Tập đọc –Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục đích, yêu cầu :
- TĐ : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
- KC :Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HSK ,G kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bị :
-GV : tranh SGK, bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
-HS : SGK
T/N Môn Tiết Tên bài dạy Hai 12/9/2012 Sáng SHDC TĐ – KC* 13 Người lính dũng cảm TĐ – KC* 14 Người lính dũng cảm TH Chiều T* 21 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) THKTTV Luyện đọc: Người lính dũng cảm AV Ba 13/9/2012 Sáng CT 9 Ng-V : Người lính dũng cảm T 22 Luyện tập TC 5 Gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. TNXH 9 Phịng bệnh tim mạch Chiều TH AN AV Tư 14/9/2012 Sáng TNXH 10 Hoạt động bài tiết của nước tiểu. TĐ 2 Cuộc họp của chữ viết. T 23 Bảng chia 6. T.VIẾT 5 Ôn tập chữ hoa : C (tt) Chiều LT&C* 5 So sánh MT THKT T Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Năm 15/9/2012 Sáng CT 10 Tập chép: Mùa thu của em TD T 24 Luyện tập ĐĐ 5 Tự làm lấy việc của mình Chiều GDNGLL 5 Giáo dục vệ sinh răng miệng AV AV Sáu 16/9/2012 Sáng TLV 5 Kể về gia đình (tt) TD T 25 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số SHL Chiều THKT TV Luyện tập: So sánh THKT T Luyện tập HĐTT 5 Giao thơng đường sắt LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Ngày dạy: 12 – 9 – 2012 Tập đọc –Kể chuyện Người lính dũng cảm I. Mục đích, yêu cầu : - TĐ : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm - KC :Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HSK ,G kể lại được toàn bộ câu chuyện . - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II. Chuẩn bị : -GV : tranh SGK, bảng phụ viết đoạn luyện đọc. -HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học : Tiết 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 h/s đọc bài Ơng ngoại 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc đúng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc câu dài. Giải thích từ khĩ: - Đọc từng đoạn trong nhĩm. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trị chơi gì ? Ở đâu ? Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? ( GV cùng h/s liên hệ việc bảo vẹ mơi trường) Câu 3: Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - Vì sao bạn nhỏ (run lên) khi thầy giáo hỏi? Câu 4: Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh về của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người dũng cảm trong chuyện này ? - Các em cĩ khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuỵên khơng ? - Em học được gì từ chú lính nhỏ? GD biết giữ lời hứa 4. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai. - HDHS đọc phân vai. - GV quan sát nhắc nhở. Học sinh quan sát, đọc thầm HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài. Chú ý nghe. - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trị chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Thấy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. + Vì sợ hãi. + Vì đang suy nghĩ chú ý căng thẳng. + Vì quả quyết nhận lỗi. - Chú nĩi (như vậy là hèn) rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Mọi người sững sờ nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người lính chỉ huy dũng cảm. - Chú lính đã dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS tự do phát biểu. - Khi cĩ lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. HS đọc phân vai theo nhĩm. - Các nhĩm tự phân vai. - Các nhĩm đọc trước lớp. - Bình chọn nhĩm đọc hay nhất. - 1HS đọc tồn bài. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh: a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh: b. HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: - HD h/s tập kể theo nhĩm. - GV tới các nhĩm nhắc nhở. - Yêu cầu kể trướng lớp. c. Nhận xét - Về nội dung. - Về diễn đạt. - Khen ngợi HS cĩ lời kể sáng tạo. - HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 4. Củng cố, dặn dị: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà kể cho người thân nghe. Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Vận dụng giải toán có một phép nhân -HSKG B1 cột 3 II. Chuẩn bị : GV: phiếu BT3 HS: bảng con , phiếu III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng giải bài tập 14 2 ; 13 3 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu phép nhân số cĩ hai chữ số nhân với số cĩ một chữ số cĩ nhớ: - GV đưa VD 1 và viết phép tính 26 3 - GV đưa VD 2 và viết phép tính 54 6 2. Luyện tập: Bài 1: (cột 1,2,4) - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. Bài 2: - GV HD giải bài tốn + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá và cho điểm Bài 3: Củng cố tìm thành phần chưa biết. - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Yêu cầu h/s làm bài. - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện. 26 3 78 - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện Vậy: 54 6 = 324 - Đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở và sgk. - HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS nêu miệng tĩm tắt . - Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Hai cuộn vải dài là 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m - HS đọc yêu cầu. Tìm x a, x : 6 = 12 x = 12 6 x = 72 b, x : 4 = 23 x = 23 4 x = 92 4. Củng cố, dặn dị : - Nêu các bước nhân số cĩ 2 chữ số với số cĩ một chữ số? - Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hồn thành nốt bài tập. Ngày dạy: 13 – 9 – 2012 Chính tả Nghe – viết: Người lính dũng cảm I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2b -Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. Chuẩn bị : GV: bảng phụ viết sẵn bài chính tả, trình bày BT 2b và 3 HS: VBT III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: loay hoay, giĩ xốy, hàng rào, giáo dục. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: 2. HD nghe - viết: a. GV đọc đoạn viết: - Đoạn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn này cĩ mấy câu ? Những từ nào trong bài được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết tiếng khĩ. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2(a): - GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu lớp làm sgk. - Nhận xét và chữa bài. - 2 h/s đọc. - Đoạn văn này cĩ 6 câu. - Viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dịng, gạch đầu dịng. - quả quyết, vườn trường, viên tướng, khốt tay - Đọc yêu cầu. Cả lớp làm nháp. 3 hs làm trên bảng. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng bay qua - Đọc yêu cầu. Nhiều hs đọc 9 chữ cái tiếp theo. Ng: en nờ giê (en giê). Ngh: en nờ giê hát (en giê hát). Nh: en nờ hát (en hát). Ph: phê hát . HS học thuộc tại lớp. 4. Củng cố, dặn dị: - Gọi h/s đọc lại các chữ cái đã ơn. - Nhận xét giờ học, khen những hs cĩ tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xĩt. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút -HSG B2c II. Chuẩn bị : GV:phiếu BT 3 HS: SGK ,Vở III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 h/s thực hiện phép nhân 42 5 ;x : 7 = 15 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV theo dõi HS đặt tính, lưu ý h/s yếu và T. - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái - GV và lớp nhận xét Bài 2: (a,b) - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ? Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: - GV đọc giờ. - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ. - GV nhận xét. Nêu yêu cầu - HS đặt tính , tính. - Đọc yêu cầu 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bảng con. - HS đọc bài. - 1 h/s làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. Nhiều em nêu miệng tĩm tắt. Bài giải Số giờ của 6 ngày là: 24 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ - HS quay kim trên đồng hồ của mình đúng số giờ GV yêu cầu. 4. Củng cố , dặn dị : - Nêu cách thực hiện nhân số cĩ 2 chữ số? - Chơi trị chơi nối nhanh phép tính với kết quả. - Về nhà làm nốt các BT cịn lại. - Nhận xét các BT cịn lại. Thủ cơng Gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t1) I-Mục tiêu : -Biết cách gấp , cắt dán ngôi sao năm cánh . -Gấp cắt , dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối . II- Chuẩn bị : GV : Mẫu HS : Giấy màu , kéo III- Các hoạt động dạy học : 1-Kiểm : Dụng cụ học thủ công 2- Bài mới : -Giới thiệu bài *HĐ 1: HD quan sát nhận xét Cho HS quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng , đặt câu hỏi để HS trả lời *HĐ 2: Hướng dẫn mẫu -Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh -Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh -Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng *HĐ 3 : HS thực hành -HS thực hành -GV theo dỏi giúp đỡ HS *HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò Về nhà tập gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng chuẩn bị cho tiết sau +Lá cờ hình chữ nhật , màu đỏ , trên có ngôi sao màu vàng +Ngôi sao vàng có năm cánh bằng nhau +Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía tr ... hân 6, bảng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản II. Chuẩn bị : GV:phiếu BT 2 HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s đọc bảng chia 6, nhân 6. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Củng cố bảng chia. - GV và lớp nhận xét. - Khi đã biết 6 9 = 54 ta cĩ thể ghi ngay kết quả 54 : 6 = 9 được khơng ? Vì sao ? GV : Phép chia tức là phép tính ngược của phép nhân. Bài 2: - GV HD mẫu. - Yêu cầu làm bài SGK. GV nhận xét. Bài 3: - Bài tốn cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài. Nhận xét và sửa sai. Bài 4: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét cho điểm. - Nêu yêu cầu. - HS nhẩm miệng. - Nhiều h/s được nêu kết quả. 6 6 = 36 6 9 = 54 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 7 = 42 68 = 48 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 - Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Đọc yêu cầu. - Tính nhẩm. - HS làm sgk. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 - Đọc bài. -1 h/s làm trên bảng. - Lớp làm vở. Bài giải: Mỗi bộ quần áo may hết là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3m - HS đọc yêu cầu. 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm sgk. Đã tơ 1/6 vào hình 2, hình 3. 4. Củng cố, dặn dị : - Gọi h/s đọc bảng nhân chia 6? - Về nhà ơn lại bảng nhân -chia 6. - Làm tiếp các BT cịn lại. Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (t1) I. Mục tiêu : - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. -Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường . II. Chuẩn bị :GV:tranh, phiếu HS:VBTĐĐ III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về việc giữ lời hứa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 1. GV nêu tính huống cho HS tìm cách giải thích. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đĩ? + Kết luận: Trong cuộc sấng ai cũng cĩ cơng việc của mình và mọi người cần phải tự làm lấy cơng việc của mình. GD làm những việc phù hợp sức của mình 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm. - GV phát phiếu bài tập yêu cầu các nhĩm thực hiện. - GV theo dõi nhắc nhở. Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy cơng việc của bản thân mà khơng đựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình là giúp các em mau tiến bộ và khơng làm phiền người khác . 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống. - GV nêu từng tình huống cho HS xử lí - Nếu là Việt em cĩ đồng ý với đề nghị của Dũng khơng ? Vì sao ? - HS đọc thầm nêu các cách giải quyết. - Đại cần tự mình làm bài mà khơng nên chép bài của bạn vì đĩ là nhiệm vụ của Đại. - Thảo luận nhĩm. - Các nhĩm trình bày ý kiến của nhĩm mình. - Nhận xét ý kiến của các bạn. - HS tự phát biểu theo ý kiến của mình Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 4. Củng cố, dặn dị: - Em đã biết tự làm lấy việc của mình chưa? Nêu ví dụ tự làm lấy việc của mình? - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người. GDNGLL Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng I/ Mục tiêu : - Giúp học sinh ý thức vệ sinh răng miệng đúng phương pháp -HS biết thực hiện vệ sinh răng miệng đúng phương pháp -Giáo dục HS ý thức vệ sinh răng miệng. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định:Hát 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động : Giáo dục vệ sinh răng miệng - Tìm hiểu nguyên nhân bị sâu răng , diễn tiến sâu răng. -Vì sao bị sâu răng ? -Sâu răng diễn tiến qua mấy giai đoạn ? +Thảo luận tác hại của các giai đoạn sâu răng : HS chia nhóm thảo luận, trình bày. .Sâu men: Lỗ nhỏ trên men răng khó phát hiện không gây đau nhứt. .Sâu ngà: Lỗ sâu tiến đến ngà răng, không gây ê buốt khi nhai. .Viêm tuỷ : Gây đau buốt khi ăn, mặt có thể xưng lên, chân răng có mũrất khó chịu. .Tuỷ chết và biến chứng : Gây cho ta cảm giác luôn đau buốt nhất là khi ăn - Thảo luận về cách đề phòng. -Để tránh bị sâu răng, tránh đau nhứt cần làm gì? => Luôn thực hiện vệ sinh răng miệng thất tốt. Dặn dò : Xem lại bài , thực hiện tốt nội dung đã học. Chuẩn bị bài : các thói quen có hại cho răng hàm " -Kể những thói quen gây móm, hô ? Do ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt không chịu chải răng nên bị sâu răng Sâu răng diễn tiến qua 4 giai đoạn: Sâu men, sâu ngà, viêm tuỷ, tuỷ chết và biến chứng của tuỷ Chải răng sau khi ăn xong, trước khi ngủ. Hạn chế ăn quà vặt, điều trị sớm sâu răng. Khám răng định kì 4. Củng cố: Vì sao phải chải răng đúng phương pháp? 5. Dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã học. Ngày dạy: 16 – 9 – 2012 Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK) -HS K G biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự II. Chuẩn bị : GV:bảng phụ HS:VBT III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS kể chuyện Dại gì mà đổi. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: a, Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. - Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp các em phải chú ý những gì ? b. Từng tổ làm việc: - GV cho HS ngồi theo đơn vị tổ. - Yêu cầu các tổ tập tổ chức họp. - GV theo dõi giúp đỡ. c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Yêu các tổ thi đua tổ chức họp. - GV cùnglớp nhận xét đánh giá. GD biết tự tổ chức cuộc họp Sau đây là ví dụ: Mục đích cuộc họp (tổ trưởng nĩi) Tình hình (tổ trưởng nĩi) Nguyên nhân (tổ trưởng nĩi các thành viên bổ xung) Cách giải quyết (cả tổ trao đổi, thống nhất, tổ trưởng chốt lại) Kết luận, phân cơng (cả tổ trao đổi, thống nhất, tổ trưởng chốt lại) Cả lớp đọc thầm. - Phải xác định rõ ND bàn về vấn đề gì Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. + Nêu MĐ cuộc họp + Nêu tình hình của lớp + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đĩ + Nêu cách giải quyết + Giao việc cho mọi người Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để cho ND họp. - Từng tổ thi tổ chức cuộc họp - Cả lớp và GV bình chọn tổ họp cĩ hiệu quả nhất. Thưa các bạn ! Hơm này tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đĩng gĩp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới cĩ 2 bạn đăng kí hát đơn ca. Ta cịn thiếu một tiết mục tập thể nữa Do chúng ta chưa họp để bàn bạc cụ thể, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta cĩ thể gĩp thêm tiết mục nào với lớp Tổ sẽ gĩp thêm 2 tiết mục độc đáo là: Múa đơi bàn tay em và hoạt cảnh kịch dựa theo bài tập đọc Người mẹ (sgk) Ba bạn chuẩn bị tiết mục: Đơi bàn tay em. 6 bạn tập dựng hoạt cảnh Người mẹ Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể 4. Củng cố, dặn dị: - GV khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn II. Chuẩn bị : GV:12 viên kẹo HS:Vở III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 h/s lên bảng giải: x : 6 = 9; 30 : x = 5 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - GV nêu bài tốn. - Chị cĩ tất cả bao nhiêu cái kẹo ? - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ? - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái ? 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo GV nêu đề tốn: - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ? -** Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi h/s nêu cách tính. - Yêu cầu tính. GV KL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đĩ chia cho số phần. Bài 2: - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn hỏi gì ? - 1/5 của 40 m vải xanh là ... m ? - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. GV theo dõi gợi ý các đối tượng. Chấm chữa bài. - 2 h/s đọc lại đề tốn. - Chị cĩ tất cả 12 cái kẹo. - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đĩ lấy một phần. - Mối phần được 4 cái kẹo. 12 : 3 = 4 Bài giải Chị cĩ số kẹo là : 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau. 12 : 4 = 3 cái kẹo. Mỗi phần bằng nhau đĩ chính là 1/4 của số kẹo. - Nêu đầu bài. - HS làm bài. a, 1/2 của 8 kg là 4 kg b, 1/4 của 24 l là 6 l c, 1/5 của 35 m là 7 m d, 1/6 của 54 phút là 9 phút Nhiều em nhắc lại. - HS đọc bài - HS làm bài. Bài giải Cửa hàng đĩ đã bán được số vải xanh là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m 4. Củng cố , dặn dị : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá chung.Làm tiếp các BT cịn lại. SHL Sinh hoạt tuần 5 I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài: Huy Hay nói chuyện trong giờ học: Thái 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy. 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt II - KẾ HOẠCH TUẦN 6: -Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực, tự giác học tập - Phụ đạo HS yếu có hiệu quả - Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài -Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp - Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi - Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình - Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tập thể dục giữa giờ. -Trực nhật lớp sạch sẽ - Không ăn quà vặt, uống nước chín - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Thực hiện tốt an toàn giao thông
Tài liệu đính kèm: