Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14-18 - Năm học 2006-2007

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14-18 - Năm học 2006-2007

*Giới thiệu bài : Biết ơn thầy giáo , cô giáo .

1. HĐ1:

-Kết luận : các thầy giáo , cô giáo đã dạy dỗ em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo

2.HĐ2:

-Bài tập 1:

-Kết luận: + Các tranh 1,2,4 : thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn thầy giáo , cô giáo

+ Tranh 3 : không chào cô giáo khi cô giáo dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo .

3. HĐ3:

-Chia bảng 2 cột Biết ơn

 Không biết ơn

- HS đính các băng giấy theo 2 cột .

- Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo . Các việc làm : a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo cô giáo .

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14-18 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: 
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT14 Bài: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 1)
I.Mục tiêu : Học xong bài này , hs có khả năng hiểu :
+ Công lao của các thầy giáo , cô giáo đối với hs .
+ HS phải biết kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
II.Đồ dùng học tập:- Các bảng chữ dùng cho HĐ3.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (T.2)- Gọi HS làm bài bt1 và bt3-SGK
B.Bài mới: 
*Giới thiệu bài : Biết ơn thầy giáo , cô giáo .
1. HĐ1:
-Kết luận : các thầy giáo , cô giáo đã dạy dỗ em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo 
2.HĐ2:
-Bài tập 1:
-Kết luận: + Các tranh 1,2,4 : thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn thầy giáo , cô giáo 
+ Tranh 3 : không chào cô giáo khi cô giáo dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo .
3. HĐ3:
-Chia bảng 2 cột Biết ơn 
 Không biết ơn
- HS đính các băng giấy theo 2 cột .
- Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo . Các việc làm : a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo cô giáo .
Làm việc cả lớp 
+ Xử lí tình huống ở SGK/20
è Trình bày ý kiến .
- Làm việc nhóm đôi .
-Thảo luận è đưa ý kiến 
Làm việc theo nhóm 
+ Thảo luận và ghi những việc nên làm vào giấy è dán lên bảng theo 2 cột “biết ơn” và “không biết ơn”
4. HĐ tiếp nối :-
- Viết, vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học
- Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao, tục ngữ . Ca ngợi công lao của các thầy giáo , cô giáo .
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
THỂ DỤC
 Tiết 27 BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I.MỤC TIÊU:
 -Ôn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc thứ tự động tác vá tập trung tương đối đúng .
- Trò chơi : “Đua ngựa” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II.Đia điểm , phương tiện: - Sân trường - Còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội Dung
Đ.Lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
-Phổ biến n/d ,yêu cầu buổi học 
-Đứng tại chỗ vô tay hát 
- Khởi động các khớp .
-Trò chơi : làm theo hiệu lệnh 
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động :
-Trò chơi: “đua ngựa” 
+ Phổ biến cách chơi , luật chơi 
+ Điều khiển chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung 
- Ôn cả bài :(3-4 lần)
+ Lần 1: GV đk, mỗi động tác 2x8 nhịp.
+ Lần 2: GV/ tập chậm từnt nhịp sừa sai cho HS.
+Lần 3: Cán sự điều khiển làm mẫu
+Lần 4: Cán sự đk không làm mẫu.
-Thi đua thực hiện bài thể dục phát triển chung: từng tổ thực hiện .
+GV , hs nhận xét , đánh giá .
3.Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng toàn thân 
-Vỗ tay hát 
-GV cùng hs hệ thống bài 
-Nhận xét 
6’- 10’
1’- 2’
1’
1’- 2’
18’- 22’
6’- 8’
12’- 14’
4’- 6’
1’
1’
2’
1’
 -4 hàng dọc
 -4 hàng ngang
 -4 hàng ngang
-4 hàng ngang
-4 hàng dọc
-Đội hình 9-6-3-0
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
4 hàng dọc
KHOA HỌC 
Tiết27: Bài: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học , hs biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước vá tác dụng của từng cách .
-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách dụng lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước .- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống 
II. Đồ dùng:- Hình trang 56, 57/ sgk - Phiếu học tập (4 nhóm)- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản .III. III. Các hoạt động dạy học :
 A. Bài cũ :
- Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của việc sử dụng nguồn nước ô nhiễm đối với sức khỏe của con người .
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước 
2. HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
a. Lọc nước:
- Bằng giấy lọc , bông, .lót ở phễu.
-Bằng sỏi , cát , than củi,.. đối với bể lọc.
-Tác dụng : tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước .
b. Khử trùng nước .
-Dùng chất gia venỊ diệt khuẩn 
c. Đun sôi :
-Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút .
3.HĐ2: -Thực hành lọc nước 
-Kết luận :
Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước .
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan.
+Kết quả : Nước đục Ị trong tuy nhiên phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước .
4. HĐ3: _Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
-Làm việc cả lớp
+Kể một số cách làm sạch nước mà gia đình Ị địa phương em đã sử dụng ỊTác dụng của việc làm sạch nước .
- Làm việc theo nhóm 
+ Thực hành và thảo luận các bước theo sgk/56 
+ Trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận
- Làm việc theo nhóm 
+Đọc thông tin ở SGk/57 và trao đổi Ị điền n/d vào phiếu
Các Giai Đoạn Của Dây Chuyền Sản Xuất Nước Sạch
Thông Tin
..Trạm bơm đợt 2
.............
.Bể lọc
.
..
Nước đã được khử sắt , sát trùng và loại các chất bẩn khác .
Lấy nước từ nguồn .
Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong nước .
Khử trùng.
-Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước : 
a. Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm 
b. Loại chất sắt và những chất không hòa trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
c. Tiếp tục loại các chất khong tan trong nước bằng bể lọc .
d. Khử trùng bằng nước gia ven 
đ. Nước đã được khử sắt , sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.
e. Phân phối nước cho người tiêu dùng máy bơm .
5.HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống .
- Kết luận : Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn : Khử sắt , loại các chất không tan trong nước vá khử trùng lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước , chưa loại được các vi khuẩn , chất sắt và chất độc hại khác , Tuy nhiên cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước .
-Làm việc theo nhóm .
+ Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ?
Tại sao?
6. Củng cố , dăn dò :
- Nêu một số cách làm sạch nước , tác dụng của từng cách.
-Chuẩn bị: Bảo vệ nguồn nước
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006
KỸ THUẬT
 Tiết 14:	Bài: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục Tiêu: 
- HS biết đặc điểm , tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng chăm sóc rau, hoa .
-Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản
-Có ý thức giữ gìn , bảo quản và bảo đảm an toàn khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu : hạt giống , một số loại phân hóa học, phân vi sinh , cuốc , cào, vồ đập đất , dầm xới, bình có vòi hoa sen , bình xịt nước .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Lợi ích của việc trồng rau hoa 
- Gọi 2 HS TLCH:+Vì sao nên trồng nhiều rau hoa .
+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi ?
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Vật liệu trồng rau, hoa.
2.HĐ1:
-Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa .
- Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây nào, trước hết ta cần phải có hạt giống (hoặc cây giống).Có nhiều loại hạt giống rau hoa khác nhau . Mỗi loại hạt có kích thước hình dáng khác nhau .
-Cây cần dinh dưỡng để lớn lên ra hoa , kết quả. Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây . Có nhiều loại phân bón . Sử dụng loại phân bón nào và sử dụng ra sao là còn tùy thuộc vào loại cây .
-Nơi nào có đất trồng Ị có thể trồng được rau hoa 
3. HĐ2:-Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau hoa.
-Dụng cụ trồng rau hoa gồm có :
+Cuốc , dầm xới, cào , vồ đập đất, bình tưới nước .
-Trông sx nông nghiệp người ta còn sử dụng các công cụ khác như máy cày , máy bừa , máy làm cỏ Ị giúp cho công việc lao dộng nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn , và cho năng suất cao hơn .
-Khi sử các dụng cụ lao động cần phải sừ dụng đúng cách và bảo đảm an toàn.
-Làm việc cả lớp .
+ Tham khảo ở sgk (nd1) Ị TLCH:
-Để tiến hành trồng rau hoa cần có những vật liệu nào ? Tác dụng của những vật liệu này ntn ? Khi được sử dụng để trồng rau hoa ?
+Hãy kể tên một số hạt giống rau hoa mà em biết? Gia đình em thường dùng loại phân nào để bón cho cây 
Làm việc cả lớp :
+ Đọc mục 2/ sgkỊ tìm hiểu đđ hình dạng cấu tạo , cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng rau hoa ?
4. Củng cố , dằn dò:
-Nêu những vật liệu dụng cụ cần để sử dụng trong việc trồng rau hoa ?
-CB: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa
LỊCH SỬ
 Tiết 14: Bài: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.
I. Mục Tiêu: Học xong bài này HS biết: .
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan , vua với dân rất gần gũi với nhau .
II. Đồ dùng: - Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075- 1077)
-Trình bày nguyên nhân cuộc kháng chiến ?
-Dựa vào lược đồ trình bày sơ lược diễn biến của cuộc kháng chiến ?
-Kết quả của cuộc kháng chiến ?
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nhà Trần thành lập 
2. HĐ1: ... ïy chậm theo địa hình tự nhiên ..
_Trò chơi “tìm người chỉ huy
_Khởi động xoay các khớp 
2. Phần cơ bản . 
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
_ Tập hợp hàng ngang , dóng hàng đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
+Tập phối hợp các nội dung , mỗi nội dung 2-3 lần 
_Luyện tập theo tổ 
+Thi đua giữa các tổ 
b.Trò chơi vận động
_Trò chơi : Chạy theo hình tam giác .
+ Khởi động các khớp 
+Nêu cách chơi và luật chơi .
_Hướng dẫn HS chơi thử è Tổ chức chơi chính thức 
3. Phần kết thúc :
_Đứng tại chỗ vỗ tay,hát
_Giáo viên hệ thống lại bài 
_Nhận xét , đánh giá tiết học .
6’- 10’
1’-2’
1’
2’
1’
18’- 22’
12’- 14’
10’- 12’
4’- 6’
1’
1’
_4 hàng dọc
_1 hàng dọc
Vòng tròn
_4 hàng ngang
_4 hàng dọc
_1 hàng dọc
_1 hàng dọc
 B
o o o o o 
 CB XP A C
Khoa học: Tiết 35:
Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY?
I. Mục tiêu: _Sau bài học HS biết:
_ Làm thí nghiệm chứng minh: 
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều Oxi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
_Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
_Nói về vai trò của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh , quá nhanh .
_Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với sự cháy .
II.Đồ dùng
- Hình trang 70,71 /SGK
_Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : 
+ Hai lọ thủy tinh(một lọ to, một lọ nhỏ)2 cây nến bằng nhau.
+Một lọ thủy tinh không có đáy , nến , đế kệ 
III.Các hoạt động dạy học 
A. Bài củ: Thi học kỳ I
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: Không khí cần cho sự cháy 
1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của oxi đối với sự cháy.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều Oxi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
_Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxi ,để duy trì sự cháy lâu hơn .
2.HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
MT: _Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
_Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với sự cháy.
_Kết luận :
_Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác không khí được lưu thông. 
_Làm việc theo nhóm
+ Đọc mục thực hành sgk/70: è tiến hành thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến è Nhận xét và nêu ý kiến giải thích về kết quả thí nghiệm .
+ Đại diện cho nhóm trình bày
_Làm việc theo nhóm .
+ Đọc các mục thực hành ,thí nghiệm trang 70,71 ở sgk è tiến hành thí nghiệm 
+Thảo luận về kết quả giải thích nguyên nhân làm cho ngọn nến cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên để không kín. 
4. Củng cố , dặn dò:
_Khi nào duy trì sự cháy?
_Cb: Không khí cần cho sự sống.
 Kĩ thuật: Tiết 18: TRỒNG CÂY RAU HOA
I/ Mục Tiêu: _ Hs biết cách chọn cây con rau hoăc hoa đem trồng .
_Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trong bầu đất .
_Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động va` làm việc chăm chỉ, đúng kỉ thuật .
II.Đồ dùng dạy học:
-Cây con rau,hoa để trồng .
-Túi bầu có chứa đầy đất.
-Cuốc ,dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen ( loại nhỏ )
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau,hoa(T2).
_Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống trước khi gieo trồng.
B. Bài mới:
 *. Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa.
1.HĐ1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu qui trình kỉ thuật trồng cây con .
_Muốn trồng cây rau hoa đạt kết quả cần tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất . Cây đem trồng phải map, khỏe,không bị sâu, bệnh thì sau trồng cây bén rễ nhanh, phát triển tốt .
_Đất trồng cây con cần được làm nhỏ, tươi xốp, sạch cỏ dại và lên luống è cây phát triển thuận lợi, đi lại chăm sóc dễ dàng .
_Các bước trồng cây :
+Xét vị trí : Mỗi loại cây cần một khoảng cách nhất định .
+Đào hốc để trồng ở vị trí đã xác định .
+Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt quanh gốc .
+Dùng bình tưới nước nhẹ quanh gốc cây .
+Ấn chặt quanh gốc và tưới sau khi trồng thì cây không bị nghiêng ngã và không bị héo .
2.HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
_GV thực hiện trồng cây vào bầu đất .
_Làm việc cả lớp .
+Tham khảo nội dung ở SGK .
_Nhắc lại cách gieo hạt và so sánh các công việc chuan bị gieo hạt và chuan bi trồng cây con .
_Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yêu và không bị sâu bệnh đứt rễ, gẫy ngọn .
_Nhắc lại cách chuan bị đất trước khi gieo hạt ?
_Quang sát hình SGK và nên các bước trồng cây è TLCH :
_Ấn chặt đất và tưới nhẹ quanh gốc cây nhằm mục đích gì ?
_Làm việc cá nhân .
_Quan sát .
4. Củng cố , dằn dò:
_ Nhắc lại các bước trồng cây rau hoa .
_CB: Trồng rau hoa trong chậu .
 -------------------------------------
Lịch sử: Tiết 18:
Bài: KIỄM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HKI)
 -------------------------------------
Thể dục: ././../2006
Tiết 36 - BÀI: SƠ KẾT HỌC KỲ I
TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”.
I.MỤC TIÊU:
 _Sơ kết HKI . Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức , kĩ năng đã học , những ưu khuyết điểm trong học tập , rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn . 
_Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” , hoặc HS ưu thích .Yêu cầu biết tham gia trò chơi chơi chủ động.
II.Đia điểm , phương tiện:
Nội Dung
Đ.Lượng
Phương Pháp Tổ Chức 
1. Phần mở đầu 
_ Phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu tiết học . _ Chạy chậm quanh sân tập.
_Khởi động xoay các khớp
_Trò chơi “Kết bạn
_Thực hiện bài TD phát triển chung 1- 2 lần (2x8nhịp)
2. Phần cơ bản . 
a. Ôn tập các kỹ năng ĐHĐN, và một số động tác TD rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản đã học ở L1, 2,3 .
_ Quay sau, đi đều vòng trái vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp .
+Bài thể dục phát triển chung 
_Ôn các trò chơi đã học ở L1,2,3 và 2 trò chơi mới : Nhảy lướt sóng ; chạy theo hình tam giác . 
b.Trò chơi vận động
_Trò chơi : Chạy theo hình tam giác (tiến hành như T.35).
3. Phần kết thúc :
_Đứng tại chỗ vỗ tay,hát
_Giáo viên hệ thống lại bài ,Nhận xét
6’- 10’
1’-2’
1’
1’
1’
1
18’- 22’
10’- 12’
5’- 6’
4’- 6’
1’
_1 hàng dọc
_4 hàng ngang
Vòng tròn
_4 hàng dọc
1 – 2 tổ thực hiện
_2 hàng dọc
Khoa học: Tiết 36:
Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu: _Sau bài học HS biết:
_ Nêu dẫn chứng để chứng minh con người , động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
_Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .
II.Đồ dùng
- Hình trang 72,73 /SGK
_Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng oxi. 
+ Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bom không khí vào bể cá .
III.Các hoạt động dạy học 
A. Bài củ: không khí cần cho sự cháy 
_Trình bày vai trò của khí oxi và khí nitơ đối với sự cháy ?
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: Không khí cần cho sự sống
1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ôxi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
_Kết luận: Con người cần không khí để thơ.û 
2.HĐ2: _Tìm hiểu vai trò không khí đối với động vật và thực vật.
MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
_Kết luận :
_Cũng như con người động vật và thực vật cũng cần không khí để sống và phát triển.
3.HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình oxi.
MT: Xác định vai trò của khí ôxi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
_Khi lặn dưới nước lâu người ta dùng bình khí oxi để thở .
_Khi nuôi cá trong bể người ta đặt bình bom khí để cá thở .
_Kết luận:
_Mọi sinh vật đều cần không khí để thở mới sống dược . Oxi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoặc động hô hấp của con ngừơi , động vật và thực vật .
_Làm việc cả lớp .
+Làm theo hướng dẫn ở mục thực hành è phát biểu nhận xét .
_Làm việc cả lớp .
+Quan sát H3,4 và TLCH :
.Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị bệnh 
_Làm việc cả lớp .
+Quan sát H5,6 SGK/73 è Trình bày kết quả quan sát 
_Làm việc theo nhóm è Thảo luận è TLCH:
+Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người động vật và thực vật .
_Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình oxi ?
4.Củng cố, dặn dò:
_Trong không khí chất khí nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người , động vật và thực vật .
_CB: Tại sao có gió 
 ----------------------------------
 ././../2006
Âm nhạc: Tiết18: 
Bài: TẬP BIỂU DIỄN 
I. Mục tiêu:
_ Giúp học sinh tập biểu diễn các bài hát đã học .
_Biểu diễn tự tin .
_Yêu thích ca hát 
II.Đồ dùng :
_Một số dụng cụ , trang phục(nếu có)
III.Các hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu 
_Ôn các bài hát đã học .
+Em yêu hòa bình 
_Bạn ơi lắng nghe 
_Trên ngựa ta phi nhanh .
_Khăn quàng thắm mãi vai em
_Cò lả 
2.Phần hoạt động .
a.Nội dung 1:
_Các nhóm chọn bài .
b.Nội dung2:
_Các nhóm biểu diễn .
_Nhận xét – tuyên dương
3. Phấn kết thúc :
_Bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất .
_Nhận xét tiết học
+Hát đồng thanh
_Làm việc theo nhóm 
+Trao đổi cách thể hiện 
_Cử đại diện biểu diễn 
 ---------------------------	
Địa lí: Tiết18:
BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (CUỐI HỌC KỲ I)

Tài liệu đính kèm:

  • docCAC MON T14-18.doc