TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Học sinh đọc đúng các tiếng từ khó như: sảng khoái, thoả mãn, .
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng mạch lạc phù hợp với nội dung bài văn. trôi chảy lu loát bài văn.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài: Thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị .
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúng ta cần phải luôn tạo ra xung quanh cuụoc sống vui vẻ, hài hước, tràn ngập tiếng cười.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ CHỦ YẾU:
A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi trong bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc - Học sinh quan sát tranh; giáo viên dùng lời giới thiệu.
Tuần 34: Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Học sinh đọc đúng các tiếng từ khó như: sảng khoái, thoả mãn, ... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng mạch lạc phù hợp với nội dung bài văn. trôi chảy lu loát bài văn. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ khó trong bài: Thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị ... - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúng ta cần phải luôn tạo ra xung quanh cuụoc sống vui vẻ, hài hước, tràn ngập tiếng cười. II. Các hoạt động dạy học và chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi trong bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới:. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc - Học sinh quan sát tranh; giáo viên dùng lời giới thiệu. HĐ1. Luyện đọc: - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài: toàn bài đọc với giọng rõ ràng rành mạch, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả gợi cảm trong bài. - Một, 2 học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài văn. ( Học sinh khá, giỏi ) -Tổ chức cho học sinh chia đoạn ( 3 đoạn ). - Học sinh quan sát tranh trong SGK. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 -3 lần . +Hết lượt 1: - GV theo dõi sữa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó cho hs +Hết lượt 2: GV hd hs TB ngắt câu dài +Hết lượt 3: Giúp học sinh giải nghĩa một số từ đợc chú giải ở cuối bài và giải nghĩa thêm một số từ: ... : - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc trước lớp. - GV đọc mẫu lần 1 và lưu ý giọng đọc của toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Một học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi sau: + Bài báo trên gồm có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo? + Nội dung chính của từng đoạn là gì? - HS trả lời và nhận xét, bổ sung. GV kết luận ghi bảng. + Người ta đã thống kê được số lần cười ở con người như thế nào? + Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? + Nếu luôn luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? + Người ta tìm ra cách tạo tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Trong thực tế em còn thấy những bệnh gì liên quan đến những người không hay cười? + Em rút ra được điều gì qua bài báo này? Hãy chọn ý đúng nhất? + Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào? - HS trả lời các câu hỏi trên. nhận xét và bổ sung. GV kết luận câu trả lời đúng và nêu nội dung của bài. c. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi học 2 sinh đọc diễn cảm lại bài văn. - K, G tìm giọng đọc hay của bài, hs K, G đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao ? - Giáo viên hướng dẫn các em thể hiện đúng giọng đọc của bài. Lưu ý đọc đúng giọng các nhân vật. - Giáo viên HD học sinh TB luyện đọc đoạn “Tiếng cười ... mạch máu” + Giáo viên treo bảng phụ HD học sinh luyện đọc. - GV hoặc học sinh giỏi đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm.( Cá nhân) - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1:. Thực hành. a) Bài 1 (Tr 102, VBT T4) - HS đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài (HS TB). - HS cả lớp nhận xét và nêu kết quả ( Học sinh TB ) b) Bài 2 (Tr 102,VBT T4) - HS làm việc cá nhân, HS tiếp nối lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. c) Bài 3 (Tr 102,VBT T4) - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - GV gợi ý cách làm. HS làm bài cá nhân. 2 HS K,G lên bảng làm bài tập. HS cả lớp nhận xét và nêu kết quả. d) Bài 4 (Tr 105, VBT T4) - 1 học sinh đọc đề bài . - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. -1học sinh nêu cách giải. - Học sinh làm vào vở, chữa bài.