - HS nhắc lại. - HS quan sát chữ mẫu. - HS viết bảng con chữ hoa.S, C, T - HS viết bảng con. Sầm Sơn. - HS viết bảng con. Côn Sơn, Ta. - HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết: 2 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Côn trùng A- Mục tiêu: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. *KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. B- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: c- Hoạt động 2: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài động vật. Hôm nay các em học bài côn trùng. Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: -Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của côn trùng được quan sát.. * Cách tiến hành: B1:làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các côn trùng trong SGK và sưu tầm được. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng. + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? B2: Làm việc cả lớp. KL: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loại côn trùng đếu có cánh. Làm việc với vật thật và tranh sưu tầm được. * Mục tiêu: - Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu được một số cánh diệt trừ những côn vật có hại. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm . - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh, ảnh, ảnh hưởng đến con người. - HS có thể viết tên hoặc vẽ thêm những côn trùng không sưu tầm được. B2: Các nhóm (sưu tầm) trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng. Những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó.. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện. - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. - - HS làm việc theo nhóm. - HS trưng bày. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết: 3 Môn: Toán Bàì: Tiền Việt Nam A- Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. B- Đồ dùng dạy- học: SGK, giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. C-Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Giới thiệu các tờ giấy bạc. c- Thực hành: Bài tập1. Bài tập 2: Bài tập 3: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: a) 125 chia 5 nhân 7; b) 3252 chia 3 nhân 9 Hôm trước các em học bài luyện tập. Hôm nay các em học bài tiền Việt Nam. - GV giới thiệu : Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? + Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số giấy bạc khác đó là 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc mới nói trên và nhận xét những đặc điểm như: - Màu sắc tờ giấy bạc. - Dòng chữ (hai nghìn đồng) và số 2000. - Dòng chữ (năm nghìn đồng) và số 5000 đồng. - Dòng chữ (mười nghìn đồng) và số 10000 đồng). + Nêu yêu cầu: a- 5000 + 200 + 1000 = 6200 b- 1000 + 1000 + 1000 = 3000 5000 + 200 + 200 = 5400 5000 + 5400 = 8400 * GV nhận xét. + HS nêu yêu cầu: a- Lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng = 2000 đồng b- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000 đồng = 10000 đồng c- Lấy 5 tờ giấy bạc 2000 đồng = 10000 đồng * GV nhận xét. + HS nêu yêu cầu: a- Bóng bay có giá tiền ít nhất1000 đồng. Lọ hoa có giá tiền nhiều nhất 8700 đồng b- Mua hai vật trên hết 2500 đồng c- Nhiều hơn là 4700 đồng *GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vở nháp. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết: 4 Môn: Tập làm văn Bài : Kể về lễ hội A- Mục đích- yêu cầu: Bước đầu biết kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. * KNS: - Tư nhận thức. - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. B- Đồ dùng dạy- học: - SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- K bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh làm bài tập: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS kể lại truyện người bán quạt may mắn , trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện Hôm trước các em học bài người bán quạt may mắn. Hôm nay các em học bài kể về lễ hội. -1 Nêu yêu cầu của bài: - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: Quan cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? Ảnh 1 : Đây là ảnh một sân đình ở làng quê người người tấp nập trên sân đình với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm, mọi người chơi chăm chú vui vẻ ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. Ảnh 2: Đó là một quanh cảnh lệ hội đua thuyền trên sông.Một chùm bóng bay to nhiều màu được treo trên bờ càng làm tăng vẻ náo nức do lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.những chiếc thuyền lao đi vun vút - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2- 3 HS kể lại. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát trả lời câu hỏi - HS kể ảnh 1. - HS kể ảnh 2. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của BGH ..
Tài liệu đính kèm: