TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 24: CÂY GỖ
I - MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ
- Chỉ được rễ, thân, lá và hoa của cây gỗ
- GDHS ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá
- GDKNS:-Kĩ năng kiên định-Kĩ năng phê phán.-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ : (5) +Kể tên các loại hoa khác mà em biết.+Hoa được dùng để làm gì?
B.Bài mới :( 25) a/ Giới thiệu bài
TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 24: CÂY GỖ I - MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ - Chỉ được rễ, thân, lá và hoa của cây gỗ - GDHS ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá - GDKNS:-Kĩ năng kiên định-Kĩ năng phê phán.-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Bài cũ : (5’) +Kể tên các loại hoa khác mà em biết.+Hoa được dùng để làm gì? B.Bài mới :( 25’) a/ Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Các hoạt động Họat động 1: Quan sát cây gỗ -Mục tiêu : HS biết các bộ phận của cây gỗ. Phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ. -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: Cho HS quan sát cây gỗ ở sân trường, chú ý phân biệt cây gỗ và cây hoa +Tên của cây gỗ là gì? +Các bộ phận của cây? +Cây có đặc điểm gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rễ, thân, lá, cành, hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Mục tiêu : Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ GDKNS:-Kĩ năng kiên định: Từ chối rủ rê bẻ cành, ngắt lá. -Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá. -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động +Cây gỗ được trồng ở đâu? +Kể tên một số cây mà con biết? +Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? +Cây gỗ có lợi ích gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều ích lợi. -HS quan sát, trao đổi -HS lên trình bày kết quả mình vừa quan sát -Lớp bổ sung, nhận xét -HS làm việc theo nhóm,trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét -HS trả lời theo ý hiểu của mình. IV. Củng cố, dặn dò: (5’)-Cây gỗ thường dùng để làm gì ? _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 25 “Con cá” Thứ ba , ngày 26 tháng 02 năm 2013 THỦ CÔNG –Tiết 24 Bài 19: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Cĩ thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng - GDHS yêu thích sản phẩm tự mình làm II.CHUẨN BỊ: GV: _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô -Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn .HS: _Giấy màu _Bút chì, thước kẻ, kéo -1 tờ giấy vở HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _Treo hình mẫu lên bảng và hỏi: +Hình chữ nhật có mấy cạnh? +Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau 2.GV hướng dẫn mẫu: * Cách kẻ hình chữ nhật: +Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng +Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD *Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán: _GV thao tác chậm rãi từng động tác +Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật +Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng 3.Học sinh thực hành:_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô _GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ 4. Nhận xét- dặn dò:_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS _ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” _Quan sát hình chữ nhật mẫu _HS quan sát _HS quan sát _Thực hành Với HS khéo tay: - Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Cĩ thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật cĩ kích thước khác nhau. _Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô Thứ năm , ngày 28 tháng 02 năm 2013 THỂ DỤC Tiết 24: BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 6 động tác vươn thơ,û tay, chân, bụng , vặn mình, toàn thân của bài thể dục PTC ( Thực hiện 6 động tác của bài TDPTC chưa cần theo thứ tự từng động tác) - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài TD PTC - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ và lớp - GD ý thức rèn luyện thân thể – bảo vệ sức khoẻ II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường._ GV chuẩn bị 1 còi va økẻ sân chơi . III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ.LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. 2/ Phần cơ bản: a) Học động tác điều hòa: + Lần 1-2: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. + Lần 3-4: Chỉ hô nhịp không làm mẫu * Cách thực hiện: _ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai bàn tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay. _ Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay. _ Nhịp 3: Đưa hai tay về trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay. _ Nhịp 4: Về TTCB. _ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang. b) Ôn toàn bài thể dục đã học: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo._ Vươn thở._ Tay._ Chân._ Vặn mình._ Bụng. _ Phối hợp._ Điều hòa. c) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: Điểm số theo tổ hoặc thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong lớp. - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: Giúp cán sự điều khiển. d) Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” _ Cách chơi: + GV nêu tên trò chơi. + Giải thích cách nhảy cho HS. + Tiếp theo cho từng em vào nhảy thử. 3/ Phần kết thúc: _ Đứng vỗ tay, hát._ Thả lỏng. _ Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn._ Củng cố. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 1-2 phút 40-60m 1 phút 3-4 lần 1-2 lần 2 lần 3-4 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp tập hợp thành 4 hàng dọc . Các tổ trưởng tập báo cáo. Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn - Thực hiện 2 x 8 nhịp Mỗi động tác thực hiện: 2 x 8 nhịp. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -HS đi thường trên và hát. Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013 ĐẠO ĐỨC Tiết 24 : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2) (GDKNS) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định . - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện - GDHS thực hiện đi bộ đúng quy định. - GDKNS: - Kỹ năng an toàn khi đi bộ.- Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. ĐC :Không yêu cầu học sinh nhận xét một số tranh minh hoạ chưa thật phù hợp với nội dung bài học. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Ba chiếc đèn hiệu ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) + Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? +Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao? B.Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. GDKNS:.- Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. _ Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? +Em làm gì khi thấy bạn như thế? _GV mời một số đôi lên trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác * Hoạt động 2: Làm bài tập 4. _GV giải thiùch yêu cầu bài tập. GV kết luận: +Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đúng quy định. +Tranh 5, 7, 8: Sai quy định. +Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. GDKNS : - Kỹ năng an toàn khi đi bộ.- _Cách chơi 1: HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2-5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc: “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi. Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!)” _Sau đó người điều khiển đưa đèn hiệu +Màu xanh: Mọi người bắt đầu đi đều bước tại chỗ. +Nếu người điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. +Còn nếu thấy đèn đỏ, tất cả phải đứng yên. _Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm, không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bước và tiếp tục chơi ở ngoài hàng. _Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần. _Chơi khoảng 5-6 phút các em còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc; tổ nào có người đứng tại chỗ nhiều hơn là tổ thắng cuộc. _Cách chơi 2: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động. *Kết thúc tiết học: Cả lớp đồng thanh các câu thơ cuối bài. C.Nhận xét- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi” _Học sinh thảo luận theo từng đôi _Cả lớp ... với cả lớp về con mèo của nhà em 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát con mèo _Mục tiêu:+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong SGK.+Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo. *Bước 1: _GV hướng dẫn HS: Quan sát tranh, ảnh con mèo trong SGK. +Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào? +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. +Con mèo di chuyển như thế nào? *Bước 2: _Một số HS trình bày lại kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp, các HS khác bổ sung. Kết luận: -Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt -Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối và thu lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp _Mục tiêu:+HS biết ích lợi của việc nuôi mèo. +Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. +GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: -Người ta nuôi mèo để làm gì? -Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. -Tại sao em không nên trêu chọc và làm con mèo tức giận? -Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? Kết luận: -Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. GV cho HS chơi “Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo”. _Một vài HS nói với cả lớp về con mèo của mình: lông nó màu gì, em có hay chơi với nó không _HS (theo nhóm) quan sát con mèo thật rồi mô tả nó với các bạn trong nhóm hoặc vừa chỉ vào ảnh con mèo vừa nói với các bạn về màu lông và các bộ phận của con mèo. HS khá giỏi: Nêu được một số đặc điểm giúp méo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm +Các tổ thi ở ngoài sân chơi “Mèo đuổi chuột”. C.Củng cố- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi” Thứ ba , ngày 19 tháng 3 năm 2013 THỦ CÔNG Tiết 27 CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG ( Tiết 2 ) (GDSDNLTK&HQ) I.MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng - GDHS tính cẩn thận, khéo tay GDSDNLTK&HQ:(liên hệ): -GDHS tiết kiệm giấy khi thực hành II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:_Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô_1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn _Bút chì, thước kẻ, hồ dán2.Học sinh:_Giấy màu có kẻ ô_1 tờ giấy vở có kẻ ô_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ (5’) Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh B. Bài mới ( 25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .Học sinh thực hành: _GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại. _GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành. _Thực hiện quy trình kẻ ô vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1. _Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. GDSDNLTK&HQ: :Tiết kiệm giấy khi thực hành - Thu gom giấy vụn sau khi làm thủ công, tái sử dụng đốt giấy làm phân bón hoặc làm kế hoạch nhỏ Trong lúc, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm. _HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu _HS thực hành. Với HS khéo tay:- Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác nhau C.Nhận xét, dặn dò: (5’)_GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình._Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. _Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán. Thứ năm , ngày 21 tháng 3 năm 2013 THỂ DỤC Tiết 27: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô ( có thể còn quên tên hoặc thứ tự động tác ) . - Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , đứng nghĩ . - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ. LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục: _ Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường. _ Lần 3-4: GV cho từng tổ lên kiểm tra thử. b) Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. c) Trò chơi: “Tâng cầu” _ Dành 4-5 phút tập cá nhân (theo tổ). _ Cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất. GV hô: “ Chuẩn bị bắt đầu!” 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. _ Củng cố. _ Nhận xét giờ học. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 2 phút 3-4 lần 1-2 lần 10-12 phút 1-2 phút 2 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Ôn bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác - Mỗi em 1 quả cầu - Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m. - Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -HS đi thường trên và hát. - Tập lại các động tác đã học. Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2013 ĐẠO ĐỨC Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2) (GDKNS) I. MỤC TIÊU: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. - GDHS tôn trọng, chân thành khi giao tiếp-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi - GDKNS : - Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với mọi người II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:_Vở bài tập đạo đức _Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai _Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ (5’) – Cần nói gì khi được người khác quan tâm, giúp đỡ? ( nói cảm ơn) Cần nói gì khi ta mắc lỗi ? ( nói xin lỗi .) B. Bài mới (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Các hoạt động * Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3. GDKNS: - Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. _GV nêu yêu cầu bài tập. GV kết luận: +Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. +Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp. * Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” (bài tập 5). _GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau). _GV nêu yêu cầu ghép hoa. GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. * Hoạt động 3: HS làm bài tập 6. _GV giải thích yêu cầu bài tập. _GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. Kết luận chung: _Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. _Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. _Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. _HS thảo luận nhóm. _Đại diện nhóm báo cáo. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. _Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.- nhận xét. _HS làm bài tập. _Cả lớp đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập. HSKG Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi “Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Nói xin lỗi khi làm phiền người khác”. C. Củng cố -dặn dò:(5’) Em cần phải nói lời cám ơn khi nào? Khi nào em phải xin lỗi? _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ – T 27 SINH HOẠT LỚP- SINH HOẠT SAO I.Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần - Biết khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm - GDHS ý thức phê và tự phê. II. Các hoạt động: 1/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. + Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp Tuyên dương : Bảo Phương, Thiện, Phương Trâm, Huân đã có nhiều cố gắng trong học tập Nhắc nhở : Hậu, Đạt, Đức, Trúc Linh học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 2/ Kế hoạch tuần tới : - Tổ chức thi giữa kì II nghiêm túc. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. - Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp, của trường đề ra. 3. SINH HOẠT SAO : Tiếp tục Giáo dục HS tìm hiểu về “ Quyền và bổn phận trẻ em”
Tài liệu đính kèm: