Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 năm 2012

Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 năm 2012

Môn: TOÁN

Tiết 126 Bài: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng nhóm.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012
Môn: TOÁN 
Tiết 126 	 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Muốn chia phân số ta làm như thế nào? 
- Gọi HS lên bảng tính. 
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan. 
HĐ 2. HD luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, vào vở.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp. 
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? 
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? 
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
a.
b.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
a. Kết quả. b. 
- Tìm x. 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Ta lấy số bị chia, chia cho thương.
- Tự làm bài (2 HS lên bảng thực hiện). 
 a . x = 
- Tự làm bài. 
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất. 
- Bằng 1.
- 1 HS đọc đề bài.
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao.
- Tự làm bài.
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 Đáp số: 1 m
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 51 	 Bài: THẮNG BIỂN 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
- KNS: Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông; Ra quyết định, ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 đoạn thơ trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và nêu nội dung bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. 
HĐ2. HD luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- HDHS đọc đúng: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão,
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
HĐ 3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? 
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
HĐ 4. HD đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, suy nghĩ tìm cách đọc toàn bài, những từ cần nhấn giọng.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn có nội dung gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
- Đọc chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3). 
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi. Những câu sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi miêu tả sự đe dọa của cơn bão biển.
+ Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hóa, gợi ra cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn công con đê – thành quả lao động của con người: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng tràn qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuông, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ.
+ Đoạn 3: giọng đọc hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với biển cả rất gay go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống,câu kết giọng khẳng định, tự hào.
- Lắng nghe và luyện đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Nhận xét, bình chọn. 
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 26 	 Bài: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận ddoognj bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- HS khá giỏi: nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. 
- KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
 - TT.HCM: Lòng nhân ái, vị tha.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
HĐ 2. Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37). 
- Gọi HS đọc thông tin SGK/37.
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩ của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 
- Gọi HS trình bày. 
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là những hoạt động nhân đạo. 
HĐ 3. Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? 
- Đại diện nhóm trình bày. 
a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b. Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. 
Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. 
HĐ 4. Bày tỏ thái độ, BT3 SGK/39.
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
a. Tham gia và ... át.
- HS nêu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý (1,2,3,4). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Lắng gnhe và thực hiện.
- Lắng gnhe và thực hiện.
- Viết từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
- Trao đổi cùng nhóm bàn.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 130 	 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
(Tiết theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3 (a,c), bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện các bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD HS làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. 
- Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi.
- Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS thực hiện. 
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất. 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu các bước giải. 
- Yêu cầu HS tự làm bài (gọi 1 HS lên bảng giải). 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài.
- Lần lượt nêu ý kiến của mình:
a. Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử số cộng tử số, mẫu số cộng mẫu số mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b. Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta khong lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. 
c. Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số
d. Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau. 
- Thực hiện: 
a. 
b.
c.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
a. 
c. 
- 1 HS đọc đề bài.
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp:
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - (bể)
 Đáp số: bể 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 26 	 Bài: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ 
CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tên gọi, hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Các hoạt động dạy-học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- Cho HS xem bộ lắp ghép và giới thiệu: Có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính, lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết theo mục 1 (SGK).
- Yêu cầu HS quan sát, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết dụng cụ trong bảng.
- Phát bộ lắp ghép cho từng HS, yêu cầu HS tự gọi tên một vài nhóm chi tiết.
- Chọn một số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết.
+ Đây gọi là gì? (lần lượt hỏi như thế).
- HD cách sắp xếp các chi tiết: Các loại chi tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
- Cho HS gọi tên, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo nhóm 4
HĐ 3. HD HS cách sử dụng cờ-lê, tua vít
a. Lắp vít
- HD thao tác: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau (hình 2).
- Gọi HS lên thực hiện 
- Yêu cầu HS tự tập lắp vít. 
b. Tháo vít
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. 
- Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít như thế nào? 
c. Lắp ghép một số chi tiết
- Quan sát hình 4, em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép 
- Thao tác mẫu mối ghép b hình 4.
- Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/81.
- Về nhà tập lắp ghép (nếu có bộ dụng cụ ở nhà). Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát, thực hiện theo yêu cầu. 
- Nhóm trục; ốc và vít; cờ-lê, tua vít
- Nhận bộ lắp ghép và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt trả lời. 
+ Đây là tấm lớn, số lượng 1.
+ Đây là tấm nhỏ, số lượng 1.
+ Đây là tấm 25 lỗ, số lượng 2
+ Đây là thanh chữ U dài, số lượng 6. 
- Lắng nghe, quan sát trong hộp đồ dùng 
- Gọi tên , nhận dạng chi tiết, dụng cụ trong nhóm 4.
- Theo dõi, quan sát.
- 2 HS lên thực hiện. 
- Tự lắp vít.
- Lắng nghe, theo dõi. 
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. 
- Lần lượt HS trả lời.
- Quan sát. 
- Thực hiện sắp xếp dụng cụ, chi tiết vào hộp. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 26 	 Bài: ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 
- Giảm tải: không yều hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,.. của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN.
- Lược đồ trống VN treo tường. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
1. Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
2. Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng? 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn tập để nắm chắc những kiến thức về ĐBBB và ĐBNB cùng với một số thành phố ở 2 đồng bằng này.
HĐ 2. HD ôn tập.
câu 1 SGK .
- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó. 
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ. 
Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta. 
-Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi HS lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. 
Câu 2 SGK: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB 
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập).
- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc điểm).
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS đền đúng các kiến thức vào bảng.
Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau. 
HĐ 3. câu 3 SGK/134
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước lớp. 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, chính trị lớn nhất nước. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Làm việc nhóm đôi.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng, sông Hậu.
+ HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu. 
Giảm tải: không yều hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,.. của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
- Chia nhóm 6 làm việc. 
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt lên bảng điền kết quả.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Lần lượt trình bày:
a. ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB.
b. ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt.
c. TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP HCM.
Đ. TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. (đúng) vì nơi đây có nhiều nhiều ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử...
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Lắng nghe, thực hiện. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4tuan26KNS.doc