(7 phút) KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Khoa học Ôn tập về thực vật và động vật I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sing vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. chuẩn bị GV: - Hình 134, 135 SGK HS: Giấy A0, bút vẽ dùng cho cả nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu (tiết 1) A. Bài cũ: HS nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật B. Bài mới: * Giới thiệu bài. *HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn a) Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu như thế nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm ( 4 em một nhóm) - HS làm việc theo nhóm đẻ vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - Làm việc theo nhóm và tham khảo của các nhóm khác: Bước 3: - Đại diện các nhóm giới thiệu kết quả làm việc của mình . - HS nhóm khác và GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức: trang địa phương chăm sóc hoa, cây cảnh. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Học sinh biết được ý nghĩa của việc chăm sóc bồn hoa cây cảnh. iI. Chuẩn bị: - cuốc, dao... III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phơng pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a) Mục tiêu: Học sinh biết được vì sao phải chăm sóc bồn hoa, cây cảnh ở lớp học,trường học b) Cách tiến hành: -YC học sinh thảo luận theo nhóm đôI TLCH: Vì sao phải chăm sóc bồn hoa cay cảnh ở lớp học, trường học. - Học sinh thảo luận trong thời gian10 phút. + Đại diện các nhóm trình bày. + Học sinh nhóm khác và giáo viên nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Thực hành a) Mục tiêu: Học sinh tham gia chăm sóc bồn hoa cây cảnhở lớp học,trờng học. b) Cách tiến hành: + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm khu vực chăm sóc bồn hoa cây cảnh. + Các nhóm tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh . + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. + Học sinh nhóm khác và giao viên nhận xét, tuyên dương những nhóm làm bồn hoa sạch sẽ. Hoạt động nối tiếp. Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù. Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc. Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. Tính chu vi và diện tích của hình vuông. iI. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : HS nhắc lại các đặc điểm về các loại góc đã học, đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc. B. Bài mới: Giới thiệu bài:Nêu mục đích YC của tiết học HĐ1:. Thực hành a) Bài 1(Tr 103, VBT T4): - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc cá nhân, gọi HS lên bảng làm. ( Học sinh TB ) -YC học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung két quả. HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. b) Bài 2 (Tr 104, VBT T4): HS đọc thầm yc của bài. - HS đọc yêu cầu và làm bài tập cá nhân vào VBT. - 3 HS tiếp nối lên bảng làm bài tập vào bảng phụ. Cả lớp qaun sát nhận xét và chốt kết quả đúng. c) Bài tập 3 (Tr 104, VBT T4) - HS đọc yêu cầu và làm bài tập cá nhân, 1 hS lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét và đổi vở cho nhau để soát kết quả. - GV nhận xét chung. d) Bài 4 (Tr 104, VBT T4)1HS đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách giải bài 4. - HS tự giải bài toán, 1 HS lên bảng làm. ( Học sinh khá, giỏi ) - HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả. C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Luyện từ và câu MRVT: Lạc quan – yêu đời I. Mục tiêu: - MRVT và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề: Lạc quan – Yêu đời - Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh với các từ thuộc chủ điểm. II. chuẩn bi: GV: VBT, bảng phụ. HS: VBT T4 III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phơng pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học và chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh lấy vở để học bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐI: Luyện tập a) Bài 1 (Tr 104, VBT TV4) - Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. - HS thảo luận theo cặp và làm bài tập. + Học sinh phát biểu ý kiến. (học sinh TB, K) + Học sinh - Giáo viên nhận xét , bổ sung chốt lời giải đúng. b) Bài tập 2 (Tr 105, VBT TV4) - Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh làm bài tập cá nhân. ấnH nối tiếp đọc câu của mình, cả lớp nhận xét và nêu kết quả đúng. GV nhận xét chung. c) Bài tập 3 (Tr 105, VBT TV4): - HS đọc yêu cầu và thảo luận bài tập theo nhóm 2, làm bài tập vào VBT. - HS trình bày kết quả làm bài tập, cả lớp nhận xét và bổ sung. GV nhận xét kết quả chung. C. Củng cố - dặn dò: - 2 HS TB nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Lịch sử Ôn tập học kì II i . mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ 19 - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nớc của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. II. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, quan sát. IiI chuẩn bị: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Giáo viên đa băng thời gian và giải thích YC học sinh điền nội dung các triều đại, các thời kì vào ô trống cho chính xác - Học sinh làm việc cá nhân theo YC của giáo viên - Học sinh ... i tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp tưngf bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đũng kĩ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. chuẩn bị HS- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu (Tiết 2) A.Bài cũ : Nhắc lại tên mô hình lắp ghép và các chi tiết mà HS đã chọn ở tiết một. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới : * Giới thiệu bài: Nêu MT của bài * HĐ2: Học sinh thực hành lắp mô hình - Chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. *HĐ3: HS thực hành lắp mô hình tự chọn a) Học sinh lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp hoàn chỉnh * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Dặn HS tiết sau mang mô hình đi để nhận xét, ghi điểm Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009 Toán ôn tập về tìm số trung bình cộng I - Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về số trung bình cộng và giải toán về số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? B. Bài mới. Giới thiệu bài.Nêu mục đích của tiết học. HĐ1: Thực hành. Bài1 (Tr 106, VBT T4) - HS đọc yêu cầu bài 1 và thực hiện yêu cầu của bài tập 1 - HS làm bài cá nhân, HS lên bảng làm. HS dưới lớp nhận xét và nêu kết quả ( Học sinh TB ) - HS và GV nhận xét. b) Bài 2 (Tr 106, VBT T4) - HS đọc to yêu cầu bài tập 1. - Bài toán cho biết gì? và yêu cầu làm gì? - HS giải bài toán vào VBT, 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài nhận xét kết quả đúng. GV nhận xét kết quả chung. c) Bài 3 (Tr 106, VBT T4) - GV gắn bảng phụ. Học sinh đọc YC - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm cách làm. -2HS ( TB, K) lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Đổi vở ,chữa bài thống nhất kết quả. d) Bài 4 (Tr 106, VBT T4) - HS đọc to yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2, tìm cách giải. - HS giải bài toán vào VBT, 2 HS lên bảng làm, cả lớp quan sát và nhận xét kết quả trên bảng. - GV nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT ở SGK Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và ý nghĩa chỉ phương tiện trong câu. - Xác định được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. Yêu cầu câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt tốt, dùng từ miêu tả nổi bật. II. Chuẩn bị: GV: - VBTTV 4 HS : -VBT TV4 III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phơng pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học và chủ yếu: A.Bài cũ: - Yêu cầu học sinh trả lấy ví dụ về một câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới a) Bài tập 1 (Tr 107, VBT TV4) - Gọi HS đọc to yêu cầu của bài tập 1 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét câu trả lời của HS b) Bài tập 2 ( Tr 107, VBT TV4) - HS đọc thầm yêu cầu của bài tập và thảo luận theo cặp - HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, kết luận ghi bảng. - Yêu cầu HS lấy ví dụ. 3.Ghi nhớ :HDHS rút ra ghi nhớ - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. 4. Phần luyện tập . a) Bài tập 1 (Tr 107, VBT TV4) - HS tiếp nối nhau đọc nôi dung và yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. ( Học sinh TB ) - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng, b) Bài tập 2 (Tr 107, VBT TV4) - HS đọc yêu cầu của bài tập 4, HS nêu yêu cầu. - HS làm bài tập cá nhân. - HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chung về kết quả. C. Củng cố dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài - Dặn HS về nhà học bài. Địa lí Ôn tậpn học kì II I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Chỉ trên bản đồ địa lí VN dãy núi HLS, đỉnh Phan – xi – phăng; đồng bằng BB, NB, các đồng bằng duyên hải MT, các Cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. - So sánh hệ thóng hoá ở mưcs đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du BB, Tây nguyên, đồng bằng BB, đồng bằng NB và dải đồng bằng duyên hải MT - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố đã học. II. chuẩn bị GV:- Bản đồ tự nhiên Việt nam, bản đồ hành chính VN. III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ : Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học 2. ÔN tập * HĐ 1: ( Làm việc cả lớp) - HS chỉ trên bản đồ Địa lí VN treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu hỏi 1. * HĐ 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: GV phát cho môic nhóm một hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp HCM Cần Thơ - HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được phát. - HS chỉ tên thành phố trên bản đồ Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp, kết luận đúng. * Hoạt động 3: Làm việc theo cặp - Bước 1: HS làm câu hỏi 5 trong SGK - Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp và nhận xét bổ sung kết quả đúng * GV tổng kết khen ngợi HS> *HĐYêu cầu HS quan sát hình 1 và TLCH của mục 1trong SGK. C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Vẽ tranh : Đề tài mùa hè I Mục tiêu: - HS hiểu biết về Mùa hè và tìm trọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài Mùa hè - HS yêu quý mùa hè và vui chơi bổ ích II Chuẩn bị: GV: - SGK-SHV - Tranh ảnh về Mùa hè - Bài vẽ của HS lớp trước - Hình hướng dẫn cách vẽ... HS: - SGK - Giấy vẽ, bút chì, tẩy III Các HĐ dạy- học chủ yếu - Giới thiệu bài: Trực tiếp *HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài(7phút) - GV yêu cầu HS kể lại những HĐ của trường, lớp mình. - GV cho HS quan sát tranh & yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cách trọn nội dung đề tài + Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này + Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, con người - HS quan sát, thảo luận nhóm & nhận xét (HS giỏi nhận xét) *HĐ2: Cách vẽ (5 phút) - GV gợi ý HS cách vẽ bằng hình mẫu và vẽ mẫu trực tiếp trên bảng + Xác định hình ảnh chính phụ + Vẽ phác hình chính phụ bằng nét + Vẽ nét chi tiết + Vẽ màu theo ý thích + HS quan sát và tìm ra cách vẽ - HS giỏi nhắc lại cách vẽ, HS yếu nhắc lại *HĐ3: Thực hành(17phút) - GV cho HS quan sát một số bài mẫu của HS năm tưrớc - GV chia lớp chia làm 4 nhóm để thực hành - GV quan sát hướng dẫn HS hoàn thành bài tại lớp *HĐ4: Nhận xét- ĐG (4phút) - GV chọn một số bài của 4 nhóm để đánh giá + HS nhận sét theo cảm nhận riêng - GV tổng kết đánh giá Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009 Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài cũ B. Bài mới:.Giới thiệu bài. HĐ1: Thực hành a) Bài1 (Tr 108-VBT T4) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, gọi 5 HS nối tiếp lên bảng làm. ( Học sinh TB ) - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. KL: Củng cố kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và hiệu b) Bài tập 2 (Tr 108, VBT T4) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài tập, GV hướng dẫn HS cách giải. - HS làm cá nhân vào VBT, 1HS K lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét và chữa bài. GV thống nhất kết quả chung. c) Bài 3 (Tr 108, VBT T4) - HS đọc yêu cầu bài 3. - HD học sinh đọc đề toán và giải: - HS làm việc cá nhân, HS lên bảng làm. ( Học sinh TB, khá, giỏi ) - HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. d) Bài 4 (Tr 109, VBT T4): GV tiến hành tương tự bài tập 3 C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Tập làm văn điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Hiểu nội dung và yêu cầu trong Điện chuyển đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. II. chuẩn bị: GV:- Bảng phụ ,VBT TV 4 III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: đồng loạt, cá nhân. 2. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập , thực hành. IV. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm bài: a) Bài tập 1 (Tr 108, VBT TV4) - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu bài tập - Học sinh đọc đề bài trong bảng phụ. - Giáo viên giải thích một số từ viết tắt trong giấy in sẵn. - HDHS viết từng mục . - Học sinh làm vào vở bài tập . - Một só học sinh nối tiếp nhau đọc điện đã gửi tiền - Giáo viên nhận xét ,bổ sung. b) Bài tập 2 (Tr 108, VBT T4) - Học sinh đọc YC của bài tập . - Học sinh thảo luận nhóm đổi TLCH. - Học sinh phát biểu ý kiến . - Giáo viên gợi ý, bổ sung thêm cho HS C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Khoa học Ôn tập về thực vật và động vật I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. chuẩn bị GV: - Hình 134, 135 SGK HS: Giấy A0, bút vẽ dùng cho cả nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Bài cũ: Nêu mối quan về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. * HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên a) Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ H7, H8, H9 + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người. HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng bạn. GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi đã gợi ý ở trên. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẻ dẫn tới tình trạng gì? - Chuỗi thức ănlà gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. KL: SGV trang 216 C. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: