Tiết 2 : TẬP ĐỌC
Vương quốc vắng nụ cười
I.Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài: nguy cơ, du học, ảo não.
- Hiểu nội dung( phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ (2 - 3 phút)
- HS đọc bài “ Con chuồn chuồn nước”
Tuần 32 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Sinh hoạt tập thể Chào cờ _______________________________________________ Tiết 2 : Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I.Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua) - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài: nguy cơ, du học, ảo não. - Hiểu nội dung( phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy - học A.Kiểm tra bài cũ (2 - 3 phút) - HS đọc bài “ Con chuồn chuồn nước” B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài (1 - 2 phút) 2. Luyện đọc đúng (10 - 12 phút) a.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc mẫu toàn bài (1 HS khá đọc bài) - Cả lớp đọc thầm và xác định đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn ? ( 3 đoạn ) Đoạn 1: Từ đầu đến môn cười. Đoạn 2: Tiếp đến không vào. Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối đoạn ( 1 - 2 lần ) - Luyện đọc theo đoạn: *Đoạn 1 Đọc đúng từ : lạo xạo - Giải nghĩa từ : nguy cơ, du học - Hướng dẫn đọc đoạn 1: Phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng *Đoạn 2 - Giải nghĩa từ : Thân hành, du học - Hướng dẫn đọc đoạn 2 : Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ theo dấu câu * Đoạn 3: - Đọc đúng ảo não - Đọc đúng lời của viên thị vệ - Hướng dẫn đọc đoạn 3 : đọc rõ ràng, mạch lạc *HS đọc theo nhóm đôi ( lần lợt các đoạn ) - HD đọc toàn bài: Đọc lưu loát trôi chảy, ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm dấu phẩy, giọng chậm rãi... - G đọc mẫu toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 - 12 phút) - Y.c HS đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1, 2, 3: *Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? *Câu 2: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? *Câu 3 Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Y.c HS đọc thầm đoạn 2, 3 và câu hỏi 4: *Câu 4: Kết quả việc nhà vua làm ra sao? + Điều gì bất ngờ xảy ra? + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra nữa các em sẽ đọc phần tiếp theo của truyện trong tuần 33. + Phần một của truyện cho em biết gì về vương quốc nọ? -> Nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn.. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười - Cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười - Viên đại thần xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào - Thị vệ bắt được kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường - Phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào - Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 - 12 phút ) * Đ1 HD đọc: giọng đọc chậm rãi thể hiện được nỗi buồn của vương quốc nọ, nhấn giọng : buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, giớ thở dài * Đ2:HD đọc : Đọc giọng nhanh , háo hức hơn nhấn giọng: hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu láu, cố gắng hết sức, không vào Giọng viên đại thần ảo não * Đ3: HD đọc: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng : ìu xìu, thở dài sườn sượt, ảo não, hớt hải tóm được, sằng sặc, dẫn nó vào, phấn khởi Giọng viên thị vệ: Hớt hải, vui mừng Giọng nhà vua: Phấn khởi *HD đọc cả bài : Chậm rãi, đoạn cuối đọc với giọng nhanh, đọc đúng giọng nhân vật - GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn mà em thích - Yêu cầu HS đọc phân vai - Yêu cầu HS đọc cả bài 5. Củng cố (3 - 5 phút ) + Theo em thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ ntn? - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________ Tiết 3 : Toán 156 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên I.Mục đích yêu cầu: 1.KT : Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và chia. 2.KN : Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra (3- 5 phút) +Phép cộng có những tính chất gì ? Người ta sử dụng các tính chất đó để làm gì ? 2.Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (17 - 19 phút) * Dự kiến sai lầm: - Kĩ năng tính toán chậm, còn nhầm lẫn. - Cách trình bày bài toán giải chưa đẹp, lời giải chưa ngắn gọn. *Bài 1 Làm bảng con- Chữa miệng - Kiến thức: Cách nhân với số có 2, 3 chữ số. Cách chia cho số có 2, 3 chữ số. *Bài 2 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Nêu cách tìm thừa số chưa biết khi biết tích và 1 thừa số. +Nêu cách tìm SBC chưa biết khi biết thương và số chia. @Bài 3 Làm nháp - Chữa miệng - Kiến thức: - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - Tính chất nhân với 1 - Tính chất phân phối giữa phép cộng với phép nhân. - Biểu thức chứa chữ với phép chia. + Người ta sử dụng những tính chất này để làm gì ? @Bài 4 Làm nháp- Chữa bảng phụ - Kiến thức: - So sánh 2 số tự nhiên - Nhân nhẩm với 0; 100, 11; chia nhẩm cho 10. - T/c chia 1 số cho 1 tích. T/c giao hoán của phép nhân. *Bài 5 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Vận dụng phép nhân, chia để giải bài toán hợp + Đi hết 180km cần bao nhiêu l xăng? + 15 lít xăng mất bao nhiêu tiền? 3.Hoạt động 3 Củng cố dặn dò (3 - 5 phút) - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân? * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................_________________________________________________________ Tiết 4 : Kể chuyện Khát vọng sống I.Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện khát vọng sống. - Hiểu ND truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ chiến thắng cái chết. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo : bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm. III.Các phương pháp- kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Trải nghiệm. - Đóng vai. - Trình bày 1 phút. IV.Đồ dùng dạy học - Tranh : khát vọng sống V.Các hoạt động dạy học A.KTBC:(2-3') -2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch cắm trại mà em được tham gia. - Nhận xét - Cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài (1-2') 2. GV kể chuyện (6-8') - GV kể lần 1 - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ 3.Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22-24’) - Yêu cầu HS đọc bài tập 1,2 - Yêu cầu HS kể theo nhóm - Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu HS kể nối tiếp theo tranh - Yêu cầu HS toàn bộ câu chuyện - Giao nhiệm vụ cho HS nghe nhận xét - Nhận xét - Cho điểm - Yêu cầu HS đọc BT 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm nêu ý kiến Chốt : ND câu chuyện - Lắng nghe kết hợp quan sát tranh - 1 HS đọc yêu cầu - Kể cho nhau nghe theo nhóm 4 - HS kể - Nhận xét - HS kể ( 2 dãy) - - 7 em - Nhận xét - 1HS nêu yêu cầu - Nhóm đôi - 4 -5 nhóm 4. Củng cố - Dặn dò(2-4’) + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Thể dục Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “dẫn bóng” I.Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi: “ Dẫn bóng” YC biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II.Chuẩn bị dụng cụ: - Sân tập. - Còi, dụng cụ phục vụ trò chơi. III.Nội dung giảng dạy: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A. Phần mở đầu: 1.Nhận lớp: - ổn định tổ chức lớp. - GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết học. 2.Khởi động: - Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai để khởi động. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - HS tập tâng cầu bằng đùi. B. Phần cơ bản: 1.Môn tự chọn. a) Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng đùi. - GV nhắc lại động tác, GV làm mẫu. - GV quan sát, sửa các hoạt động sai cho HS. *Ôn chuyển cầu theo nhóm 3 người. - GV hoặc cán sự làm mẫu. *Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị. * Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị-Ngắm đích ném. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ và cá nhân thi đua tập tốt. 2.Trò chơi: Dẫn bóng. - GV nêu tên trò chơi. - Giải thích cách chơi, luật chơi - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những cá nhân chơi đúng luật nhiệt tình. C. Phần kết thúc: - GV nhận xét tiết học. - GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 5à 8 phút 20à 22 phút 8à10phút 3à 5 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. - HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - HS tập đồng loạt với đội hình vòng tròn - Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Một nhóm học sinh làm lại động tác mẫu : - Tập theo đội hình tam giác. - Tổ trưởng điều khiển, tập theo đơn vị tổ. - HS tập hợp theo đội hình chơi. - 1Nhóm HS chơi mẫu- Lớp quan sát. - Cả lớp chơi. - HS tập một số động tác thả lỏng - Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp nhàng. _________________________________________________________ Tiết 2 : Toán 157 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I.Mục tiêu - Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: KTBC ( 3- 5’) Tính: 2763 x 460 ; 9754 x 286 2.Hoạt động 2: Luyện tập (30 - 32’) * Dự kiến sai lầm: Bài 2 thực hiện sai thứ tự, bài 4 xác định số các số hạng sai +Bài 1 trang 164 (làm N) * Chốt: Cách tính giá trị biểu thức chữa chữ +Bài 2 trang 164 (làm Vở) * Chốt: thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. +Bài 4 trang 164 (làm vở) - Phân tích đề, xác định dạng toán * Chốt: Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số @Bài 3 trang 164 (làm nháp) *Chốt : Vận dụng tính chất nào để thực hiện tính nhanh? - Tính chất giao hoán của ... có thể có nhiều trạng ngữ, mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình Chốt KQ đúng Trước trạng ngữ chỉ nguyên nhân người ta có thể dùng các từ: vì, nhờ,tại vì Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - cho điểm Chú ý giữa trạng ngữ với CN,VN ta phải đặt dấu phẩy hoặc từ nối 4. Củng cố ( 2’- 4') - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ - VN học bài, hoàn thành BT, chuẩn bị bài sau - Đọc thầm- Xác định yêu cầu -1HS nêu - Thảo luận nhóm đôi -Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu -Trả lời câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng - Dùng để giải thích nguyên nhân sự việc nêu trong câu - Đọc thầm, xác định yêu cầu - HS trả lời theo dãy - Vì sao, nhờ đâu, tại đâu - 3HS đọc - Đọc thầm, xác định yêu cầu - HS làm VBT - 4-5 HS nêu - Trạng ngữ chỉ thời gian - Đọc thầm - Xác định yêu cầu - Làm VBT - 4-5 HS đọc - Đọc thầm ,xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở - Theo dãy - Nhận xét _________________________________________________________ Tiết 7 : luyện tiếng việt Luyện tả con vật I.Mục tiêu: - Rèn cho học sinh viết đoạn văn miêu tả con vật. - Rèn cho HS cánh chấm câu, dùng từ ngữ, hình ảnh. II.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi viết đoạn văn tả con vật cần lưu ý gì ? ( Mỗi đoạn văn nêu lên một ý chính. Khi viết đoạn văn phải có câu mở đoạn, câu kết đoạn .) 2. Bài mới: * Đề bài : a/ Viết đoạn văn miêu tả hình dáng của một con vật mà em yêu thích . b/ Viết đoạn văn tả hoạt động, thói quen của con vật đó . - HS viết bài ( 15’ ) - Gọi HS trình bày - Nhận xét: - Cách diễn đạt - Cách dùng từ ngữ, hình ảnh. - Cách sắp xếp các ý trong đoạn. Tiết 8 : Thể dục Bài 64 : Môn thể thao tự chọn - nhảy dây I.Mục tiêu: - Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II.Chuẩn bị dụng cụ: Sân tập. Mỗi HS một dây nhảy. III.Nội dung giảng dạy: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A. Phần mở đầu: 1.Nhận lớp: - ổn định tổ chức lớp. - GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết học. 2.Khởi động: B.Phần cơ bản: 1.Môn tự chọn. a) Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng đùi. - GV nhắc lại động tác, GV làm mẫu. - GV quan sát, dửa các hoạt động sai cho HS. *Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV hoặc cán sự làm mẫu. b) Ném bóng: *Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị. * Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị-Ngắm đích -ném. + Chia tổ tập luyện. + GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ và cá nhân thi đua tập tốt. 2.Nhảy dây. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chia tổ tập luyện. C.Phần kết thúc: - GV nhận xét tiết học. - GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 5à 8 phút 20à 22 phút 8à10phút 3à 5 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. - HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai để khởi động. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - HS tập tâng cầu bằng đùi. - HS tập đồng loạt với đội hình vòng tròn - Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Một nhóm học snh làm lại động tác mẫu . - Tập theo đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m. - Tổ trưởng điều khiển, tập theo đơn vị tổ. - HS tập theo đội hình hàng ngang - Các tổ thi đua tập luyện. - HS tập một số động tác thả lỏng - Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Toán 160 Ôn tập các phép tính với phân số I.Mục đích yêu cầu: 1.KT : Củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ phân số. 2.KN : Vận dụng làm các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra (3- 5 phút) Bảng con : Tính - Nêu cách làm . 2.Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (28 - 30 phút) * Dự kiến sai lầm: - Kĩ năng tính toán chưa chính xác. - Lúng túng bài toán giải *Bài 1 Làm bảng con- Chữa miệng - Kiến thức: cách cộng, trừ 2PS cùng mẫu số (khác mẫu số) + Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu số? + Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? *Bài 2 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: cách cộng - trừ 2PS khác mẫu số. @Bài 3 Làm nháp - Chữa miệng - Kiến thức: cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết @Bài 4 Làm nháp- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Vận dụng phép cộng- trừ phân số. - Tính diện tích hcn. - Tìm phân số của một số để giải bài toán. + Diện tích bể nước bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa? + Nêu