Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 16

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 16

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU:

+ Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí, biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.

- Hiểu vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.

+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

+ Giáo dục hs biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

+ GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ.

- Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Giáo viên: Tranh. Con chó nhà hàng xóm.

- Học sinh: Sách Tiếng việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên đọc bài và TLCH bài Bé Hoa. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới (1’): Con chó nhà hàng xóm.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16	Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí, biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.
- Hiểu vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.
+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
+ Giáo dục hs biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. 
+ GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. 
Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Tranh. Con chó nhà hàng xóm.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên đọc bài và TLCH bài Bé Hoa. Nhận xét ghi điểm.
Bài mới (1’): Con chó nhà hàng xóm.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Luyện đọc.
+ MT: Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí ở các dấu câu, Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
* Đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
+ Đọc từng câu, luyện phát âm từ khó.
- Gọi hs đọc nối tiếp.
+ Đọc từng đoạn trước lớp, đọc chú giải 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nhận xét luyện giọng đọc cho hs.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét tuyên dương, lớp đọc đồng thanh.
* Chuyển ý: Cún đã làm cho bé vui như thế
- Đọc thầm theo trong SGK.
- 1 em giỏi đọc, lớp theo dõi đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ,..
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm, 3 em đọc chú giải cuối bài.
- Đại diện nhóm thi đọc (đoạn, cả bài)
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Vài em đọc cả bài.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài.
+ MT: Hiểu câu chuyện nêu bật vai trò của vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Yêu cầu hs đọc thầm lại từng đoạn, TLCH tương ứng mỗi đoạn.
. Làm gì đối với các con vật nuôi của gia đình?
- Nhận xét đúc kết từng câu trả lời đúng
- Lớp đọc thầm mỗi đoạn và TLCH tương ứng từng đoạn.
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS tự liên hệ kể ra.
Củng cố: Câu chuyện nói lên điều gì? 
+ GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. 
Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ. 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về đọc lại bài nhiều lần, luyện đọc các từ khó. Chuẩn bị bài tới ‘Thời gian biểu’. 
TOÁN
NGÀY - GIỜ 
I. MỤC TIÊU: 
+ Biết một ngày có 24 giờ, các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày
 - Biết đơn vị đo thời gian: Ngày, Giờ, thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa,
 chiều. tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
+ Xem giờ đúng, chính xác. Biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
+ Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giáo viên: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng tính 100 – 27; 100 – 9; 100 – x = 46. Nhận xét, cho điểm.
Bài mới (1’): Ngày – Giờ
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Giới thiệu Ngày - Giờ.
+ MT: Biết 1 ngày có 24 giờ. Cách gọi tên giờ trong 1 ngày, biết đơn vị thời gian Ngày, giờ.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
* Một ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối. Nêu gợi ý: 
 . Lúc 5 giờ sáng, 11 giờ trưa em làm gì?...
+ Trực quan: Đồng hồ minh họa.
- Nêu giờ ngẩu nhiên cho hs quay kim đồng hồ 
+ Cho hs đọc cá nhân, đồng thanh bảng phân chia thời gian trong SGK.
- Lớp nêu tên các buổi trong ngày và cách sử dụng thời gian trong một ngày. 
- Em đang ngủ, đang ăn cơm 
- Lớp quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng thời gian GV nêu.
- Vài em đọc bảng phân chia thời gian
 trong SGK.
* HĐ 2: Luyện tập
+ MT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Sử dụng thời gian hợp lý trong đời sống thực tế
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Bài 1, 2: Đọc giờ trên đồng hồ
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: giới thiệu đồng hồ điện tử-đối chiếu. 
- Nhận xét, cho điểm.
- Quan sát đọc giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
- 2, 3 em trả lời. Một ngày có 24 giờ.
Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào? Một ngày có mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ?
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về tập xem Giờ trên mặt đồng hồ. Chuẩn bị bài tới ‘Thực hành xem đồng hồ’. 
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ (nghe viết)
TRÂU ƠI!
Phân biệt. Ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. 
I. MỤC TIÊU: 
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. 
- Tìm, viết đúng tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn: ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
+ Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
+ Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
- Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Kiểm tra vở chính tả của hs.
Bài mới (1’): Trâu ơi!
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết.
+ MT: Viết chính xác bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Biết cách trình bày 1 bài thơ lục bát.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Đọc mẫu bài ca dao.
- Treo tranh. Cậu bé cưỡi trâu.
 . Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
 . Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
+ Hướng dẫn viết – đọc từ khó. 
- Đọc từ khó cho hs viết bảng con.
+ Viết bài: Đọc từng câu, từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
- Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
- Quan sát, mô tả.
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn
- Viết bảng con và đọc từ khó 2 lần/ từ.
- Nghe và viết vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
* HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+ MT:phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Bài 2: gọi hs nêu yêu cầu.
- Gọi hs lên bảng thi đua điền từ.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV. trg 294)
- Tìm tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
- Tổ cử người lên thi viết bảng.
- Nhận xét.
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm VBT.
Củng cố:
Nhận xét tiết học tuyên dương hs viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về viết lại 1 hàng các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới ‘Tìm Ngọc’. 
LUYỆN TỪ và CÂU
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
Mở rộng vốn từ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI 
I. MỤC TIÊU:
+ Hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
+ Đặt câu kiểu Ai thế nào ? 
+ Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
- Học sinh: Sách, vở BT, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs tìm từ ngữ chỉ đặc điểm về: tính tình, hình dáng, màu sắc.
Bài mới (1’): từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? MRVT. Từ ngữ về vật nuôi.
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ MT: Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ chỉ tính chất. Vận dụng để đặt câu theo kiểu Ai thế nào ?
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 . Tìm các từ trái nghĩa với từ đã cho?
- Chia bảng lớp ra làm 3 phần, gọi hs lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với từ đã cho.
- Nhận xét sửa bài.
+ Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Hãy chọn một cặp từ trái nghĩa, đặt một câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
- Cho hs họp nhóm. 
- Hướng dẫn sửa bài.
+ Bài 3 : (Viết) gọi hs đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK. trg 134
- Nhận xét, cho điểm.
+ 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp. 3 em lên bảng thi viết nhanh các cặp từ trái nghĩa.
- Nhận xét bổ sung.
+ Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ đó.
- Họp nhóm làm bài vào nháp. Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, điều chỉnh.
+ Viết tên các con vật trong tranh.
- Quan sát tranh, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở BT.
Củng cố: 
. Tìm những từ chỉ tính chất. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Từ ngữ về vật nuôi. Kiểu câu Ai thế nào’. 
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
+ Tập xem đồng hồ (thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 (chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ, . )
- Biết sinh hoạt, học tập thường ngày: đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối,
+ Biết xem đồng hồ đúng chính xác.
+ Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giáo viên: Tranh bài 1-2. Mô hình đồng hồ có kim quay.
- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Nêu lại kiền thức về ngày giờ, một ngày, Nhận xét bổ sung.
Bài mới (1’): Thực hành xem đồng hồ.
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Thực hành
+ MT: Tập xem đồng hồ vào buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. Biết số chỉ giờ lớn hơn 12 (chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ, . ). Có thói quen sinh hoạt, học tập thường ngày đúng giờ. 
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Bài 1: quan sát đồng hồ đọc giờ.
- Nhận xét. 
- Y/ cầu hs quay kim giờ trên mô hình đồng 
 . Nêu cách nói khác để nói lại An đá bóng và xem phim?
- Nhận xét cho điểm.
+ Bài 2: đọc giờ ghi dưới mỗi tranh.
- Hỏi thêm: Để vào học đúng giờ bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ?
+ Bài 3 : Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
- Nêu cách chơi.
- Cho hs quay kim trên mô hình đồng hồ .
- Nhận xét – khen thưởng đội thắng cuộc.
+ Đọc thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. Lớp nhận xét.
- HS quay kim trên mặt đồng hồ và đọc giờ. Bạn nhận xét thực hành Đ-S.
- An xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C.
+ Lớp quan sát ...  vệ sinh nơi công cộng. 
Kỹ năng nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
+ GDMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè gi]x gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi
 trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
- Học sinh: Sách, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Tại sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Nhận xét.
Bài mới (1’): Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. T1. 
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học, ghi tựa bài. 
Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Phân tích tranh. Xử lí tình huống.
+ MT: Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Cho HSQS tranh trong SGK. 
 . Nội dung tranh vẽ gì ?
 . Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ?
 . Nêu cảm nghĩ của em về các tình huống?
 . Bức tranh vẽ gì ?
 . Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ?
- Yêu cầu phân vai thảo luận: Cách giải quyết
- Nhận xét.
* Kết luận SGV. trg 55.
+ Quan sát & TLCH.
- Một số bạn chen nhau xem văn nghệ
- Gây ồn ào mất trật tự công cộng.
- Phải giữ trật tự nơi công cộng.
- Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh.
- Nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết và một số em sắm vai Nhận xét. 
- Vài em đọc. Lớp đọc đồng thanh.
* HĐ 2: Đàm thoại.
+ MT: hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Đặt vấn đề cho hs giải quyết:
 . Các em biết những nơi công cộng nào ?
 . Làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
 . Giữ trật tự VS nơi công cộng có tác dụng gì?
* Kết luận SGV. trg 56.
+ Họp nhóm giải quyết từng vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-Thể hiện nếp sống văn minh,
- 2, 3 em nhắc lại.
Củng cố: Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. T2’. 
TOÁN
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. MỤC TIÊU:
+ Biết thứ, ngày, tháng trên lịch. Củng cố biểu tượng về thời gian/ điểm và khoảng thời gian.
+ Rèn kĩ năng xem lịch tháng.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Lịch tranh các tháng năm 2007.
- Học sinh: Tờ lịch năm 2007. Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.	
Bài kiểm (3’): gọi hs nêu các tháng trong 1 năm, số ngày trong mỗi tháng. Nhận xét
Bài mới (1’): Tực hành xem lịch.
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Luyện tập
+ MT: Nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch. Về các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ, về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian).
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
* Trực quan: Tờ lịch tranh năm 2007.
- Cho hs họp nhóm:
 . Nêu nhận xét về số ngày trong mỗi tháng? 
- Nhận xét, đúc kết số ngày từng tháng.
+ Bài 2: Yêu cầu gì?
 . Một tuần có mấy ngày?
 . Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào tính theo cách tuần? 
- Nhận xét, đúc kết.
+ Hướng dẫn tương tự với ngày thứ ba (các ngày cùng cột thứ ba).
 . Thứ ba tuần trước ngày 20 là ngày nào?
 . Thứ ba tuần sau ngày 20 tháng 4 ngày nào?
 . Khoanh vào ngày 30 tháng 4. 
 . Nhìn tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy?
- Nhận xét, đúc kết bài học.
+ QS lần lượt số ngày trong mỗi tháng. -Lớp họp nhóm nêu số ngày từng tháng 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Nhìn vào cột thứ sáu liệt kê ngày ra.
- Một tuần có 7 ngày.
- Các ngày: ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30.
- Khoanh vào ngày thứ ba ngày 20 tháng 4.
- Là ngày 13 tháng 4.
- Là ngày 27 tháng 4.
- 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày. Ngày 7, 14, 21, 28.
- Nhận xét bổ sung.
Củng cố:
. Các ngày thứ tư trong tháng 1 năm 2007 là những ngày nào ?
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về thực hành tập xem lịch. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập chung’. 
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN 
BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ CHIỀU XE ĐI
 I. MỤC TIÊU:	
+ Biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
+ Gấp cắt dán được biển báo chỉ chiều xe đi.
+ Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. 
+ GDTKNL: Biển báo giao thông giúp cho con người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, để góp phần giảm tai nạn và còn tiết kiệm nhiên liệu xăng, dầu. Nếu không chấp hành đúng luật, người tham gia giao thông có thể làm kẹt đường, gây lãng phí xăng, dầu của phương tiện giao thông khi phải chờ hoặc di chuyển với tốc độ chậm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Mẫu biển báo chỉ chiều xe đi. Quy trình gấp, cắt, dán.
- Học sinh: Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên thực hiện gấp cắt dán. Biển báo giao thông và biển báo cấm.
Bài mới (1’): Gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
+ MT:biết qs nhận xét biển báo chỉ chiều xe đi
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Treo tranh quy trình.
. So sánh kích thước, màu sắc của 2 biển báo? + Hướng dẫn gấp theo nhóm.
- Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi. 
- Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu xanh chồm lên chân biển báo nửa ô.
- Dán hình mũi tên màu trắng giữa hình tròn.
- Quan sát mô tả.
- Kích thước và màu nền giống nhau.
- Biển báo chỉ chiều xe đi hình mũi tên
- Chia nhóm thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi.
- Gấp từng bước theo hướng dẫn.
* HĐ 2: Thực hành gấp cắt, dán.
+ MT: gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Hướng dẫn gấp (SGV. trg 225).
- Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,
- Gọi hs lên gấp mẫu.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. 
- Chấm bài, nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp.
- Thực hành theo nhóm.
- Nối tiếp nhau nêu lại các bước gấp.
- Vài em giỏi lên gấp mẫu. Lớp thực hiện gấp theo. 
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Hoàn thành và dán vở.
- Kiểm tra chéo sản phẩm của nhau.
Củng cố:
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về tập gấp lại nhiều lần cho nhớ. Chuẩn bị bài tới ‘Gấp, cắt dán biển báo  đỗ xe’. 
Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ (nghe viết)
BÉ HOA. Phân biệt. Ai/ ay, s/ x, ât/ âc. 
I. MỤC TIÊU:
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Viết đúng BT có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ ay, s/ x,
+ Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
+ Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”
- Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng viết: bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu. Viết bảng con. Nhận xét
Bài mới (1’): Bé Hoa. Phân biệt. Ai/ ay, s/ x, ât/ âc.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết. 
+ MT: Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Bé Hoa.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Đọc mẫu bài viết trên bảng.
 . Bé Hoa yêu em như thế nào?
+ Hướng dẫn trình bày viết từ khó.
 . Đoạn trích có mấy câu? Từ nào viết hoa? 
- Nêu từ khó cho hs viết bảng, phân tích từ khó.
+ Viết chính tả.
- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
- Lớp đọc thầm theo.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu. Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng.
- Viết bảng từ khó: tròn, đen láy, võng,
- Nghe và viết vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
* HĐ 2: Bài tập.
+ MT: Luyện tập phân biệt ai/ ay, s/ x. ât/ âc.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Bảng phụ: chép sẳn bài tập.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. SGV. trg 257.
- Tìm từ chứa tiếng có vần ai/ ay..
- Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
- Cả lớp đọc lại.
- Điền vào chỗ trống : s/ x, ât/ âc.
- 3, 4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về viết lại các từ sai lỗi chính tả. Chuẩn bị bài tới ‘Con chó nhà hàng xóm’. 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
+ Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. Kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
+ Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Vẽ bảng bài 5.
- Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Kiểm tra việc thực hành xem lịch. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Luyện tập chung.
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài.
b. 	Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
+ MT: Nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Bài 1: Cho hs tự làm bài trong SGK.
. Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
- Lưu ý: 17g hay 5g chiều, 6g chiều hay 18g
+ Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
 . Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
 . Phần b yêu cầu gì ?
 . Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
 . Hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5?
 . Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
 . Thứ hai trong tháng 5 là các ngày nào?
 . Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào? Nhận xét.
+ Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ.
- Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ giờ trong bài 
- Nhận xét.
+ Tự làm bài, mở SGK trg 80.
- Đồng hồ A.
- Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung.
+ Đọc tên các ngày-điền các số còn thiếu vào tờ lịch. Tháng 5 có 31 ngày. 
- Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho. 
- Thứ bảy.
- 5 ngày thứ bảy: ngày 1, 8, 15, 22, 29.
- Thứ hai. 
- Ngày 5, 12, 19, 26.
- Là ngày 8 tháng 5 và 22 tháng 5
+ Tự thực hành quay đồng hồ trên mô hình gv đã phát cho. 
- Nhận xét.
Củng cố:
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn phép cộng trừ có nhớ’. 
KT duyệt 	BGH duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2B T16.11-12.doc