Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
- GDKNS: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tập đọc THẮNG BIỂN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - GDKNS: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC -Kiểm tra 2 HS. + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đến từng nhóm kiểm tra, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. HĐ 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm 3 đoạn và trả lời câu hỏi. Tìm ý chính các đoạn. -Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? -Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1. -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? -Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? -Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? -Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? HĐ 3: Đọc diễn cả -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. -GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi . -HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc theo trình tự kết hợp rèn giọng đọc, sửa sai -HS thảo luận theo nhóm 4, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nghe giảng. - 2 em. -HS nghe. -Theo dõi bạn đọc để nhận biết giọng đọc hay. - 3 HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai. -3-5 nhóm thi đọc diễn cảm. - 1 HS trả lời. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân , phép chia phân số - Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 . II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động Bài 1 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản. -GV yêu cầu cả lớp làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? * Hãy nêu cách tìm x trong phần b. 3.Củng cố-dặn dò -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Các nhóm hoạt động theo nhóm, báo cáo kết quả thảo luận nhóm Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - GDKNS: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. HS có kĩ năng hợp tác nhóm. II.Đồ dùng dạy học - Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm). III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC -Kiểm tra 1 HS. +Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng -Cho HS đọc đề bài. -GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. -Cho HS đọc các gợi ý. -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. c) HS kể chuyện -Cho HS kể chuyện trong nhóm. -Cho HS thi kể. -GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói ý nghĩa đúng. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. -HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé không chết. - 1 H trả lời câu hỏi . -HS lắng nghe. - HS đọc đề bài trong nhóm. -Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể. -Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. -Lớp nhận xét. Buổi chiều GĐ Toán ÔN LUYỆN: CÁC PHÉP TÍNH CỦA PHÂN SỐ I.Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố về diện tích hình bình hành. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng nêu cách chia 2 phân số. -Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính rồi rút gọn -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 4 HS TB lên bảng làm. -Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn và nêu cách làm. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x: -Gọi 2 HS TB khá lên bảng làm. -Nêu thành phần chưa biết, cách tìm. -Chữa bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở . -Nhận xét, chấm một số vở. Bài 4: Nối phép chia và phép nhân (theo mẫu): -Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở -Gọi HS nêu trả lời. -Nhận xét. *HS K- G: Bài 1: 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. -2HS lên bảng nêu. -Nhắc lại tên bài học -Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài -Nhận xét bài của bạn. -Cả lớp làm bài vào vở. -HS nêu - 1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. -1HS khá lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Độ dài cạnh đáy là: : = (m2) Đáp số: m2 -Đọc yêu cầu. -Làm vào vở. -2 HS nêu câu trả lời. -Về thực hiện Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. - HS biết quan sát các vật có trong cuộc sống để thấy được sự nở ra và co lại của vât. II. Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ? +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể người? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2. Bài mới *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS: đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? -Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? *Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. *Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ? +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh ? 3.Củng cố -Nhận xét tiết học. -3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. -Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm. -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. -Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. +Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Thảo luận cặp đôi và trình bày Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. - GDKNS: Giáo dục cho HS biết yêu thương và giúp đỡ nhưng người có hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công” +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. -GV nhận xét. 2. Bài mới *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38) +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra? +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? -GV kết luận *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38) -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai. b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn như ... từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng. Bài tập 4: -GV giao việc. Bài tập 5: -GV giao việc. -Cho HS đặt câu. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ. -2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà. -HS lắng nghe. -Các nhóm làm bài vào vở. -Các nhóm trình bày kết quả . - Địa lí ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . - Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này. II.Chuẩn bị - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC +Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ . -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT. -GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b. ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước. c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xét, kết luận . 3. Củng cố -GV nói thêm cho HS hiểu -Nhận xét tiết học . -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lên bảng chỉ. -HS lên điền tên địa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT. -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đúng. +Sai. +Đúng . -HS nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp chuẩn bị . Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. - HS có kĩ năng quan sát và vận dụng những gì quan sát được để viết một bài văn. II. Đồ dùng dạy học -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý. -Tranh ảnh một số loài cây. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: -Cho HS đọc đề bài trong SGK. -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. c). HS viết bài: -Cho HS viết bài. -Cho HS đọc bài viết trước lớp. -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS quan sát và lắng nghe GV nói. -HS lần lượt nói tên cây sẽ tả. -4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý. -Viết ra giấy nháp à viết vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. -Về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4. II. Hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1 : + Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính. Bài 3 a,c: - Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất. Bài 4: +Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 3.Củng cố - Dặn dò -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS nhận xét bài bạn. -Lắng nghe GV giới thiệu bài. -Các nhóm làm bài tập -Gọi HS lên bảng làm bài Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I.Mục tiêu - Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) . + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang. -Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc . II.Chuẩn bị -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII . PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC +Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ? -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới *Hoạt động cả lớp: -GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu . -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. *Hoạt động nhóm: -GV phát PHT cho HS. -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long . -GV kết luận *Hoạt động cá nhân: -Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? -GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận. 3.Củng cố-dặn dò -Cho HS đọc bài học ở trong khung . -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ? -1HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét. -HS theo dõi. -2 HS đọc và xác định. -HS lên bảng chỉ : +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam. +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. -HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung -HS trao đổi và trả lời . -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc . - HS khác trả lời câu hỏi . Buổi chiều TH Toán TiÕt 2-tuÇn 26 I. Mục tiêu - Củng cố để HS nắm được phép chia phân số, cách tìm phân số của một số. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ - Nêu cách chia phân số? Cách tìm phân số của một số? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS nêu cách làm, giải thích cách làm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Chữa bài nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò -Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu. - 1HS nêu yêu cầu. - HS nêu; lớp làm vào vở. - 1HS đọc yêu cầu. - 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - 2HS nêu kết quả, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - 2 HS TB lên bảng, HS tự làm bài vào vở. GĐ-BD Tiếng Việt LUYỆN XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN TRONG CÁC CÂU KỂ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành kiến thức buổi sáng. - Củng cố về các kiểu câu đã học. Làm một số bài tập xác định các kiểu câu. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: + CN (VN) trong câu kể Ai là gì? Biểu thị nội dung gì? Do những từ ngữ nào tạo thành? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:GV cho một đoạn văn yêu cầu HS tìm trong đoạn văn đó các kiểu câu đã học, xác định CN, VN (đoạn văn sách ôn luyện ). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 7 câu giới thiệu các thành viên trong gia đình em, trong đó có dùng các kiểu câu đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to - Cả lớp làm vào vở. - Gọi vài HS đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Gọi HS lên bảng làm. HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hành viết đoạn văn - sau đó nhận xét bài của bạn. - HS đọc đoạn văn - nhận xét bổ sung. -Về viết lại đoạn văn cho hay hơn Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần 26 phổ biến các hoạt động tuần 27. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 27 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Về học tập. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: