Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 31 năm 2012 - 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 31 năm 2012 - 2013

Tiết 1: Toán

THỰC HÀNH (TIẾP)

I. Mục tiêu :

- Biết đ¬ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

- Bài tập 1

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 31 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 13/ 4/ 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán 
THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập 1
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
-Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 b) Thực hành 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
 -Ví dụ:
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
Tiết 2: Tập đọc 
ĂNG – CO VÁT
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi SGK.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Luyện đọc:
-1 HS khá đọc bài
-Bài chia mấy đoạn
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: 
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - YC hs luyện đọc theo nhóm 3.
-Kt đọc nhóm.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 b) Tìm hiểu bài:
 +Đoạn 1:-HS đọc thầm đoạn 1.
-Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 * Nêu ý chính của đoạn 1.
 +Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào? với những ngọn tháp lớn.
-Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
*Ý 2: Đền Ăng –co-vát được xây dựng rất to đẹp.
+Đoạn 3: HS đọc thầm đoạn 3.
 -Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
*Ý 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
* Bài văn nói về điều gì ?
c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài.
-3 đoạn. Đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc phát hiện từ khó. 
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, ..
-Giải nghĩa từ.
-HS đọc
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
*Giới thiệu chung về đền Ăng-co Vát.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
-Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Tiết 4: Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 -Hình minh hoạ trang 122 SGK.
 III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
 -Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh 
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
GV giảng 
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. 
-Nhận xét 
3.Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-HS trình bày, bổ sung.
 -Lắng nghe.
+Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
 +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
 +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.
 - HS nêu
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tiết 2: Toán 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập 1, 3a, 4.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a)Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: HS đọc bài, xác định yêu cầu 
 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
 Bài 3
 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
 Bài 4: GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
 b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
 c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-HS lắng nghe. 
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) 
NGHE LỜI CHIM NÓI 
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả bài 2a, 3a.
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn chính tả
 -HS đọc bài thơ một lần.
-Nên nội dung bài thơ? 
 - YC hs đọc thầm lại bài thơ, tìm các từ khó viết.
b) GV đọc- HS viết
 -Đọc từng câu hoặc cụm từ.
 -GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
 - HS đổi vở cho bạn soát và chữa lỗi.
 c) Chấm, chữa bài.
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2 a:
 a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
 -Cho HS làm bài theo nhóm.
 -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
 -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng
 * Bài tập 3:
 a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
 -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.
 3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.	
-2 HS Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
- HS viết ra nháp: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết.
- HS nghe viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
Tiết 4: Luyện từ và câu 
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu :
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được ...  tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Trò chơi “Kiệu người”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy tập thể.
3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Đ.Lượng
P2 & hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1p
 1p
 250m
 10 lần
2lx8nh 
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người.
+ Thi tâng cầu bàng đùi.
- Ném bóng.
Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích.
- Nhảy dây tập thể.
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy, sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện.
GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để bảo đẩm an toàn.
- Trò chơi"Kiệu người".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. 
 9-11p
 4-5p
 4-5p
 7-9p
 7-9p
4-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trò chơi"Chim bay cò bay".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 1-2p
 1p
 1-2p
 1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
KĨ THUẬT
 Lắp ôtô tải 
I .MỤC TIÊU : 
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
- Lắp được ô tô tài theo mẫu . ôtô chuyển động được 
 * Với HS kho tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu.Ơ tơ lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
3.TĐ: Thích lắp ghp cc mơ hình kĩ thuật.
II.CHUẨN BỊ :
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (10’)
- Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp . 
+ Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận ? 
+ Nêu tác dụng của ôtô tải ? 
Hoạt động 2 : (25’)
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a ) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK . 
- GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ .
b ) Lắp từng bộ phận 
- Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin ( H2- SGK ) 
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần ? 
GV tiến hành lắp từng phần giá đở , trục bánh xe , sàn xe nối 2 phần với nhau . 
* Lắp ca bin ( H3 - SGK ) 
- Hs quan sát hình 3 SGK , em hãy nêu các bước lắp cabin ? 
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( H 4 , H5 SGK ) 
c ) Lắp ráp xe ôtô tải 
- GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK 
d ) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 
- Nhận xét về thái độ học tập
 Cá nhân ,lớp
- Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin , thành sau của thành xe và trục bánh xe . 
- Xe để chở hàng hóa 
Cả lớp ,nhóm, quan sát
- HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
- Giá đở , trục bánh xe sàn ca bin . 
Một HS lên lắp , HS khác nhận xét bở sung cho hoàn chỉnh . 
- Có 4 bước như SGK 
- ( HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được ) 
Thể dục
Tiết 62: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"CON SÂU ĐO".
1. Mục tiêu: 
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném.
3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Đ.Lượng
P2 & hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 1p
 250m
 10 lần
2lx8nh 
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+Ôn tâng cầu bằng đùi.
Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người.
- Ném bóng.
Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích.
* Thi ném bóng trúng đích.
- Trò chơi "Con sâu đo".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 9-11p
 3-4p
 4-5p
 9-11p
 4-5p
 9-10p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
 X X X .............
 X X X .............
 X X X ............. 
 r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trò chơi"Chim bay cò bay".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 1-2p
 1p
 1-2p
 1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
 Bài 31: Vẽ Theo Mẫu
MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ V HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU
	- Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
	- Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu
	- Vẽ được hình gần với mẫu.
	* Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ 
- SGV, SGK. 
- Chuẩn bị hai mẫu vẽ khác nhau (hình dáng, màu sắc)
- Hình gôïi yù caùch veõ.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước
- Buùt chì, goâm, maøu veõ, vôû taäp vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
1. OÅn ñònh lôùp.
- Cho hoïc sinh haùt.
- Kieåm tra sæ soá.
2. Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
3. Giôùi thieäu baøi môùi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Gv giới thiệu mẫu vẽ có hai vật mẫu (cái ca, quả ổi) đã chuẩn bị và yêu cầu hs lên sắp xếp chọn ra cách bày mẫu hợp lí nhất.
+ Khung hình chung của hai vật mẫu?
+ Khung hình riêng của hai vật mẫu?
+ Hai vật mẫu có dạng hình gì?
+ Cái ca gồm có những bộ phận nào?
+ Chiều cao của quả so với ca?
+ Độ đậm nhạt của hai vật mẫu?
+ Vật nào nằm trước, vật nào nằm sau?
- Gv hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu ở 3 hướng khác nhau (chính diện, bên phải, bên trái) để các em nhận thấy:
+ Ở mỗi hướng nhìn, mẫu sẽ khác nhau về:
* Khoảng cách hoặc phần che khuất của các vật mẫu.
* Hình dáng và các chi tiết của mẫu
ðCần nhìn mẫu, vẽ theo hướng nhìn của mỗi người.
- Hs sắp xếp mẫu và quan sát
- Khung hình chữ nhật đứng
- Cái ca hình chữ nhật đứng, quả ổi hình vuông
- Cái ca hình trụ, quả ổi hình cầu
- Miệng, thân, đáy, quai
- Quả thấp hơn ca, bằng 1/2 chiều cao ca
- Quả đậm hơn ca
- Ở trước, ở sau, che khuất nhau,
- Hs quan sát vật mẫu theo góc độ của mình để vẽ.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ
- Gv dán lên bảng các bước vẽ không theo trình tự và yêu cầu hs lên sắp xếp lại. Hs khác nhận xét.
- Hỏi hs: Nêu các bước vẽ theo mẫu?
- Gv bổ sung kết hợp chỉ các bước vẽ đã dán trên bảng
- Gv có thể chỉ cho hs cách sắp xếp bố cục bài vẽ trên một tờ giấy.
- Để vẽ được hình cân đối có bố cục đẹp cần so sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu và sắp xếp bố cục cân xứng.
- Gv giới thiệu một số bài vẽ trong sgk.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập 
- Gv cùng hs chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý hs nhận xét, xếp loại về:
+ Bố cục (cân đối với tờ giấy)
+ Hình vẽ (rõ đặc điểm, tỉ lệ sát với mẫu)
+ Các độ đậm nhạt (đậm, đậm vừa, nhạt)
- Nhận xét chung tiết học, khen ngợi hs có bài vẽ tốt, nhắc nhở và động viên những hs chưa hoàn thành được bài vẽ để các em cố gắng hơn những bài học sau.
*Daën doø:
- Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về hình dáng, cấu trúc của chúng (cái ấm, cái phích,)
- Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí)
- hs làm theo yêu cầu của gv
- Có 4 bước vẽ:
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung và khung hình riêng của hai vật mẫu
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng
+ Vẽ chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
- Hs xem tham khảo
- HS làm bài thực hành, vẽ theo cảm nhận riêng.
- Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng.
- HS quan sát nhận xét. tham gia đánh giá sản phẩm.
ÂM NHẠC
BÀI 31:
ÔN TẬP HAI BÀI TĐN SỐ 7 VÀ SỐ 8
I. Mục tiêu :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết hát theo giai điẹu và thuộc lời ca một số bài hát đã học 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo khoa, chép sẵn nội dung bài TĐN số 7,8
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của giáo viên
HĐ Của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi cá nhân hoặc nhóm lên trình bày 1 trong 2 bài hát đã ôn ở tiết trước
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ ôn tập lại 2 bài tập đọc nhạc số 7 và số 8
. Hoạt động:2
* Ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- HĐ1 nghe âm hình tiết tấu và nhận biết
- Giáo viên viết âm hình trong sách giáo khoa lên bảng, dùng nhạc cụ, gõ 3 - 4 lần.
? Đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào
? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó
- HĐ2 ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- Giáo viên phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ 1 đọc nhạc bài đồng lúa bên sông gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- Tổ 2 đồng lúa bên sông gõ đệm theo phách
- Tổ 2 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm theo nhịp
- Tổ 1 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm bằng 2 âm sắc.
* Hoạt động: 2 Hát nhạc
- Hoạt động hát : 1 - 2 lần hát các bài đã học trong chương trình
- Giáo viên hát lại 1 - 2 bài trong chương trình cho học sinh nghe
4. Củng cố dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại nhạc và hát lời của 2 bài hát tập đọc nhạc số 7 và số 8
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Tự chọn...
- Cả lớp hát
- Cá nhân hoặc nhóm lên trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe và gõ lại
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Học sinh lắng nghe giáo viên triển khai
- Tổ 1 đọc nhạc gõ đệm theo tiết tấu
- Tổ 2 đọc nhạc gõ đệm theo phách
- Học sinh thực hiện
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 KHoang.doc