Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 T/N Môn Tên bài dạy Hai 12/11/2012 Sáng SHDC TĐ – KC* Người liên lạc nhỏ. TĐ – KC* Người liên lạc nhỏ. TH Chiều T* Luyện tập. THKTTV AV Ba 13/11/2012 Sáng CT Nghe – Viết: Người liên lạc nhỏ. T Bảng chia 9. TC Cắt, dán chữ H, U (tiết 2). TNXH Tỉnh (Thành Phố) nơi bạn sống (tiết 1). Chiều TH AN AV Tư 14/11/2012 Sáng TNXH Tỉnh (Thành Phố) nơi bạn sống (tiết 2). TĐ Nhớ Việt Bắc. T Luyện tập. T.VIẾT Ôn chữ hoa K. Chiều LT&C* Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? MT THKT T Năm 15/11/2012 Sáng CT Nghe – viết: Nhớ Việt Bắc. TD T Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ĐĐ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Chiều GDNGLL THKT TV THKT T Sáu 16/11/2012 Sáng TLV Nghe-kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. TD T Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt). SHL Chiều THKT TV THKT T HĐTT Ngày dạy: 12 – 11 – 2012 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,. - Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Một học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? - KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. Tích hợp TTHCM 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nghe nhiệm vụ. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . 4. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. - Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đ/ S: 200g HS thực hành cân đồ dùng học tập. - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn? 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. Ngày dạy: 13 – 11 – 2012 Chính tả Nghe - Viết: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT điền tiếng có vần ay / ây (BT 2). - Làm đúng bài tập 3b . II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, cho h/s T chép bài. - Đọc cho h/s soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Chấm chữa 5-7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Một học sinh đọc lại bài. + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS chữa lỗi. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. - 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào vở. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng. - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát hiểm - Cả lớp chữa bài vào vở . 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. Toán BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. 3. Luyện tập: Bài 1( cột 1,2,3) - Gọi học sinh nêu miệng kết quả theo hình thức trò chơi xì điện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 (cột 1,2,3) - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Hướng ... i bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 0 24 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 65 2 05 1 32 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. 84 3 96 6 90 5 24 0 38 36 0 16 40 0 18 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút ) - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 ( dư 1) Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập còn lại trong SGK. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em” - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Kết luận: SGV. 3. Hoạt động 2: Đặt tên tranh - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. 4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. GD KNS - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì mẹ đi vắng ... + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm BT. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. GDNGLL GIAÙO DUÏC MOÂI TRÖÔØNG I/ Muïc tieâu : -Giuùp hoïc sinh bieát yù thöùc veä sinh moâi tröôøng -HS bieát yù thöùc baèng nhöõng vieäc laø cuï theå trong vieäc giöõ veä sinh moâi tröôøng -Giaùo duïc HS yù thöùc baèng nhöõng vieäc laø cuï theå trong vieäc giöõ veä sinh moâi tröôøngII/ Chuaån bò: III/ Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc. 1.OÅn ñònh:Haùt 2.Kieåm tra:Kieåm tra söï chuaån bò cuûa hoïc sinh 3.Baøi môùi: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh * Hoaït ñoäng 1: Giaùo duïc moâi tröôøng - Vì sao ta phaûi giöõ veä sinh moâi tröôøng? - Giöõ veä sinh moâi tröôøng laø traùch nhieäm cuûa ai? - Kể những việc làm cụ thể em đã làm để nói lên ý thức biết giữ vệ sinh môi trường? => Giaùo duïc hoïc sinh yù thöùc vaø tuyeân truyeàn moïi ngöôøi giöõ veä sinh moâi tröôøng * Hoaït ñoäng 2: HS thực hành vệ sinh lớp học chăm sóc cây xanh GV giao nhiệm vụ HS vệ sinh lớp học chăm sóc cây xanh Giöõ veä sinh moâi tröôøng ñeå coù baàu khoâng khí trong laønh Traùch nhieäm vaø yù thöùc cuûa taát caû nhaân loaïi HS thảo luận nhóm thi đau nhau kể: Quét lớp, đổ rác đúng nơi qui định, chăm sóc cây xanh, HS tự phân cônglàm vệ sinh lớp học chăm sóc cây xanh 4. Cuûng coá: Vì sao khi tham gia giao thoâng phaûi thöïc hieän ñuùng luaät giao thoâng ñöôøng boä? 5. Daën doø: Veà nhaø thöïc hieän nhöõng ñieàu ñaõ hoïc. Tuyeân truyeàn nhöõng ngöôøi xung quanh thöïc hieän ñuùng luaät giao thoâng Ngày dạy: 16 – 11 – 2012 Tập làm văn Nghe-kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. I. Mục đích, yêu cầu: - HS nghe kể câu chuyện "Tôi cũng như bác". - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên kể câu chuyện lần 1. - Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Giáo viên kể chuyện lần 2. + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao ? + Câu chuyện có gì đáng buồn cười? Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họ. - Lắng nghe GV kể chuyện và TLCH: + Câu chuyện xảy ra ở nhà ga . + Có 2 nhân vật: nhà văn già và một người đứng bên cạnh. + Vì ông quên không mang theo kính. + Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. + "Xin lỗi tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ ". + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác : - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình : 4. Củng cố dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: 54 : 3 90 : 4 - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm, làm BT3 SGK SHL Sinh hoạt tuần 14 I - NHAÄN XEÙT TUAÀN QUA: 1. Chuyeân caàn: Löôøi hoïc baøi: Giao Hay noùi chuyeän trong giôø hoïc: Kieät 2. Hoïc taäp: Chöõ vieát coøn xaáu, caåu thaû: Giao, Huy. 3. Caùc hoaït ñoäng khaùc: HS thöïc hieän toát II - KEÁ HOAÏCH TUAÀN 15: -Hoïc baøi, chuaån bò baøi tröôùc khi ñeán lôùp. - Tích cöïc, töï giaùc hoïc taäp - Phuï ñaïo HS yeáu coù hieäu quaû - Khoâng noùi chuyeän, trao ñoåi nhieàu trong giôø hoïc. - Haêng haùi phaùt bieåu yù kieán xaây döïng baøi -Reøn chöõ vieát caån thaän, ñuùng , ñeïp - Leã pheùp, kính troïng thaày coá giaùo, ngöôøi lôùn tuoåi - Ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, ñi thöa veà trình - Thöïc hieän toát ngoân phong, taùc phong HS - Caùc em xeáp haøng ngay ngaén ra vaøo lôùp, haùt ñaàu giôø, giöõa giôø. - Veä sinh lôùp hoïc, saân tröôøng saïch seõ. - Taäp theå duïc giöõa giôø. -Tröïc nhaät lôùp saïch seõ - Khoâng aên quaø vaët, uoáng nöôùc chín - Veä sinh caù nhaân, tröôøng lôùp saïch ñeïp - Ñi hoïc ñeàu, nghæ hoïc phaûi xin pheùp. - Thöïc hieän toát an toaøn giao thoâng
Tài liệu đính kèm: