Tập đọc
Tiết 1
Hoa học trò
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
Từ ngày 25 đến ngày 01 tháng 03 năm 20113 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 18 / 02 1 Tập đọc 45 Hoa học trò 2 Mĩ thuật 23 GV chuyên 3 Toán 111 Luyện tập 4 Đạo đức 23 Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 1 ) 5 PĐHSY 23 Luyện toán Thứ ba 19 /02 1 LT & câu 45 Dấu gạch ngang 2 TL văn 45 Miêu tả các bộ phận cây cối 3 Toán 112 Luyện tập chung 4 Lịch sử 23 Văn học và khoa học thời hậu Lê 5 Kĩ thuật 23 Trồng cây rau hoa (TT) Thứ tư 20/ 02 1 Tập đọc 46 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 2 Thể dục 45 GV chuyên 3 Toán 113 Phép cộng phân số 4 Âm nhạc 23 GV chuyên 5 Khoa học 45 Ánh sáng Thứ năm 21/ 02 1 Chính tả 23 Nhớ- viết: Chợ tết 2 Địa lí 23 Hoạt động sx của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (TT) 3 Toán 114 Phép cộng phân số (tiếp theo) 4 Thể dục 46 GV chuyên 5 LT & câu 46 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Thứ sáu 22/ 02 1 TL văn 46 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 2 Kể chuyện 23 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 3 Toán 115 Luyện tập 4 Khoa học 46 Bóng tối 5 SHTT 23 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 18 tháng 02 năm 2013 Dạy thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013 TCT 45 Tập đọc Tiết 1 HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Chợ Tết - Kiểm tra 4 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 23’ 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Ý đoạn 1 nêu lên gì? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ? - Ý đoạn 2 nêu lên gì? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Ý đoạn 3 nêu lên gì? ? - Nội dung chính của bài là gì? 4/ Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn 1 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn C) Củng cố - dặn dò: 2’ - Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa bài tập đọc. - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - 4 Học sinh thực hiện - Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc lại đầu bài - Bài chia 3 đoạn - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. - HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - Học sinh theo dõi thực hiện - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Ý đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + Ý đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng + Bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Học sinh nhận xét, bình chọn - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - Cả lớp chú ý theo dõi Rút kinh nghiệm *********************************************** Thể dục Tiết 2 GV chuyên ************************************************ TCT 111 Toán Tiết 3 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. Bài 1, 2 ở đầu trang 123, bài 1 a,c ở cuối trang 123 (a chỉ cần tìm một chữ số) II. Đồ dùng dạy học SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ So sánh bằng hai cách khác nhau và ; và - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 32’ 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con - GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài: Bài 2. Làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nhận xét chữa bài. Bài 1. Cuối trang 123: - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. - HS nhận xét - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp làm bảng con. ; ; ; ; 1< - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a) 1> b) 1 < - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài. a) 752, 754, 756, 758 c) 756 - Nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm ******************************************** TCT 23 Đạo đức Tiết 4 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. ♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : 5’ Lịch sự với mọi người (tiết 2) - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 32’ Giới thiệu bài: Giữ gìn các công trình công cộng Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Tình tuống trang 34 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hung nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK) - Giao nhiệm vụ cho các cặp học sinh thảo luận bài tập 1 theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng Hoạt động 3: Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - Kết luận về từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt ) b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ . 3) Củng cố - dặn dò: 2’ ° Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. ° Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa - Nhận xét tiết học - Học sinh trả lời - Cả lớp chú ý theo dõi - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung - Từng cặp học sinh làm việc - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung . - Học sinh thảo luận, xử lí tình huống - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Rút kinh nghiệm *********************************************** Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 TCT 45 Luyện từ và câu Tiết 1 DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú y thích (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết sẵn : + Các đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét. + Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: 5’ - Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 32’ 1/ Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang - Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ? - Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang. 2/ Phần Nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn c: Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi .. Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Mời đại diện trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. * Phần Ghi nhớ Giáo viên giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu. 3/ Phần luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Qùa tặng cha - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Yêu cầu học sinh nhận x ... cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài, chấm điểm C) Củng cố - dặn dò: 2’ Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung trong bài văn miêu tả cây cối vừa học - Dặn học sinh cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc: Đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32) - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo - Học sinh đọc: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên - Cả lớp làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Học sinh phát biểu ý kiến - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? - Cả lớp làm bài tập - Vài HS đọc nội dung cần Ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc và học thuộc lòng phần Ghi nhớ - HS đọc: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây: - Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc: Hãy viết một văn nói về lợi ích của một loài cây mà em yêu biết - Học sinh theo dõi - Cả lớp viết đoạn văn vào vở - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Rút kinh nghiệm .. *********************************************** TCT 23 Kể chuyện Tiết 2 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. ° Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Con vịt xấu xí - Mời vài học sinh kể lại trước lớp và nêu nội dung câu chuyện: Con vịt xấu xí - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 32’ 1/ Giới thiệu bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a) Hướng dẫn hoc sinh hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học. - Yêu cầu học sinh tự giới thiệu câu chuyện của mình. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. - Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. C) Củng cố - dặn dò: 2’ - Yêu cầu học sinh nêu lại lại nội dung câu chuyện vừa kể. - Yêu cầu học sinh kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Học sinh đọc gợi ý. - Học sinh quan sát các tranh minh họa - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hiện - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Học sinh thi kể trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Học sinh thực hiện - Học sinh kể theo yêu cầu của giáo giáo viên. - Cả lớp chú ý theo dõi Rút kinh nghiệm *********************************************** TCT 115 Toán Tiết 3 Luyện tập I. Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số. Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Tính: ; - Gv nhận xét chốt bài đúng. - Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp: 2. Bài mới: 5’ 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con. - Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài: Bài 2. Tính. - Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài: - GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số. Bài 3. - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. *Bài 4: Tóm tắt: Tập hát : số đội viên Đá bóng : số đội viên Tập hát và đá bóng : số đội viên - Gv thu chấm một số bài. - GV nhận xét chốt bài đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ - Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp. - Nhận xét tiết học. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm bài a) b) c) - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. a.; vậy: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. a)Ta có: b) c) - Hs đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (số đội viên của chi đội) Đáp số: số đội viên của chi đội. - Lớp nhận xét chữa bài. - Nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm .. TCT 46 Khoa học Tiết 4 BÓNG TỐI I. MỤC TIÊU: - Nêu được báng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị chung: đèn bàn. - Chuẩn bị nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: 5’ Ánh sáng - Hãy nêu ví dụ về các vật tự phát sáng. Vì sao mắt ta nhìn thấy vật? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 32’ Giới thiệu bài: Bóng tối Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối - Gợi ý cho học sinh cách bố trí và làm thí nghiệm theo SGK trang 93. + Tại sao lại dự đoán như vậy? + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? + Làm thế nào để bóng to hơn? Điều gì sẽ xãy ra khi đưa vật đến gần vật chiếu sáng? Bóng của vật thay đổi khi nào? - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình - Đóng kín phòng học. Căng một tấm màn làm phông. Cắt các tấm bìa làm hình nhân vật để biểu diễn, đặt trước ánh sáng đèn, bóng của vật sẽ hiện lên trên màn và theo đó GV kể một câu chuyện. - Cho học sinh phát biểu ý kiến sau khi nghe xong câu chuyện 3) Củng cố - dặn dò: 2’ - Bóng tối do đâu mà có? Vị trí của bóng thay đổi khi nào? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh làm thí nghiệm theo SGK và dự đoán. - Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại những gì thu được vào bảng: Dự đoán ban đầu Kết quả + Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng sẽ có hình dạng giống như hình vật cản. + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới-Đó là vùng bóng tối. + Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu sáng thì bóng sẽ to hơn, bóng của vật thay đổi khi ta thay đổi vị trí của nguồn chiếu sáng. - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Học sinh theo dõi - Học sinh phát biểu ý kiến - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi Rút kinh nghiệm . *********************************************** SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. Duyệt của tổ trưởng tuần Hình thức: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phương pháp: Nội dung: Vĩnh Thanh, ngày 15 tháng 02 năm 2013 Trương Khánh Sơn
Tài liệu đính kèm: