TIẾT 1
TẬP ĐỌC : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch ,trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp nội dung. thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào và ước mơ hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK )
-Giáo dục hs có niềm ước mơ về tương lai tươi đẹp.
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân)
TUẦN 7 THỨ 2 Ngày soạn: . . . / . . . / 2011 Ngày dạy: Thứ . . . . . ./ . . . /2011 TIẾT 1 TẬP ĐỌC : TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng: - Đọc rành mạch ,trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp nội dung. thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào và ước mơ hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK ) -Giáo dục hs có niềm ước mơ về tương lai tươi đẹp. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: H: 3 HS đọc chuyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: +Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? +Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện. T: Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: H: 2 HS đọc cả bài. T: Chia đoạn+Đoạn 1: Đêm nayđến của các em. +Đoạn 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. +Đoạn 3: Trăng đêm nay đến các em. H: tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc) T:Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS và giải nghĩa từ khó hiểu cho HS. H: Đọc theo cặp. H: Đọc m cả bài. T: Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: H: đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? +Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? +Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? Kĩ năng xác định giá trị T: Đoạn 1 nói lên điều gì? ( Ghi ý 1 : Đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.) H: đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? T: Đoạn 2 nói lên điều gì? ( Ghi ý 2 : Cảnh đất nước trong đêm trăng tương lai ) H: đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân) T: Ý chính của đoạn 3 là gì? ( Ghi ý 3 : Ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai ) * Đọc diễn cảm: H: 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. T: Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm: Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai to lớn, vui tươi. H: thi đọc diễm cảm đoạn văn. T: Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: H: đọc lại toàn bài. T: Nội dung của bài nói lên điều gì? ( ND chính ; Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.) T: Nhận xét. Dặn HS về nhà học bài. ---------------------------------------------------------------- TIẾT 2 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Có kỉ năng thực hiện phép cộng, phếp trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: H: 3 HS lên bảng làm bài tập 2 T: Nhận xét, chốt kết quả đúng. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 T: viết lên bảng phép tính 2416 + 5164. H: đặt tính và thực hiện phép tính. H: nhận xét bài làm của bạn. T: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? T: nêu cách thử lại: Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. T: yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. H: làm phần b vào vở ( có thử lại). Đổi chéo vở kiểm tra thống nhất kết quả. Bài 2 T: viết lên bảng phép tính 6839 – 482. H: đặt tính và thực hiện phép tính. T: yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. T: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? T: nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. H: thử lại phép trừ trên. H: Làm các bài còn lại vào vở. H: 3 HS lên bảng chữa bài. H+T: Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3 H: nêu yêu cầu của bài tập. H: tự làm bài vào vở. T: Chấm 5 bài nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: T: tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ TIẾT 3 CHÍNH TẢ: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai trong truyện thơ Gà Trống và Cáo. - Làm đúng bài tập 2b, 3b Tìm được, viết đúng những tiếng có vần ươn/ ương, các từ hợp với nghĩa đã cho. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: T: đọc cho 3 HS viết: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác T: Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: H: Đọc thuộc lòng đoạn thơ. ( 3 HS) T: Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? T: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. T: Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: H: tìm các từ khó viết và luyện viết vào nháp. H: nhắc lại cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. * Viết, chấm, chữa bài: H: Tự nhớ lại bài thơ và viết bài vào vở. T: Theo dõi HS viết bài. T: Chấm 5 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: H: đọc yêu cầu. H: thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. H: 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. H: nhận xét, chữa bài. đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài 3b: H: đọc yêu cầu và nội dung. H: thảo luận cặp đôi và tìm từ. H: đọc định nghĩa và các từ đúng. H: đặt câu với từ vừa tìm được. Đọc các câu đặt được ( nối tiếp ) T: Nhận xét câu của HS . 3. Củng cố – dặn dò: T: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b. -------------------------------------------------------------- TIẾT 4 KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT - Giáo dục HS có ý thức phòng bệnh béo phì, có thái độ đúng đối với người béo phì. - GDKNS : Kĩ năng giao tiếp hiệu quả ; Kĩ năng quyết định ; Kĩ năng kiên định II. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: T: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? T: nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. T: Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. T: Nhận xét, chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. T: kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. H: quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? H: Thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. ( Mỗi nhóm 1 câu hỏi ) H: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kĩ năng giao tiếp hiệu quả ; Kĩ năng quyết định T: nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. T: Kết luận: Để phòng tránh bênh béo phì cần: +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. +Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. 3.Củng cố- dặn dò: T: nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. T: Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Kĩ năng giao tiếp hiệu quả , Kĩ năng kiên định ------------------------------------------------------------------ TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - Giáo dục hs sử dụng tiết kiệm, quần áo ,sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện nước, trong cuộc sống hằng ngày. - GDKNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II. CHUẨN BỊ:-SGK Đạo đức 4. Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: T: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? T: Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11- SGK) T: chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11 H: Các nhóm thảo luận. H:Đại diện từng nhóm trình bày. T: Nhận xét, kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) T: lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Yêu cầu HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành ) H: Cả lớp trao đổi thảo luận. H: giải thích về lí do lựa chọn của mình. T: Nhận xét, kết luận: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/12) T: chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: òNhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? òNhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? H: Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. T: Nhận xét, kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. 3.Củng cố - Dặn dò: T: Dặn: Sưu tầm các truyện, tấm gương về ti ... g các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? H: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày H: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung T: nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. H: 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. T: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? 3.Củng cố- dặn dò: T: Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ và mọi người xung quanh để mọi người giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và mọi người cùng thực hiện ? Kĩ năng giao tiếp hiệu quả T : nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK, có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. ------------------------------------------------------------------------ TIẾT 4 KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết1 ) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: -Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột thưa,vật liệu và dụng cụ cần thiết: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. T: giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa H: quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái kết hợp với quan sát H.1 và TLCH : +Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu ? +So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. T: Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa. T: gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. T: treo tranh quy trình khâu đột thưa. H: quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. H: quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, nêu cách vạch dấu . H: đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) T: Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm +Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. T: hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. GV và HS quan sát, nhận xét. T: Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu. H: đọc ghi nhớ. T: Nhận xét, kết luận. H: Tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: T: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Dặn: Chuẩn bị tiết sau thực hành. ------------------------------------------------------------ TIẾT 5 ÂM NHẠC : ÔN TẬP HAI BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH BẠN ƠI LẮNG NGHE. ÔN TẬP TĐN SỐ 1 I. MỤC TIÊU: - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. -Tập biểu diễn bài hát. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 son la son, thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và lời bài TĐN số 1. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Ôn tập bài em yêu hòa bình - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ. - Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh - Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp với 1 số động tác phụ họa. * Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe - Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát tương tự như bài em yêu hòa bình * Ôn tập đọc nhạc số 1 - Cho học sinh ôn tập cao độ - Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc nhạc số 1 và đọc: Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời. Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời. Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách. 3. Củng cố - Dặn dò:kết - Cho cả lớp hát lại 2 bài ôn mỗi bài 1 lần. - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. THỨ 6 Ngày soạn: . . . / . . . / 2011 Ngày dạy: Thứ . . . . . ./ . . . 2011 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - GDKNS : Kĩ năng tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán ; kĩ năng thể hiện sự tự tin ; kĩ năng hợp tác. II.CHUẨN BỊ:Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: H: 2HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. T: Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: H: 1 HS đọc đề bài. T: đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. H: đọc gợi ý. T: Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? 2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 3/. Em nghĩ gì khi thức giấc? H: Nối tiếp nhau trả lời. Kĩ năng tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán . H: tự làm bài vào vở nháp. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. H: thi kể trước lớp. H: nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. T: Sửa lỗi câu cho HS . Kĩ năng thể hiện sự tự tin ; kĩ năng hợp tác. 3. Củng cố – dặn dò: T: Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động. T:Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------- TIẾT 2 TOÁN : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được tính chât kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong th.hành tính . -Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: T: Kiểm tra BT về nhà của một số HS. T: chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : T: treo bảng số đã chuẩn bị. H: tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. T: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? T: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? . . . T: Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ? ( Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c). T: Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) T: Kết luận: . . . Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. H: nhắc lại kết luận, đồng thời GV ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 ( a: dòng2,3; b: dòng1,3) H: Đọc yêu cầu. T: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? T:viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 H: thực hiện vào nháp. H: Lên bảng trình bày T: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? H: làm tiếp các phần còn lại của bài. H: 3 HS trình bày bài làm trên bảng. T: nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 H: đọc đề bài. T: Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? H: Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. H: Làm vào vào vở. T: Chấm 5 bài nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: T: Nhận xét, tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------- TIẾT 3 ĐỊA LÍ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Kinh,..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên :Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * HS khá, giỏi : Quan sát tranh mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. II.CHUẨN BỊ : -Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của TN . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: T: Nêu tên các cao nguyên ở Tây Nguyên? T: Thời tiết ở Tây Nguyên có gì đặc biệt ? Nêu đặc điểm từng mùa? T: Nhận xét, chấm điểm. 2 .Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : 1/.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống : *Hoạt động cá nhân: H: đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : +Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên . +Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? Mỗi dtộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? +Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? H: trả lời các câu hỏi .GV Nhận xét và kết luận. 2/.Nhà rông ở Tây Nguyên : *Hoạt động nhóm: H: các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : +Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? +Nhà rông được dùng để làm gì ? + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? H: Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp . H: Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV sửa chữa và giúp đỡ các nhóm . 3/.Trang phục ,lễ hội : * Hoạt động nhóm: H: các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : +Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào ? +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? +Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? +Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? +Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? H: Các nhóm thảo luận, đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung. T: Nhận xét và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình . T: Tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 3.Củng cố – Dặn dò : H: đọc phần bài học trong khung . H: Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên . T: Nhận xét giờ học. Dặn: Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. ---------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: