TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi3, phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huốngtrong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II/Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,4 trong VBT trang 33.
- HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1/.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con bài tập 5 tiết 27 trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1:1 HS G nêu y/c bài tập ( Tính)
Câu a: Gọi HS K, G nêu cách làm.
- GV gọi 1HS TB,2 Y lên bảng làm 2 cột đầu, ở dưới làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS TB, Y. ( HS TB Y 2 cột còn lại về nhà làm)
- HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Câub: Gọi HS G nêu cách làm
- GV gọi 3 HS K, TB, Y lên bảng làm ( HS K làm 3 câu Y làm 1câu, TB làm 2 câu), ở dưới làm vào VBT. (Lưu ý HS viết các số thẳng cộtvới nhau)
- HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Tuần 8: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Chào cờ toán luyện tập I/ Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi3, phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huốngtrong hình vẽ bằng phép tính cộng. II/Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,4 trong VBT trang 33. - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/Các hoạt động dạy học. 1/.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con bài tập 5 tiết 27 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (trực tiếp) *HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1:1 HS G nêu y/c bài tập ( Tính) Câu a: Gọi HS K, G nêu cách làm. - GV gọi 1HS TB,2 Y lên bảng làm 2 cột đầu, ở dưới làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS TB, Y. ( HS TB Y 2 cột còn lại về nhà làm) - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Câub: Gọi HS G nêu cách làm - GV gọi 3 HS K, TB, Y lên bảng làm ( HS K làm 3 câu Y làm 1câu, TB làm 2 câu), ở dưới làm vào VBT. (Lưu ý HS viết các số thẳng cộtvới nhau) - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2:GV nêu y/c bài tập. - HS G nêu cách cách làm ( viết số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 vào ô trống). - HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. ( HS Tb, Y làm 3 cột đầu) - Gọi 3 HS K, TB, Y lên làm vào bảng phụ GV chuẩn bị. HS trong bàn đổi vở kiểm tra cho nhau. GV nhận xét. Bài tập 1, 2 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS: So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn hơn, bé hơn bằng nhau). Bài 3: Gv nêu và hướng dẫn HS cách làm. - GV chỉ vào :1 + 1 + 1 =... và hỏi Ta phải làm như thế nào? (HS G trả lời: ta lấy 1 công 1 bằng 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 sau dấu bằng). GV chốt ý đúng rồi gọi 3 HS K, G lên bảng làm bài . - HS và GV nhận xét bài trên bảng. ? Bài tập 1, 2, 3 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.) Bài 4: GVhướng dẫn HS về nhà làm. Bài 5: Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán.” Có 2 bạn đang chơi rồi có 2 bạn chạy đến chơi nữa . hỏi có tất cả mấy bạn”? - Y/ c HS trao đổi theo cặp xem nên viết gì vào ô trống.( viết phép cộng) - HS tự làm bài vào VBT. GV qua sát giúp đỡ HS TB, Y. - Gọi HS G nêu phép tính và kết quả. - HS và GV nhận xét bài. ? Bài tập 5 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS: Tập biểu thị tình huốngtrong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.) 3/Củng cố,dặn dò. ? Qua tiết luyện tập này giúp ta củng cố về những kiến thức gì. - Dặn HS về làm BT 4 trong VBT và xem trước tiết 29. học vần bài 30 : ua - ưa I/ Mục tiêu: - HS đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa( HS K-G làm) II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS TB lên bảng đọc và viết tiếng tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện vần ua. - HS dùng bộ chữ ghép vần ua . (Cả lớp ghép ) - GV : Nhận xét - HS đọc trơn vần ua.(Cả lớp đọc ) ? Phân tích vần ua. (HS: phân tích) *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần ua: u-a- ua ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng cua ta phải thêm âm gì . (HS : trả lời) ? Phân tích tiếng cua . (HS : phân tích). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- GV nhận xét . ?Đánh vần tiếng cua : c-ua- cua( HS :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - GV cho HS q/s tranh và rút ra từ khóa: cua bể. - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa : cua bể (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS ? So sánh vần ua với ia. (HS: K,G so sánh, HS: TB,Y lắng nghe và nhắc lại). * Vần : ưa ( Quy trình tương tự ) *HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : ( HS: K, G đọc trước.HS TB, Y đọc lại ) ? Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. ( 2HS TB lên bảng thi gạch.) - GV có thể giải thích một số từ ngữ : nô đùa, xưa kia... - GV đọc mẫu. - HS đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần ua, cua bể.GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Vần : ưa ( Quy trình tương tự ) Giải lao chuyển tiết 2 * KT bài tiết 1 *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS khá giỏi đọc trước, HS TB ,Yđọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(HS: K ,G tìm trước HS TB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện nói.(HS K-G) - HS đọc tên bài luyện nói: Ruộng bậc thang.(HS: K,G đọc trước, HS TB,Y nhắc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. (HS: Giữa trưa hè). ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì . (HS: ngủ trưa và ở trong nhà...). ? Buổi trưa em thường làm gì. (HS: đi ngủ,...).; - GV q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS G : Các cặp lần lượt luyện nói ) .GV nhận xét khen ngợi những cặp làm tốt. *HĐ3: Luyện viết vào vở tập viết. -HS viết vào vở tập viết vần: ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ. - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. ? Tìm những tiếng có chứa các vần vừa học.(Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 31. . Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 học vần bài 31 : ôn tập I/ Mục tiêu: - HS đọc được : ia, ua, ưa; các từ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ứng dụng. - Nghe hiểuvà kể lại một đoạn theo tranh truyện kể: khỉ và rùa.( dành HS K-G) II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Bảng ôn ( trang 64 – SGK , HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng (HĐ1; t2). Tranh minh họa phầổntuyện kể (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS K, G lên bảng đọc và viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua mía, dừa, thị cho bé. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Tiết 1 *Giới thiệu bài. (qua bài cũ). *HĐ1: Ôn tập các vần vừa học. - GV treo bảng ôn 1, yêu cầu 1 HS G lên bảng chỉ và đọc to các vần ở bảng ôn đã học trong tuần - GV đọc vầnấnH K chỉ chữ. - GV chỉ chữ ( không theo thứ tự). HS TB đọc vần( HS: đọc nhóm cả lớp, cá nhân) - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 2: Ghép chữ và vần thành tiếng. - GV cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để tạo thành các tiếng có nghĩa : trưa, trư, ngu, ngưa... và cho HS đọc . ? Chữ tr ở cột dọc và ghép với chữ ư ở dòng ngang sẽ được tiếng gì. (HS: K trả lời). - GV ghi vào bảng ôn: trư - Tương tự GV cho HS dùng bộ chữ lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng ôn các tiếng như trên. - Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. ? Bảng ôn hôm nay có nhưnggx từ ứng dụng nào. ( HS: mua mía, mùa mưa, ngựa tía, trỉa đỗ) - GV ghi các từ ứng dụng lên bảng ( 1HS G đọc trước, cả lớp đọc lại). (HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV giải nghĩa một số từ: mùa mưa, ngựa tía, trỉa đỗ... - GV đọc mẫu, HS đọc lại. *HĐ 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu các từ mùa mưa lên bảng, vừa viết hướng dẫn cách viết. - HS viết vào bảng con từ mùa mưa hai lần. GV quan sát và nhận xét. - GV lưu ý các nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. - HS tập viết từ mùa mưa trong vở tập viết. GiảI lao chuyển tiết 2 * KT bài tiết 1 *HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS luyện đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc lớp, nhóm , cá nhân ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọcđoạn thơ ứng dụng . - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ ì? (HS: Tranh vẽ một em bé đang ngủ trưa trên võng). - HS đọc đoạn thơ ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ2: Kể chuyện: khỉ và rùa..( dành HS K-G) - GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh họa trong SGK - HS lắng nghe và quan sát tranh. (HS thảo luận theo nhóm 2 em). - GV có thể đưa ra câu hỏi gợi ý: ? Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào. ( HS: có 3 nhân vật đó là Khỉ, vợ Khỉ và Rùa) ? Câu chụên sảy ra ở đâu. ( HS: ở một khu rừng). HS quan sát tranh và tập kể. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm kể lại nội dung truyện theo từng tranh - GV gọi đại diện các nhóm thi kể theo tranh, nhóm nào kể tốt nhất nhóm đó thắng cuộc. Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân... Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khăn không biết làm cách nào... Tranh 3:Vừa tới cỗng vợ Khỉ ra chào. Rùa quên cả việc ngậm đuôi Khỉ... Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nớt... - GV nhận xét chọn ra nhóm thắng cuộc. ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì. (HS: Ba hoa là một đức tính sấu có hại...Chuyện còn giải thích cái mai Rùa). - GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS nhắc lại. *HĐ3: Luyện viết. - HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. ngựa tía - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bảng ôn. ? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách.(Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS về học lại bài , xem trước bài 32. toán phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu: - Thuộc bản cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II. Chuẩn bị: - GV :Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1,bảng con, phấn,vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài củ: - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm các phép cộng trong phạm vi 3 và 4. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài (qua bài cũ). *HĐ1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. Bước 1: Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5. - GV cài hai tấm thẻ lên bảng gài và nêu bài toán: Có 4 quả cam, thêm 1 q ... i hai tấm thẻ lên bảng gài và nêu bài toán: tấm thẻ thứ nhất có 3 quả cam, tấm thẻ thứ hai có 0 quả cam . Hỏi cả hai tấm thẻ có mấy quả cam ? (HS trả lời: có 3 quả cam) - GV gợi ý để HS nêu: 3 quả cam thêm 0 quả cam là 3 quả cam. “ 3 cộng 0 bằng 3”. GV ghi phép tính lên bảng: 3 + 0 = 3 - GV cho học sinh đọc: ba cộng không bằng ba. (HS đọc cá nhân cả lớp, ). Bước 2: Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3. - GV cài hai tấm thẻ lên bảng gài và nêu bài toán: tấm thẻ thứ nhất có o con bướm, tấm thẻ thứ hai có 3 con bướm . Hỏi cả hai tấm thẻ có mấy con bướm ? (HS trả lời: có 3 con bướm) ? Ta có thể làm phép tính gì. (HS K, TB trả lời. HS Y nhắc lại). ? Ai có thể đọc phép tính và kết quả. (HS nêu 0 + 3 = 3). GV ghi phép tính lên bảng. - GV cho học sinh đọc: không cộng ba bằng ba . (HS đọc cả lớp, cá nhân). Bước 3: Giới thiệu các phép cộng 0 + 2= 2; 2 + 0 = 2 ... HS tự nêu kết quả. .? Các em có nhận xét gì khi cộng một số với 0 ( hay 0 cộng với một số). (HS K, G trả lời. HS nhắc lại: Một số cộng với 0 bằng chính số đó, 0 cộng với một số bằng chính số đó). Bước 5: Cuối cùng GV giữ lại tất cả bảng cộng vừa lập được và cho HS đọc thuộc lòng. (HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân). Hình thức xóa dần. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: HS giỏi đọc yêu cầu bài (tính). Câu a. HS làm vào VBT, sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. (HS Y làm 3 cột đầu). - HS và GV hận xét bài. Câu b. Gọi 3 HS TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào vở BT. GV nhắc HS viết kết quả thẳng cột. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2: HS K, G đọc yêu cầu bài toán. - GV cho HS làm bài trong vở BT. GV cho 2 HS ngồi cùng bàn để kiểm tra kết quả của bạn. Gọi một số HS đọc bài của bạn lên để nhận xét. Bài 3: Một HS K, G nêu yêu cầu bài tóan. (Viết phép tính thích hợp). - GV cho HS quan sát từng tranh và nêu bài toán cùng với phép tính tương ứng. - HS tự làm bài vào vở BT. GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. - GV thu bài chấm và nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn HS về nhà làm . 3. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Khi cộng một số với 0 ( hay 0 cộng với một số) thì kết quả nó như thế nào? - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 trong vở bài tập và xem trước bài 32. . Thực hành lv Bài:30, 31,32 Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành: bài 30,31,32 Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ. Học sinh khá viết hết các bài. Thực hành viết: 1.Quan sát mẫu: Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét . Ua, ưa, ca múa, cà chua, bò sữa; trưa hè, mùa dưa, ngủ trưa;.. Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết. Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi. Cho hs viết bảng con số từ khó viết: ca múa, cà chua, bò sữa, trưa hè, ngủ trưa,.. Cho hs đọc lại bài viết. 2.Học sinh viết bài vở: Giáo viên quan sát uốn nắn hs, gv chú ý hs yếu. GV thu chấm số bài Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. .. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 học vần bài 33 : ui - ưi I/ Mục tiêu: - HS đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ dạy tiếng việt. Tranh minh họa sgk HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết : cái chổi, đồ chơI, 1 HS đọc câu ứng dụng của bài 33. - Lớp viết : cái chổi, ngói mới - GV nhận xét cho điểm . 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (qua bài cũ). *HĐ1: Nhận diện vần ui. -HS dùng bộ chữ ghép vần ui . (Cả lớp ghép ) - GV : Nhận xét - HS đọc trơn vần ui.(Cả lớp đọc ) ? Phân tích vần ui. u- i/ ui (HS: phân tích; HS : bổ xung) *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần ui. u- i- ui (HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý gọi HS: TB, Y đánh vần. ? Muốn có tiếng núi ta phải thêm âm và dấu gì . (HS : K, TB trả lời Y nhắc lại) - HS dùng bộ ghép chữ để ghép. (HS: đồng loạt ; 1 HS: TB lên bảng ghép)- GV nhận xét . ? Phân tích tiếng núi . (HS :TB,Y phân tích; HS: K,G nhận xét, bổ xung). ? Đánh vần tiếng núi . nờ- ui- nui- sắc- núi (HS :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - GV cho HS q/s tranh và rút ra từ khóa: đồi núi. - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa : đồi núi. (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS ? So sánh vần ui với oi. (HS: K,TB so sánh, HS: Y lắng nghe và nhắc lại). * Vần : ưi ( Quy trình tương tự ) *HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng: ( HS: K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại ) ? Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. ( 2HS TB lên bảng thi gạch: túi, vui, gửi, ngửi mùi). - GV có thể giải thích một số từ ngữ: vui vẻ, gửi quà... - GV đọc mẫu. - HS đọc lại nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4: Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần ui, đồi núi .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ như: đ với vần ôi và vị trí của dấu...(HS: Quan sát ) - HS viết bảng con; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Vần : ưi ( Quy trình tương tự ) Giải lao chuyển tiết 2 * KT bài tiết 1 *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - GV nên gọi HS TB, Y luyện đọc nhiều hơn, HS khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS khá giỏi đọc trước, HS TB ,Yđọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(HS: K, TB tìm trước HS Ynhắc lại: gửi, vui) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện nói. - HS đọc tên bài luyện nói: Đồi núi.(HS: K,G đọc trước, HS TB,Y nhắc lại). - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát thảo luận theo cặp và theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. (HS: Đồi núi). ? Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên những vùng nào có đồi núi . (HS: Đồi núi thường có ở vùng cao, vùng xa..). ?Trên đồi núi thường có những gì.. (HS: có đá, cây ...). - GV q/s giúp đỡ 1 số cặp. Còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp (HS : Các cặp lần lượt luyện nói) .GV nhận xét khen ngợi những cặp làm tốt. *HĐ3: Luyện viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở tập viết vần: ui, ưi, đồi núi, gởi thư. - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV nhận xét và chấm bài cho HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. ( theo thứ tự và không theo thứ tự) ? Tìm những tiếng có vần vừa học.(Tất cả HS đều tìm) -Dặn HS học bài ở nhà , xem trước bài 35. tự nhiên xã hội bài 8: ăn, uống hằng ngày I/ Mục tiêu: Biết được cần phảI ăn uống đủ hằng ngày để mau lơn khẻo mạnh. Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. II/ Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. Phát triển kĩ năng tự phê phán. III/ Chuẩn bị: GV: Các hình trong bài 8 SGK. HS: Vở BT. IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: - Gọi 1 HS K, G trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải đánh răng, rữa mặt đúng cách? - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. + Mục tiêu: Gây hương phấn trước khi vào bài học và giới thiệu bài. - GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm các động tác. (HS: Lắng nghe và quan sát). - Học sinh thực hiện chơi 1 – 2 lần. GV giới thiệu bài mới. *HĐ1: Động não. Mục tiêu: HS nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống hằng ngày. Bước 1: GV hướng dẫn. ? Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày. - Cả lớp suy nghĩ và lần lượt từng em kể. - GV viết lên bảng tất cả những thức ăn HS vừa nêu. (Khuyến khích các em nêu càng được nhiều càng tốt). Bước 2: HĐ cả lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 18 SGK. Sau đó chỉ và nêu tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. (HS: TB, Y chỉ và nêu; HS: K, G nhận xét bổ xung). ? Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó. ? Loại thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không biết ăn. (HS suy nghĩ trả lời). - GV kết luận: Các em nên ăn nhiều loại thức ăn sẻ có lợi cho sức khỏe. *HĐ2. Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hằng ngày. Bước 1: HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và suy nghĩ trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi : ? Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể. ( HS: nhóm đầu tiên) ? Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt. ( HS: nhóm các bạn đang dơ điểm 10) ? Các hình nào cho biết các bạn có sức khỏe tốt. ( HS: nhóm các bạn đang vật nhau) ? Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày. ( HS G trả lời) Gv quan sát và giúp đỡ HS TB,Y. Bước 2: - Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV. GV kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. *HĐ3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt. CTH: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm ( 2 nhóm, mỗi nhóm 7 - 8 em) GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận: ? Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống.? Hằng ngày em ăn mấy bữa, và những lúc nào. ? Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV gọi lần lượt HS lên trả lời trứơc lớp. GV nhận xét và kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát + Hằng ngày cần ăn ít nhát là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối. + Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng hơn. 3 Củng cố, dặn dò: ? Tại sao chúng ta cần phải ăn , uống hằng ngày. (HS trả lời) - Dặn HS về nhà kể lại cho mẹ và những người thân trong gia đình những điều em đã học ở bài này. Xem trước bài 9. .. Sinh hoạt Nhân xét tuần 1. Đánh giá hoạt động tuần. a. Ưu điểm: - Trong tuần cả lớp đã ổn định nề nếp của lớp học như: học bài, đọc Năm điều Bác Hồ dạy, tập thể dục giữa giờ, nề nếp đi vào ổn định. - Các em ngoan ngoãn, đoàn kết, lễ phép, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Trong tuần lớp tuyên dương những em tốt b. Nhược điểm: - Một số em hay quên đồ dùng học tập , chưa chịu khó trong học tập, còn chậm khi ra thể dục và chưa nghe theo hiệu lệnh trống, nói chuyện riêng trong giờ học, vệ sinh chưa gọn. - Trong tuần, lớp phê bình những bạn chưa tốt. 2. Viêc tuần sau: - Phát huy những việc đã đạt được. - Khắc phục những việc còn tồn tại trong tuần. - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập. - Ôn bài chuẩn bị thi giữa kì.
Tài liệu đính kèm: