Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 16 năm học 2012

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 16 năm học 2012

Tập đọc

KÉO CO

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

 - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh trong SGK

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 16 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 16: Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
KÉO CO
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Tuổi ngựa
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa 
- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? 
- Kéo co là một trò chơi mà người VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn
- Gọi hs đọc lượt 2 
- HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài : giáp
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài 
- GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài 
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc đoạn 1
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
- Gọi hs đọc đoạn 2
+ Cô sẽ gọi các em thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? 
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài 
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc đúng 
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu 
+ Gọi hs đọc 
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi 
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung của bài? 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống"
- HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ
- Quan sát 
- Vẽ cảnh thi kéo co 
- Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng.
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- HS đọc lượt 2
- HS đọc ở phần chú thích 
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thành tiếng đoạn 1
+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. 
- hs đọc thành tiếng đoàn
+ hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. 
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng 
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem.
- Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm thi...
- HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn
- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm 
- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2) bài 2.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan qua bài luyện tập 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp
- Gọi hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 
 25 viên: 1m2 
 1050 viên: ...m2 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Thương có chữ số 0
- HS lên bảng thực hiện
75480 : 75= 12678 : 36 = 
25407: 57 = 
- Lắng nghe 
- HS đọc y/c
a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 
 b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- HS lên bảng thực hiện 
Giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả
KÉO CO
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a . 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ giấy A 4 để thi làm bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Đọc cho hs viết vào B: trốn tìm, cắm trại, chọi dế
Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học
2) HS hs nghe-viết
- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu những từ cần viết hoa trong bài? 
- Trong bài có những từ nào các em dễ viết sai? 
- HD hs lần lượt phân tích và viết vào bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng 
- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng 
- Danh từ riêng cần phải viết như thế nào? 
- Khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- GV đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lần 2 cho hs soát lại bài 
* Chấm, chữa bài chính tả (10 tập)
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra 
- Nhận xét
3) HD hs làm bài tập
Bài 2a : Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải đáp của bài tập (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs cầm lời giải lên bảng
- Gọi hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs cầm phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3 lượt
- Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả và phát âm đúng 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai nhiều)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao
HS viết bảng con 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú. 
- khuyến khích, ganh đua, trai tráng 
- HS đọc to trước lớp? 
- Cần phải viết hoa. 
- Nghe, viết, kiểm tra 
- HS viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau để kiểm tra 
- HS đọc y/c
- Tự làm bài 
- HS thực hiện theo y/c
 nhảy dây, múa rối, giao bóng 
- Dán kết quả lên bảng 
- Nhận xét 
- HS lắng nghe và thực hiện.
------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012
ThÓ dôc
BÀI 31
 I. Mục tiêu:
 - Thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®i theo v¹ch kÎ th¼ng hai tay chèng h«ng vµ ®i theo v¹ch kÎ s½n hai tay dang ngang. 
 - BiÕt c¸c ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trß ch¬i: “Lò cò tiếp sức”.
II. Địa điểm, phương tiện: 
 - §Þa ®iÓm : Trªn s©n tr­êng . VÖ sinh n¬i tËp s¹ch sÏ , ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn 
-Ph­¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ cßi , phÊn viÕt kÎ v¹ch ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, d©y dµi ®Ó ch¬i trß ch¬i.
 III. Hoạt động dạy học :
1 Ho¹t ®éng 1 : PhÇn më ®Çu 5 phót 
TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc 
Ch¹y chËm theo mét hµng däc tù nhiªn . 
Tæ chøc cho HS khëi ®éng c¸c khíp 
2. Ho¹t ®éng 2: PhÇn c¬ b¶n 25 phót
 *Bµi tËp rÌn luyÖn t­ thÕ c¬ b¶n:
+ ¤n ®i theo v¹ch kÎ th¼ng hai tay chèng h«ng: C¶ líp cïng thùc hiÖn d­íi sù chØ huy cña líp tr­ëng, GV theo dâi, nh¾c nhë( Mçi néi dung tËp 2-3 lÇn) .
 - GV ®iÒu khiÓn cho HS tËp luyÖn theo tæ, GV theo dâi vµ söa sai cho HS.
+ ¤n ®i theo v¹ch kÎ th¼ng hai tay dang ngang
- TËp luyÖn theo tæ, GV theo dâi vµ söa sai cho HS
BiÓu diÔn thi ®ua gi÷a c¸c tæ
* Trß ch¬i vËn ®éng : “ Lß cß tiÕp søc”
 - Cho HS khëi ®éng kü c¸c khíp, h­íng dÉn c¸ch ch¬i, luËt ch¬i.
- Tæ chøc cho HS ch¬i thö lÇn 1 
 - Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ – GV quan s¸t HS ch¬i 
 3 Ho¹t ®éng 3: PhÇn kÕt thóc 5 Phót 
 - §øng t¹i chç vç tay vµ h¸t. 
 - GV hÖ thèng bµi häc, tuyªn d­¬ng nh÷ng HS ch¬i tèt , nh¾c nhë nh÷ng HS ch­a chó ý tËp cÇn cè g¾ng.
GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ giê häc vµ giao bµi tËp vÒ nhµ «n luyÖn c¸c bµi tËp rÌn luyÖn t­ thÕ c¬ b¶n ®· häc.
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu:
 Biết dựa vào mục đìch, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc
 ( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Gọi hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu
. Một câu với người trên
. Một câu với bạn
. Một câu với người ít tuổi hơn mình 
- Khi hỏi chuyên người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? 
- Cùng hs nhận xét câu bạn đặt trên bảng có đúng mục đích không? có giữ phép lịch sự khi hỏi không? 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò chơi-đồ chơi
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn quan. lò cò, xếp hình
* Lò cò: dùng một chân vừa nhảy  ... ủa học sinh
A/ KTBC: Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 41535 : 195 
- Gọi hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp 
- HD hs ước lượng thương bằng cách:
 415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2
 253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1
 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3
3) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 80120 : 245 = ? 
- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, hs lên bảng thực hiện 
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia 
3) Thực hành
Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng 
Giảm tải :Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết 
- Ghi 2 bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở 
Giảm tải :*Bài 3: Gọi hs đọc đề
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm sao? 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
 - Nhận xét tiết học 
- Bài sau: Luyện tập.
- HS lên bảng thực hiện
 4578 : 421 = 9785 : 205 = 
 6713 : 546 = 
- HS lên bảng thực hiện 
 41535 195
 0253 213
 0585 
 000 
- HS nêu cách tính như SGK 
- HS lên thực hiện và nêu cách tính như SGK 
 80120 245
 0662 327 
 1720 
 05 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia 
 - HS tính bảng con.
a) 62321 : 307 = 203 
b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) 
- HS nhắc lại 
 HS lên thực hiện 
 b) 89658 : x = 293
 x = 69658 : 293 
 x = 306 
- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- HS lên bảng làm
 Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm
- Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải 
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Đạo đức 
YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
Nêu được ích lợi của lao động.
Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
*KNS: + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
*Giảm tải: ở tiết 2
II/ Đồ dùng dạy-học:
 1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo?
- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ sẽ tìm hiểu yêu lao động đáng được quý trọng như thế nào ? 
2) Bài mới:
1) Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- GV đọc truyện 
- Gọi hs đọc lại
- Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện?
2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra? 
3) Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 
2)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1)
*KNS:+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
- Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm 6 tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát phiếu cho các nhóm) 
 - Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có công việc của mình, chúng ta đều phải yêu lao động, khắc phục mọi khó khăn thử thách để làm tốt công việc của mình 
3) Hoạt động 3: Đóng vai (BT2)
- Gọi hs đọc BT2 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận đóng vai 1 tình huống 
- Gọi các nhóm lên thể hiện 
- Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Ai có cách ứng xử khác? 
C/ Củng cố, dặn dò
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị BT 3,4,5,6
Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng trả lời
- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. 
- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. 
- Lắng nghe 
- HS đọc
- Làm việc nhóm 4
1) Trong khi mọi người đều hăng say làm việc thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả
2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó
3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. 
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe 
- HS đọc 
- Chia nhóm thảo luận 
- Các nhóm dán phiếu trình bày 
* Những biểu hiện yêu lao động:
+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình
+ Tự làm lấy công việc của mình
+ Làm việc từ đầu đến cuối
* Những biểu hiện không yêu lao động 
+ Ỷ lại không tham gia vào lao động
+ Không tham gia lao động từ đầu đến cuối
+ Hay nản chí, không khắc phục khó khăn khi lao động 
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- Thảo luận nhóm 4 phân công đóng vai 
- Lần lượt vài nhóm lên thể hiện 
- HS trả lời 
- HS đọc lại ghi nhớ 
- Lắng Nghe, thực hiện 
Khoa học
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? 
 I/ Mục tiêu:
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: khí ni-tơ, khí ôxy, khí các-bô-níc.
 - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- lọ thủy tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ, nước vôi trong
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: 
Không khí có những tính chất gì?
 Gọi hs lên bảng trả lời
1) Không khí có những tính chất gì?
2) Nêu ví dụ về việc ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Không khí gồm những thành phần nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới::
* Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm 
- Gọi hs đọc mục thực hành 
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm 
- Y/c hs đọc kĩ cách làm và cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy không? 
- Mô tả hiện tượng xảy ra sau khi úp lọ thuỷ tinh.
- Khi nến tắt, nước trong cốc thế nào? Tại sao? 
- Phần không khí còn lại có duy trì được sự cháy không? Vì sao?
- Qua thí nghiệm trên ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? 
 - Gọi các nhóm trình bày 
Giảng và kết luận: Qua thí nghiệm ta thấy: thành phần duy trì sự cháy là khí ô xi, thành phần không duy trì sự cháy là khí ni tơ. Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni tơ gấp 4 lần thể tích khí ô xi trong không khí. Thực tế khi đun bếp củi, than hay rơm, nếu ta không cào rỗng bếp sẽ dễ bị tắt.
- Gọi hs nhắc lại 2 thành phần của không khí 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
- Y/c hs làm việc nhóm 6, sau đó GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm 
- Gọi hs đọc to thí nghiệm 2 /67
- Các em quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, 
- Sau đó các em xem hiện tượng gì xảy ra và giải thích tại sao có hiện tượng đó 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẫn đục.
- Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc? 
- Y/c hs quan sát các hình minh họa 4,5/67 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó. 
- Không khí gồm những thành phần nào? 
Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK 
- Chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí? 
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
1) Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra
2) bơm bóng bay, bơm lốp xe đạp, xe máy, xe ô tô, bơm phao bơi, làm bơm khi tiêm 
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng báo cáo
- HS đọc to trước lớp
- HS làm thí nghiệm trong nhóm 6 như SGK 
- Thảo luận 
- Sau khi úp lọ thuỷ tinh 1 lúc thì nến tắt
- Khi nến tắt nước trong cốc dâng lên vì sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ ấy. 
- Không duy trì được sự cháy vì vậy nến đã tắt
- 2 thành phần chính là thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. 
- Lần lượt một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại 
- Chia nhóm nhận đồ dùng 
- HS đọc to trước lớp
- quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong 
- Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảy ra, cử đại diện trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày
. Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi trong không còn trong nữa mà đã bị vẫn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau trả lời
. Quá trình hô hấp của người, động vật, thực vật
. Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu cơ
. Khi ta đun bếp
. Khí thải của các nhà máy
. Khói của ô tô, xe máy 
- Quan sát hình minh họa thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
. Trong không khí còn có hơi nước. Ví dụ: vào những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên nhà sàn, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. 
. Trong không khí còn chứa nhiều chất bụi bẩn. Ví dụ: khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. 
. Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
. Trong không khí còn có chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
- ô xi và ni tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
. Trồng nhiều cây xanh
. Thường xuyên vệ sinh nơi ở
. Vứt rác đúng nơi qui định, không để rác thối, vữa.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 lop4.doc