cách tìm diện tích để xây bể nước? *Bài 5 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Đổi đơn vị đo thời gian, độ dài từ PS -> STN. So sánh. 3.Hoạt động 3 Củng cố dặn dò (3 - 5 phút) + Nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số? * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ _________________________________________________________ Tiết 2 : Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài, mở bài trong văn miêu tả con vật I.Mục tiêu - Củng cố kiến thức về MB, KB trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết MB, KB trong bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật. II.Các hoạt động dạy - học A.KTBC: ( 2-3') - 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của con vật. - Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài ( 1’-2') 2.Hướng dẫn làm bài tập ( 32’-34') Bài 1 - Yêu cầu 1 HS đọc to bài văn - Lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc thầm thảo luận nhóm theo yêu cầu BT - Yêu cầu các nhóm trình bày Chốt KQ đúng a. b. c. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài *Chú ý viết MB phù hợp với 2 đoạn văn tả hình dáng và hoạt động của tiết trước - Yêu cầu HS đọc bài - Nhận xét, sửa chữa ? Em MB theo cách nào? Bài 3- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS đọc bài - Nhận xét, sửa chữa ? Em kết bài theo cách nào? 3.Củng cố - Dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - VN hoàn chỉnh bài văn - Miêu tả con vật - Đọc thầm, xác định yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày từng câu - MB 2 câu đầu KB :câu cuối - MB gián tiếp KB mở rộng - Mùa xuân là mùa công múa - Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. - MB gián tiếp, KB mở rộng hay, lôi cuốn người đọc - Đọc thầm, xác định yêu cầu - Làm bài vào vở - 3-5 em - Nhận xét _________________________________________________________ Tiết 3 : Khoa học Trao đổi chất ở động vật I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK/ 124, 125 - Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Khởi động( 3’) - Trong quá trình hô hấp thực vật hấp thụ khí gì và thải khí gì? - Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? 2.Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu động vật cần gì để sống?(10-12’) * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * Cách tiến hành. Bước1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao việc: + Đọc mục Quan sát/ 124SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo cặp: - Các nhóm thảo luận. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS các nhóm trình bày kết quả. -> Kết luận: Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 ánh sáng, không khí, thức ăn, nước. 4 ánh sáng, nước, thức ăn, Không khí. 5 Thức ăn, nước, không khí. ánh sáng 3.Hoạt động 3: Dự đoán kết quả thí nghiệm( 8-10’). * Mục tiêu : HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi / 125: + Dự đoán xem con chuột ở hộp nào chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? + Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường Bước 2: Thảo luận cả lớp: - Đại diện nhóm trình bày kết quả - G nhận xét và đánh giá và kết luận à Chốt: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. 4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò(4’) - Để duy trì sự sống của động vật cần có những điều kiện gì? - HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt tuần 32 I.Mục đích yêu cầu - Nhận xét hoạt động tuần 32. - Phương hướng kế hoạch tuần 33. II.Hoạt động dạy học 1.Tổ trưởng nhận xét từng cá nhân trong tổ. 2. Lớp trưởng nhận xét. 3. GV nhận xét chung. a.Ưu điểm - Học sinh đi học chuyên cần không có học sinh nghỉ học. - Chuẩn bị tốt bài ở nhà, học bài, làm bài đầy đủ. - Duy trì nề nếp đọc báo, truy bài đầu giờ. - Tình trạng quên khăn quàng giảm. Mặc đồng phục đúng quy định - Duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, thể dục giữa giờ. b.Nhược điểm - Vệ sinh cá nhân chưa sạch - Xếp hàng ra vào lớp còn nói chuyện riêng. - Còn lười phát biểu xây dựng bài. 4.Kế hoạch tuần sau: - Duy trì mọi nề nếp của lớp, khắc phục những mặt còn hạn chế. - Ôn tập tốt chuẩn bị khảo sát cuối kì II - Kèm cặp những em còn yếu Toán, Tiếng Việt: An, Sơn, Vũ, Ngà - Đôn đốc học sinh duy trì nề nếp xếp hàng ra vào lớp và tập thể dục nhanh, đẹp. - Giữ vững nề nếp tự quản, đọc báo đầu giờ. - Rèn nề nếp rèn chữ giữ vở ở mọi lúc mọi nơi. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Mặc đồng phục đúng quy định. - Tiếp tục đóng góp các khoản còn thiếu. - Tiếp tục duy trì đọc báo Đội: Thứ 3,5 hàng tuần - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: