Tập đọc –Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- HS : Sách TV
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra sách vở va nêu yêu cầu học môn tập đọc
2. Bài mới :
T/N Môn Tiết Tên bài dạy Hai 13/8/2012 Sáng SHDC 1 TĐ - KC 1 Cậu bé thông minh TĐ - KC 1 Cậu bé thông minh T 1 Đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số Chiều THKT TV 1 Luyện đọc: TD 1 Cậu bé thông minh THKT T 1 Cộng, trừ các số khộng có nhớ Ba 14/8/2012 Sáng CT 1 T-C : Cậu bé thông minh TD 2 T 1 Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) TNXH 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp Chiều AV AV TC Tư 15/8/2012 Sáng TĐ 2 Hai bàn tay em T 3 Luyện tập TL&C 1 Ôn về từ chỉ sự vật . So sánh AV 1 Chiều THKT T 3 Cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần THKT TV 3 Luyện viết: Cậu bé thông minh GDNGLL 1 Hoạt động làm sạch trường, lớp Năm 26/8/2012 Sáng T.VIẾT 2 Ôn chữ hoa : A T 4 Cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ) CT 1 Ng-V : Chơi chuyền TNXH 1 Nên thở như thế nào ? Chiều MT 1 THKT TV 1 Luyện kể: Cậu bé thông minh HĐTT 1 Ổn định tổ chức lớp Sáu 27/8/2012 Sáng TLV 2 Nói về Đội TNTP . Điền vào giấy tờ in sẵn AN 2 ĐĐ 5 Kính yêu Bác Hồ SHL Chiều T 4 Luyện tập THKT T 2 Luyện tập AV 1 TUẦN 1 Ngày dạy: 13 – 08 – 2012 Tập đọc –Kể chuyện Cậu bé thông minh I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. HS : Sách TV III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra sách vở va ønêu yêu cầu học môn tập đọc 2. Bài mới : Tiết 1 - Giới thiệu bài * HĐ 1 : Luyện đọc - Đọc mẫu : chậm rãi, lo lắng, thoải mái - Đọc từng câu : GV theo dõi chỉnh sửa cho HS Tiếng khó bình tĩnh, xin sữa, mâm cỗ -Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc câu Giải nghĩa từ SGK -Đọc trong nhóm Nhận xét -1 HS đọc đoạn 1 -1 HS đọc đoạn 2 -Đồng thanh đoạn 3 - HS nghe - HS đọc tiếp nối từng câu - HS đọc - HS đọc từ chú giải -Đọc nhóm đôi -HS thực hiện - Cả lớp Tiết 2 * HĐ 2 : Tìm hiểu bài -Đọc thầm đoạn 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ra người tài giỏi? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? -Đọc thầm đoạn 2 . Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ? -Đọc thầm đoạn 3 .Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé yêu cầu điều gì ? -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -Câu chuyện này nói lên điều gì ? * HĐ 3 : Luyện đọc lại -GV đọc mẫu đoạn 2 * HĐ 4 : Kể chuyện - GV nêu yêu cầu SGK: quan sát tranh và kể lại từng đoạn chuyện. - Hướng dẫn HS kể - Gợi ý kể đoạn 1 - Kể theo nhóm - Kể toàn chuyện -Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo * HĐ 5 : Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này em thích ai ? Vì sao ? - Về nhà luyện kể và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng . -Vì gà trống không đẻ trứng được - Cậu nói một câu chuyện khiến vua cho là vô lý ( bố đẻ em bé ) . Từ đó làm cho vua phải thừa nhận : lệnh của ngài cũng vô lí - Cậu yêu cầu sứ giả tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Thảo luận nhóm đôi Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua . - Ca ngợi tài trí cậu bé -HS luyện đọc theo vai -HS thi đọc theo vai HS quan sát tranh kể theo gợi ý. - 1 HS khá kể - Nhóm 4 -1 – 2 HS -HS suy nghĩ phát biểu Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu : - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Chuẩn bị : GV: phiếu BT 3 HS : SGK , vở III. Hoạt động dạy học : 1-Kiểm : Sách vở , dụng cụ học toán 2- Bài mới : -Giới thiệu bài * HĐ 1 : Ôn tập về đọc – viết số - BT 1 : + HS làm SGK + HS nêu miệng tiếp nối * HĐ 2 : Ôn về thứ tự so sánh số - BT 2 : + HS làm SGK + HS thi đua điền - BT 3 : + HS làm vở + 2 HS trình bày - BT 4 : + HS làm SGK + 2 HS làm bảng nhóm * HĐ 3 : Củng cố, dặn dò - BT 5 : + 1 HS nêu yêu cầu + 2 nhóm thi đua - Về nhà ôn tập thêm về đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số. - HS làm SGK - HS nêu miệng, nhận xét - HS làm SGK - 2 HS thi đua, nhận xét - HS làm vở - 2 HS trình bày 303<330 30+100<131 615>516 410-10<401 199<200 243=200+40+3 -Nhận xét - HS làm SGK - 2 HS làm bảng nhóm -Trình bày, nhận xét 735 142 -2 nhóm thi đua(6 HS) a) 162, 241,425, 519, 537,830 b)830, 537, 519,425,241,162 -Nhận xét Ngày dạy: 14 – 08 – 2012 Chính tả Nhìn viết :Cậu bé thông minh I. Mục đích, yêu cầu : - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - HS : vở , VBT III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm : Nêu yêu cầu về giờ học Chính tả 2. Bài mới : - Giới thiệu bài * HĐ 1 : Nhận xét - GV đọc - Nêu nội dung của đoạn văn ? - Đoạn văn trên có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu viết như thế nào? -Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào ? - Viết tiếng khó : mâm cỗ, sắc, xẻ thịt, * HĐ 2 : Viết vở - HS nhìn bảng chép vào vở - GV đọc - HS soát lỗi. - GV chấm bài –Nhận xét * HĐ 3 : Bài tập - BT 2b : + 2 HS làm bảng lớp + Cả lớp làm VBT, nhận xét - BT 3 : + 1 HS làm mẫu + 1 HS làm bảng + Cả lớp làm VBT, nhận xét +Đọc lại 10 chữ * HĐ 4 : Củng cố, dặn dò Nhận xét, nhắc nhở HS học thuộc thứ tự 10 chữ cái - HS nhìn SGK dò theo - HS suy nghĩ và nêu - HS trả lời 3 câu Dấu chấm Viết hoa - dấu hai chấm và gạch đầu dòng - HS viết bảng con - HS viết - HS tổng hợp lỗi chính tả - HS điền 2 từ - HS trình bày, nhận xét đàng hoàng đàn ông sáng loáng + 1 HS làm mẫu + 1 HS làm bảng + Cả lớp làm VBT, nhận xét a , ă, â, b, c, ch ,d , đ, e , ê Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I. Mục tiêu : - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - HS khá giỏi BT 1b . II. Chuẩn bị : GV: phiếu BT 3 HS: SGK , vở III. Hoạt động dạy học : 1- Kiểm : 1 HS làm BT 5. Nhận xét 2-Bài mới : - Giới thiệu bài * HĐ 1 : Ôn tập cách tính cộng trừ các số có ba chữ số - BT 1 : (cột b : K,G) + HS làm SGK + HS nêu miệng - BT 2 : + HS làm bảng con + HS nêu cách tính * HĐ 2 : Giải toán - BT 3 : + HS đọc đề bài, tóm tắt + HS làm phiếu - BT 4 : HS đọc đề, giải vở * HĐ 3 : Củng cố, dặn dò - BT 5 : + 1 HS đọc đề bài + HS thi đua lập phép tính - Về nhà xem lại bài - HS làm SGK - HS nêu miệng tiếp nối a)700 b)540 c)124 400 500 367 300 40 815 - 4 HS làm bảng lớp 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 - HS tóm tắt, nhận xét - HS làm phiếu, kiểm tra Bài giải Số học sinh khối lớp hai có : 245-32=213( học sinh ) Đáp số : 213 học sinh - HS giải vở Bài giải Giá tiền một tem thư là : 200+600=800( đồng ) Đáp số : 800 đồng - 4 HS thi đua, nhận xét Tự nhiên và xã hội Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở với sựï sống của con người. II. Chuẩn bị : tranh SGK III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 : Thực hành cách thở sâu - Cả lớp làm động tác : bịt mũi, nín thở - Cảm giác như thế nào sau khi nín thở sâu - 1 HS thực hiện - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và thực hiện hít thở vào thật sâu và thở ra hết sức. Lồng ngực thay đổi như thế nào? - Thở sâu có ích lợi gì? à Kết luận : Khi ta thở lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. * HK 2 : Làm việc với SGK - HS xem SGK - Đại diện từng cặp lên hỏi đáp à Kết luận : + Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. * HĐ 3 : Củng cố, dặn dò - Liên hệ : Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhọn, rơi vào đường thở. - Điều gì xảy ra nếu có dị tật làm tắc đường thở? - Về nhà xem lại bài. - HS thực hiện - HS nêu : thở gấp hơn, sâu hơn - HS thực hiện, nhận xét - HS nêu - HS thảo luận nhóm đôi - HS hỏi đáp - HS nêu Ngày dạy 15 – 08 – 2012 Tập đọc Hai bàn tay em I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài :Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 đến 3 khổ thơ trong bài) II. Chuẩn bị : -GV: Tranh SGK , bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và thuộc lòng. -HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học : 1. KTBC : 3 HS kể câu chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi. Nhận xét 2. Bài mới : - Giới thiệu bài * HĐ 1 : Luyện đọc - Đọc mẫu : giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm - Đọc từng dòng thơ : Tiếng khó : ngủ, chải tóc, - Đọc từng khổ ... g chục hoặc hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. II. Chuẩn bị :GV : phiếu HS : SGK , vở III. Hoạt động dạy học : 1. KTBC : 3 HS lên bảng làm x – 345 = 134 ; 132 + x = 657 ; x + 125 = 266 Nhận xét 2. Bài mới : -Giới thiệu bài * HĐ 1 : Giới thiệu : a) 435 + 127 =? b) 256+162 =? - Yêu cầu HS đặt tính, nêu cách tính à phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. 256 + 162 à phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng trăm. * HĐ 2 : Thực hành - BT 1 : (cột 4, 5 : K, G) + HS đặt tính + Nêu cách thực hiện - BT 2 : HS làm phiếu Cho HS làm, kiểm tra chéo - BT 3 : ( cột b : K, G) + HS đặt tính vào vở - BT 4 : HS làm vở Chữa bài – Nhận xét - BT 5 : HS thi đua - Cho HS thi tính * HĐ 3 : Củng cố, dặn dò - Về nhà luyện tập thêm - 2 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm bảng con - HS làm bảng con - Nhóm 4 : 2 nhóm trình bày, nhận xét a) 235 256 b) 333 60 417 70 47 360 652 326 380 420 HS làm vở , nhận xét - HS làm vở - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét - 2 nhóm thi đua, nhận xét 500 đồng =200 đồng +300đồng 500đồng =400 đồng +100 đồng 500 đồng =0 đồng +500 đồng Chính tả Nghe – viết : Chơi chuyền I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng bài các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2) - Làm đúng BT(3b) II. Chuẩn bị :GV : bảng phụ viết sẵn bài chính tả HS : Vở III. Hoạt động dạy học : 1. KTBC : Viết bảng con lo sợ, rèn luyện, siêng năng, làn gió Nhận xét 2. Bài mới : -Giới thiệu bài * HĐ 1 : Nhận xét - GV đọc - Khổ thơ 1, 2 nói điều gì? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao? - Viết tiếng khó : mềm mại, không mỏi,dẻo dai, * HĐ 2 : Viết vở - GV đọc HS viết vào vở - Đổi tập –Soát lỗi -Chấm vở – Nhận xét * HĐ 3 : Bài tập - BT 2 : + 1 HS nêu yêu cầu + 2 HS thi đua - BT 3b : + 1 HS nêu yêu cầu + 2 HS thi đua HĐ 4 : Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Nhắc nhở HS khắc phục những lỗi chính tả. - HS nhìn SGK dò theo -2 HS đọc lại - HS suy nghĩ và nêu - HS trả lời - HS viết bảng con - HS viết - HS tổng hợp lỗi chính tả - 2 HS thi điền vần ngọt ngào , mèo kêu ngoao ngoao ngao ngán -Nhận xét - 2 HS thi đua , nhận xét : ngang hạn đàn Tự nhiên và xã hội Nên thở như thế nào? I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bô-níc, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ con người. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm - Hd lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. - Đặt một số câu hỏi sau khi HS thực hiện xong. - HD nhận xét. * Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 3. Hoạt động 2 : Làm việc với sgk - YC mở SGK, quan sát H3, 4, 5 và thảo luận + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? * Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô-xi, ít khí các-bô-níc và khói, bụi,.. Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói, bụi,.là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét - Các nhóm thực hiện quan sát. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Các nhóm quan sát và thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả theo cặp Ngày dạy 17 – 08 – 2012 Tập làm văn Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích, yêu cầu : - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đôi TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). II. Chuẩn bị :GV : mẫu đơn HS : SGK , VBT III. Hoạt động dạy học : 1. Mở đầu : Nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn 2. Bài mới : - Giới thiệu bài * HĐ 1 : Trao đổi nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP HCM - Đội thành lập ngày nào? Ở đâu? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? - Đội mang tên Bác Hồ khi nào? - Nêu tên một số phong trào của Đội. - Bài hát của đội do ai sáng tác? * HĐ 2 : Thực hành viết đơn - Gọi HS đọc yêu cầu -Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - HS viết vở bài tập - 3 HS đọc bài làm à GV nêu lại cách viết đơn * HĐ 3 : Củng cố, dặn dò - Tập viết mẫu đơn ở nhà - Nhận xét tiết học - HS thảo luận nhóm - 15/4/1941 tại Pác Bó – Cao Bằng - Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu, - Đội TNTP HCM (30/1/1970) - Kế hoạch nhỏ, công tác Trần Quốc Toản - Nhạc sĩ Phong Nhã +Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hòa Độc Lập... ) +Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn +Tên đơn +Địa chỉ gửi đơn +Họ tên , ngày sinh , địa chỉ lớp trường của người viết đơn +Nguyện vọng và lời hứa +Tên và chữ kí của người làm đơn - HS làm vở bài tập - 3 HS trình bày, nhận xét Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ngày thángnăm ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi: Thư viện .. Em tên là : Sinh ngày :..Nam (nữ):.. Nơi ở : .. Học sinh lớp : Trường:.. Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm .. Được cấp thẻ đọc sách , em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện . Em xin trân trọng cám ơn . Người làm đơn ( Kí tên , ghi họ tên ) Đạo đức Kính yêu Bác Hồ (t1) I. Mục tiêu : - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - HS có tình cảm kính yêu và biết yêu Bác Hồ II. Chuẩn bị :GV :bài thơ, bài hát, tranh về Bác Hồ HS : VBTĐĐ III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”. Nhận xét 2. Bài mới : - Giới thiệu bài * HĐ 1 : Thảo luận nhóm - Chia 5 nhóm, quan sát tranh, đặt tên từng tranh, gọi đại diện từng nhóm giới thiệu một ảnh * HĐ 2 : Kể chuyện - GV kể - Em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu như thế nào ? - Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? à Kết luận : SGK * HĐ 3 : Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy - Mỗi HS đọc một câu - Chia nhóm, tìm hiểu một số biểu hiện cụ thể trong 5 điều Bác Hồ dạy -Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều bác Hồ dạy . * HĐ 4 : Củng cố, dặn dò - Ghi nhớ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy - Sưu tầm bài thơ, tranh về Bác Hồ. - HS thảo luận nhóm 4 - Bác Hồ sinh 19/5/1890, quê Làng Sen, Kim Liên, Nghệ An. Tên Nguyễn Tất Thành khi làm nghề dạy học, là người đầu tiên đọc tuyên ngôn độc lập. - HS nghe - HS trả lời -Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . -Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ , thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy . - HS đọc tiếp nối 1-Yêu Tổ quốc , yêu đồng bào 2-Học tập tốt , lao động tốt 3-Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt 4-Giữ gìn vệ sinh thật tốt 5- Khiêm tốn , thật thà , dũng cảm . - Thảo luận nhóm 4, trình bày, nhận xét - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. SHL Sinh hoạt lớp tuần 1 1. Chuyên cần : Đi học đều không vắng 2. Học tập : - Không thuộc bài : - Không dụng cụ : 3. Văn thể mĩ : - Thể dục : thực hiện chưa tốt - Văn nghệ : hát chưa đều - Xếp hàng : tốt - ANGT : thực hiện có nề nếp 4. Đạo đức : Còn nói chuyện nhiều trong giờ học. Còn 1 vài học sinh chưa có ý thức lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi . - Ổn định lớp, củng cố nề nếp lớp. - Cho HS thực hiện dọn dẹp, vệ sinh lớp - Sắp xếp bàn ghế, xếp hàng ra vào lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Nhắc nhở nội quy lớp, trường. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) II. Chuẩn bị :GV : phiếu HS : SGK ,vở III. Hoạt động dạy học : 1. KTBC : 4 HS lên bảng làm 132 + 159 ; 423 + 258 ; 218 + 547 ; 457 + 271 2. Bài mới : -Giới thiệu bài * HĐ 1 : Củng cố cách thực hiện phép tính - BT 1 : HS nêu cách thực hiện - BT 2 : + HS làm vở + HS nêu cách đặt tính rồi tính * HĐ 2 : Giải toán - BT 3 : + HS đọc tóm tắt + Hướng dẫn HS làm phiếu. * HĐ 3 : Hoạt động nối tiếp - BT 4 : HS nhẩm từng phép tính Bài 5 : -Cho HS vẽ vào vở theo mẫu -Nhận xét * HĐ 4 : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, luyện thêm cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - HS làm bảng con, nhận xét 367 487 85 108 120 302 72 75 487 789 157 183 -HS làm vở, chấm điểm, nhận xét a)367 487 b) 93 168 125 130 58 503 492 617 151 671 -Làm phiếu Bài giải Cả hai thùng có là : 125+135=260 ( lít) Đáp số : 260 lít dầu - Cả lớp làm phiếu - Chấm điểm 4 phiếu, nhận xét a) 350 b) 450 c)50 400 350 900 300 500 100 - HS nhẩm tiếp nối từng phép tính -HS vẽ vào vở
Tài liệu đính kèm: