Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Vùi Văn Thi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Vùi Văn Thi

Tập đọc.

THƯ GỬI CÁC CHÁU HỌC SINH

I. MỤC TIÊU

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.

- Nêu được nghĩa các từ trong bài.

- Nêu được nội dung bức thư: Bác Hồ khuyênHSchăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

 - Thuộc lòng một đoạn thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ

-Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Vùi Văn Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết 1
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2
Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I. Mục tiêu
 - Đọc, viết được phân số, biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. .
- Viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong sgk
III. Các hoạt động dạy và học
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC:
- KTBC:
 +Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Ôn tập
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát từng
tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết
phân số đó rồi đọc phân số
- GV làm tương tự với các phân số còn 
lại 
b. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
- GV hướng dẫnHS lần lượt viết: 1:3; 
-HS viết và nêu: kết quả của phép chia hai 4:10; 9:2dưới dạng phân số. chẳng hạn 1:3 = ; rồi giúp HS tự nêu :
1 chia cho 3 có thương là 1phần 3 với tử số là số bị chia, còn mẫu số là số chia. 
- Tương tự với các phép chia còn lại.
Hoạt động 3 : luyện tập
Bài 1: 
 a. Đọc các phân số 
- GV viết các phân số lên bảng 
- GV nhận xét sửa sai.
 b. nêu tử số và mẫu số của từng phân 
trên. 
Bài 2:
 viết các thương sau dưới dạng phân số:
- Yêu cầuHS làm bảng con. 
Bài 3: 
Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4:
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầuHS làm bảng con . 
 Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Ôn lại nội dung bài ở nhà
Hát
-HS quan sát đọc và viết phân số
- Vài HS nhắc lại.
-HS viết và nêu: kết quả của phép chia hai phân số
- vài HS nhăc lại.
-HS đọc lần lượt các phân số đã cho.
-HS nên lần lượt tử số và mẫu số của các phân số đã cho.
-HS làm bảng con.
3 :5 = 75:100 = 
 9 : 17 = 
*HS làm 
.1000 = ; 32 = 
 105 = 
-Nêu yêu cầu bài
-HS làm bảng con.
a. 1= ; b. 0 = 
Tiết 3
Tập đọc.
Thư gửi các cháu học sinh
I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
- Nêu được nghĩa các từ trong bài.
- Nêu được nội dung bức thư: Bác Hồ khuyênHSchăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 - Thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ 
-Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
 Hoạt động 1
-ÔĐTC:
-KTBC:
?Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 
 Hoạt động 2: Luyện đọc đúng 
- Cho HS đọc bài
Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao”.	
Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc tiếp sức
- Đọc mẫu toàn bài
Hoạt động 3 : Đọc hiểu
- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
?Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai? 
-HS đọc thầm đoạn 2:
? Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? 
?HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? 
Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 
diễn cảm một đoạn thư.
+ GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm 
mẫu cho học sinh.
+HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư 
theo cặp.	
d. Hướng dẫnHS học thuộc lòng.	 
- GV tổ chức choHS thi đọc thuộc 
lòng. 
Hoạt động 5. Củng cố - Dặn dò
Y/c 1, 2 HS đọc thuộc lòng tại lớp.
GV nhận xét.
Học thuộc lòng ở nhà
Chuẩn bị bài sau.
- Một HS khá giỏi đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. –HS luyện đọc theo cặp.
- Một vài HS đọc cả bài
- Một vài HS đọc cả bài
-HS đọc thầm đoạn 1.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở Việt Nam.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
+ Một vài học sinh đọc diễn cảm trên lớp.
+HS nhẩm học thuộc lòng.
Tiết 4
Chính tả
Nghe-viết: Việt Nam thân yêu.
I, Mục tiêu
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong một bài.
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả ng/ngh, g/gh, c/k.
II, Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, 3-4 phiếu khổ to viết từ ngữm cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào bài 2.
- 3-4 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 Hoạt động 2 GV đọc bài viết.
- Cho HS đọc bài văn cần viết
- Lưu ý HS cách trình bày bài viết ở thể thơ lục bát.
- Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng dòng thơ choHS nghe-viết theo đúng tốc độ quy định.
- Cho HS soát lại bài.
- Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 Hoạt động 3 :Bài tập chính tả
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- GV nhắc lại:
1. chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh
2. chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh
3. chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Tổ chức choHS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
Bài 3:Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức choHS làm bài.
- Nhận xét.
- Yêu cầuHS nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc bài.
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-HS lưu ý cách trình bài bài viết.
-HS luyện viết các chữ khó dễ viết lẫn trong bài.
-HS chú ý nghe GV đọc, viết bài.
-HS nghe đọc, tự phát hiện lỗi trong bài.
-HS tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài vào phiếu.
-HS đọc lại bài văn Ngày Độc lập đã hoàn chỉnh.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2-3HS lên bảng làm bài.
-HS nhắc lai quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
Tiết 5
Âm nhạc
ôn một số bài hát đã học
( GV chuyên biệt dạy)
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 1
Toán
Ôn tập :Tính chất cơ bản của phân số.
I. Mục tiêu
- Nêu lại được tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II. Đồ dùng:
- sgk -bảng phụ.
III. Các hoạt động - dạy 
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC: 
- Yêu cầuHS làm bài tập trong sgk.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động 2 : ôn tập
a.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số 
VD1: = = 
? Em có nhận xét gì về phân số đã cho so Với phân số mới?
ị Nhận xét (sgk).
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại.
VD2: = = 
ị Tương tự VD1.
b- ứng dụng tính chất cơ bản của phân
 số.
* Rút gọn phân số.
= = 	 
 = = 
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Phân số như thế nào thì được coi là tối giản?	
* Quy đồng mẫu số các phân số.
VD1: Quy đồng mẫu số của và .
- Hướng dẫn học sinh quy đồng.
 = = ; = = 
VD2: và .
 = = và .
ị Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta
làm như thế nào?
Yêu cầu HS nêu lại.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Quy đồng các mẫu số.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét chữa bài 
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong
các phân số sau đây.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài
Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò 
 - Yêu cầuHSnêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
a.HS quan sát sgk và nhận xét.
- 2 phân số bằng nhau.
HS nêu.
- Học sinh nhắc lại:
Nếu ta nhân cả tử và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 thì ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho.
-HS quan sát và rút ra nhận xét. 
-HS nêu.
-HS nhắc lại:
Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho cùng một số cùng một số tự nhiên để lấy được một phân số mới bằng phân số đã cho.
- Là phân số mà cả tử số và mẫu số đều không thể chia hết cho số tự nhiên nào.
HS quan sát.
- Nhận xét cách quy đồng:
Ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ 2 lấy tử số và mẫu số của phân số thứ 2 nhân với mẫu số phân số thứ nhất.	
- Nêu yêu cầu bài
-HS làm bảng con	
 = = ; = = ;
- Nâu yêu cầu bài
-HS theo nhóm 5.
a) và Û và 	
b) và Û và ;
c ) và Û và .
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp.
 = ; = ; = ; 	 	 = 
Tiết 2	 
 Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa.
I, Mục tiêu
- Nêu được thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a,b ( nhận xét)
- Giấy khổ A4 để làm bài tập 2,3 –luyện tập.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- KTBC
- KTBC 
 +Kiểm tra phần ghi nhớ của HS. 
3, Giới thiệu bài
Hoạt động 2 :Từ đồng nghĩa
 Bài 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS các từ in đậm: 
a, xây dựng - kiến thiết.
b, vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- Hướng dẫnHS so sánh.
- Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét:
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
c, Phần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành những nhóm đồng nghĩa.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Nêu các từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ nước nhà - non sông
+ hoàn cầu - năm châu.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài 2.
- Yêu cầu: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa.
- Nhận xét.
Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS nêu yêu cầu, nội dung bài.
-HS đọc các từ được in đậm trong mỗi đoạn văn.
-HS so sánh: nghĩa của các từ này giống nhau.
-HS nêu yêu cầu nội dung bài.
-HS trao đổi theo nhóm 2.
-HS các nhóm phát biểu ý kiến.
-HS đọc ghi nhớ sgk.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS xác định các từ in đậm trong đoạn văn.
-HS sắp xếp các từ vào nhóm đồng nghĩa. ... dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- KTBC
?Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn? Cho ví dụ.
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 2 : 
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa? 
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Phát phiếu, bút dạ, từ điển cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 5.
- Nhận xét, chốt lại lời giải.
Hoạt động 3 
Bài 2:Đặt câu với một từ tìm được ở bài1.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài.
- Tổ chức cho HS đặt câu và đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
Hoạt động 4 
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn Cá hồi vượt thác.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 5 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-1HS nêu.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh um,...
b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe,...
c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,...
d, Chỉ màu đen:đen sì, đen kịt, đen thui, đen trũi, đen ngòm, đen lánh, đen giòn,...
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
-HS nêu yêu cầu.
-HS đặt câu với từ ở bài 1.
-HS nối tiếp đọc câu của mình.
- Nhận xét bổ sung.
-HS nêu yêu cầu.
-HSlàm bài vào vở, 2-3 HS làm bài vào phiếu.
-HS nêu các từ đã chọn, đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh:
điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả.
Tiết 4
Thể dục.
Giới thiệu chương trình tổ chức lớp đội hình, đội ngũ trò chơi “kết bạn”
I. Mục tiêu.
-HS nêu được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ.
- Trò chơi “kết bạn”.
II. Địa điểm phương tiện
- Sân trường: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Lên lớp 
 Nội dung
Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu 
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
Yêu cầu bài học.
- Khởi động: chạy nhẹ nhàng, vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản 
a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
b. Phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
c. Biên chế tổ tập luyện.
d. Ôn đội hình đội ngũ:
- Cách chào và báo cáo khi bò chơi: “Kết bạn”.
- GV nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhómHSlàm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần sau đó chơi thật
3. Phần kết thúc.
GV cùngHShệ thống bài.
GV nhận xét đánh giá giờ học
HS nghe
HS nghe
HS quan sát GV làm mẫu và thực hiện theo GV.
HS tham gia trò chơi.
Tiết 5
Khoa học
Nam hay nữ.
I, Mục tiêu
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II, Đồ dùng dạy học
- Hình sgk.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
* Hoạt động 1
- ÔĐTC 
- KTBC
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 theo 3 câu hỏi sgk.
- Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
Hoạt động 3: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
- Hướng dẫn HS cách chơi:
+ Thi xếp các tấm phiếu vào bảng (như sgk)
+ Giải thích lí do sắp xếp.
- Tổ chức trao đổi cả lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS trao đổi theo nhóm trả lời 3 câu hỏi sgk.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
-HS chú ý cách chơi.
-HS chơi trò chơi.
-HS các nhóm trình bày, trao đổi kết quả sắp xếp.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tiết 1
Toán 
Phân số thập phân.
I, Mục tiêu
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân; biét cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- KTBC
- KTBC
 + Kiểm tra bài làm trong vở bài tập củaHS
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phân số thập phân.
- Các phân số: ; ; ;...
? Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số đó?
- Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,...
gọi là các phân số thập phân.
- Cho phân số: ; tìm phân số thập phân bằng phân số đó.
- Tương tự, tìm phân số thập phân bằng phân số: ; .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nối tiếp đọc các phân số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết các phân số thập phân.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- GV đọc cho HS nghe viết.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nêu miệng
?Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS nhận xét.
- mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Phân số thập phân bằng phân số là .
- Phân số thập phân bằng phân số ; là ; .
-HS nêu yêu cầu.
-HS nối tiếp đọc các phân số.
+ : chín phần mười.
+ : hai mươi mốt phần trăm.
+ : sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn
+ : hai nghìn không trăm linh lăm phần triệu.
-HS nêu yêu cầu.
-HS viết các phân số: 
 ; ; ; .
-HS nêu yêu cầu.
-HS xác định phân số thập phân: ; .
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài:
a, = = .
b, = = 
c, = = .
d, = = .
Tiết 2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I, Mục tiêu
-HS nêu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát được.
II, Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy,..
- Những chi tiết ghi chép được sau khi quan sát quang cảnh một buổi trong ngày (đã chuẩn bị)
- Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để viết dàn ý.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
 Hoạt động 1
- KTBC
? Cấu tạo của bài văn tả cảnh?
? Cấu tạo của bài văn Nắng trưa?
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 2 
Bài 1: 
- ChoHS nêu yêu cầu.
- Bài văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
Hoạt động 3 
Bài 2
 - Cho HS nêu yêu cầu.
- Giới thiệu tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy,... 
- Kiểm tra kết quả quan sát của HS ở nhà.
- Yêu cầu HS viết dàn ý.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS nêu.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng.
-HS trao đổi theo cặp.
-HS nối tiếp trình bày.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ.
-HS dựa vào kết quả quan sát được, viết thành dàn ý vào vở, 2-3 HS viết vào phiếu.
-HS nối tiếp đọc dàn ý đã viết.
Dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật.
- Cây cối, chim chóc, những con đường,...
- Mặt hồ.
- người tập thể dục, thể thao....
Tiết 3
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi“chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và lò cò tiếp sức”.
I, Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và và cách báo cáo( to, rõ, đủ nội dung báo cáo).
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, phương pháp 
Nội dung
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu nhiệm vụ bài học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Chạy tại chỗ, vỗ tay nhau.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lòng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
 * * * * * 
 * * * * * |
 * * * * * 
- GV điều khiển, sửa động tác sai
-HS tập luyện theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
-HS tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Tổ chức choHS chơi.
 * * * * * 
 * * * * * |
 * * * * * 
Tiết 4
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật:
Xem tranh:Thiếu nữ bên hoa huệ
Tiết 5
.Sinh hoạt lớp tuần 1
I. Chuyên cần
II. Học tập:
..
III. các hoạt động khác:
..
IV. ý kiến duyệt của BGH
Trung lèng Hồ, ngày .tháng 8 năm 2011
 TM. GBH nhà trường
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ.
 (tiếp)
I, Mục tiêu:
Học sinh cần phải:
- Nêu được cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (sgk)
III, Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1
1. ổn định ttỏchức (2)
- KTBC:(5)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nêu lại quy trình đính khuy hai lỗ.
3. Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 Thực hành
Tổ chức choHSthực hành đính khuy hai lỗ.
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- Một số lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tíêt 1.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn nhữngHScòn lúng túng.
 * Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HSnêu.
-HSnêu cách đính khuy hai lỗ.
-HSchú ý.
-HSthực hành đính khuy hai lỗ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_vui_van_thi.doc