Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 2

Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 2

Tập đọc - Kể chuyện

AI CÓ LỖI

I. Mục tiêu

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử có văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông: Biết cảm thông khi bạn không may có lỗi với mình.

- Kiểm soát cảm xúc: Cần bình tĩnh nhìn nhận vấn đề.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

 

doc 17 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_______________________________________________________________________
Thứ hai ngày 2 thỏng 9 năm 2013
Chào cờ
______________________________
Tập đọc - Kể chuyện 
Ai có lỗi
I. Mục tiêu
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử có văn hóa.
- Thể hiện sự cảm thông: Biết cảm thông khi bạn không may có lỗi với mình.
- Kiểm soát cảm xúc: Cần bình tĩnh nhìn nhận vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.: ( 3’)
	- 2 HS đọc bài: hai bàn tay em. 
	- Nêu nội dung của bài.
2. Bài mới: (30’)
2.1- GT bài:
2.2- Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài. 
- HS chú ý nghe. 
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
- Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng Cô - rét- ti, En – ri- cô
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
* GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luyện đọc theo cặp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5.
2.3- Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình. 
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? 
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- HS trả lời.
- Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu đoạn 3 lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn.
- HS chú ý nghe.
- 2 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS..
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể.
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe.
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể. 
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò: ( 3’)
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ học sau.
Toán
Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
A. Mục tiêu
+ Biết cách thực hiện trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng
 trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn có một phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn luyện:	 ( 3’) 
- HS lên bảng làm BT3 
	 - Lớp + GV nhận xét.
II. Bài mới:( 30’)
(1HS)
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính
trừ . 
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? 
- HS đặt tính theo cột dọc. 
- GV gọi HS lên thực hiện .
- GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính 
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 
 432
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 
 215
- 2-3 HS nhắc lại cách tính .
 217 
+ Trừ các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số. 
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục. 
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? 
- HS đọc phép tính. 
 627
- HS đặt tính cột dọc. 
 143
- 1 HS thực hiện phép tính. 
 484 
-> vài HS nhắc lại. 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS nêu cách làm, HS làm bảng con.
 541 422 564 783 694
 127 144 215 356 237
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng. 
 414 308 349 427 457
b. Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
 627 746 564 935 555 
 443 251 215 551 160 
 184 495 349 384 395 
- GV nhận xét sửa sai.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
c. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu về BT.
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
GVhướng dẫn cách giải.
 Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét ghi điểm. 
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4: (nếu còn thời gian )
- HS nêu yêu cầu BT.
 Tóm tắt.
- HS phận tích bài toán.
Đoạn công trường dài: 243 cm
Cắt đi : 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở.
Còn lại :.......? cm
Giải
Đoạn đường còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm
III. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013
Mỹ thuật 
GV: Chuyên dạy
___________________
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần hoặc không nhớ )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn luyện: ( 3’)	
- GV + HS nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Bài tập:
2.1. Bài 1.
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính).	
 541
 783
 127
 356	
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS:
- 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 567 868 387 100
 325 528 58 75 
 242 340 329 25
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
2.2. Bài 2:
- GV yêu cầu HS:
- HS yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS làm bảng con.
 542 660 727 404
 318 251 272 184
 224 409 455 220
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
2.3. Bài 3: 
- GV yêu cầu HS:
- HS nêu yêu cầu BT.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào?
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
Số bị trừ 
752
371
621
950
Số trừ
462
246
390
215
- GV sửa sai cho HS.
Hiệu 
322
125
231
735
2.4- Bài 4 .
- GV yêu cầu HS 
- HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt 
- 1 HS phân tích đề toán 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
 Giải 
 Cả hai ngày bán được là : 
 415 + 325 = 740 ( kg) 
 Đáp số: 740kg gạo 
2.5- Bài 5: ( nếu còn thời gian )
- HS đọc đề toán. 
- HS phân tích bài toán. 
- GV 5theo dõi HS làm bài tập.
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. 
 Giải 
 Số HS nam là:
 165 – 84 = 81 ( Học sinh) 
 Đáp số: 81 học sinh. 
- GV nhận xét chung ghi điểm. 
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài. 
3. Củng cố dặn dò: (3’)
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
 - Đánh giá tiết học. 
___________________________________
Chính tả: ( Nghe-viết )
Ai có lỗi ?
I. Mục tiêu 
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu.
- Làm đúng bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
 - GV đọc: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
2. Dạy bài mới: (18’)
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn nghe viết:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết báng con. 
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc bài 1 lần 
- 2- 3 HS đọc bài. 
+ Đoạn văn nói điều gì?
- En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
- Cô - ri - ti ; En - ri - cô 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên. 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ.
- GV: Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt. 
- GV: đọc tiếng khó : Cô - rét - ti , khuỷu tay. 
- HS viết bảng con. 
- Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi. 
b. Đọc cho HS viết bài: 
- HS viết chính tả vào vở 
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả: ( 12’)
a. Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mẫu bài 2.
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi.
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng. 
có vần uêch / uyu.
- mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét phân chia thắng bại.
- Lớp nhận xét.
b. Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia bảng lớp thành hai phần.
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét kết luận.
- Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng.
4. Củng cố dặn dò: ( 3’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích , phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyễn khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút 
thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: ( 15’) Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được ... 5 x 3 = 15 
12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ......
- GV nhận xét sửa sai cho HS .
* Bài 2 : 
- GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
* Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc phần mẫu. 
- HS thực hiện bảng con. 
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 
 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS phân tích bài toán. 
* Bài 4 : ( nếu còn thời gian ).
3. Củng cố dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. 
 Giải 
 Mỗi hộp có số cốc là :
 24 : 4 = 6( cốc ) 
 Đáp số : 24 cái cốc 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS làm và nêu miêng. 
_____________________________________
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi Ôn tập câu: Ai là gì?
I. Mục tiêu
1. Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
2. Tìm đượccác bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câc in đậm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học 
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 	( 3’)
2. Bài mới : ( 30’)
2.1- GTB : 
2.2- HD làm bài tập :
a .Bài 1 
- GV nhận xét , bổ xung .
a. Bài 2.	
 Ai ( cái gì, con gì )
- Thiếu nhi......
- Chúng em.....
- Chích bông......
c.bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu
- GV nhận xét, kết luận.
+ Cái gì là hình ảnh ............... Việt Nam?
+ Ai là những chủ nhân .......... tổ quốc?
+ Đội TNTP ......... là gì?
3. Củng cố - Dặn dò : ( 3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học
- 1HS làm bài tập 1 
- 1HS làm bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Làm bài vào vở, đọc bài làm của mình
+ TN chỉ trẻ em :
 - Thiếu niên 
 - Thiếu nhi
 - Trẻ nhỏ
+ Từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em :
 - Lễ phép.
 - Ngoan ngoãn 
 - Yêu quý
- HS tự làm bài .
 là gì ?
.....là măng non của đât nước
.....là học sinh tiểu học.
.....là bạn của trẻ em
- HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
- Lớp nhận xét.
_______________________________________________________________________
Tự nhiên xã hội 
Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu 
- Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp: viêm mũi,viêm họng,viêm phế quản, viêm 
 Phổi.	
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đương hô hấp:giữ ấm cơ thể ,giữ vệ sinh mũi miệng ;bảo vệ môi trường xung quanh.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: Tổng hợp thông tin , phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thaantrong việc phòng bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK 10, 11 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn luyện: ( 3’)	
2. Bài mới: ( 30’)
1. Hoạt động 1: Động não 	
- Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? 
- HS nêu. 
- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết?
- sổ mũi, ho , đau họng .....
GV: tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh. Những đường hô hấp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. 
- HS chú ý nghe. 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 
Bước 1. Làm việc theo cặp.
- Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11)
+ GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình.
VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam...
H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ...
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số cặp trình bày.
( Mỗi nhóm nói về một hình).
-> Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết....
- HS chú ý nghe.
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- HS nêu.
+ Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa?
- HS trả lời.
* Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi...
- Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh...
- Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng...
3. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
* Tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chú ý nghe.
Bước 2. Tổ chức cho HS chơi.
- HS chơi thử trong nhóm.
- 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ. 
- Lớp xem và góp ý.
4. Dặn dò: ( 3’)
- Muốn phòng bệnh đường hô hấp, ngoài việc bảo vệ cơ thể em cần làm gì?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
________________________________
Thể dục
GV: Chuyên dạy
_______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 + Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân.
 +Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có 1 phép nhân ).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn luyện: ( 3’)
2. Bài mới: ( 30’)
* Hoạt động 1: Bài tập
- Làm lại BT 3 (1HS).
- Làm lại BT4 (1HS).
2.1- Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS
b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114
c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30
- GV nhận xét – sửa sai
- Lớp nhận xét bài của bạn.
2.2- Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm miệng và nêu kết quả. 
+ Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a?
- Khoanh vào ẳ số vịt ở hình a.
+ Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b?
- Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b.
GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
2.3- Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phân tích bài toán
- 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
Giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8 (HS)
Đ/S: 8 HS
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
- Lớp nhận xét.
2.4- Bài 4: ( nếu còn thời gian )
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ. 
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
________________________________
Tập viết
 Ôn chữ hoa Ă , Â
I. Mục tiêu
- Viết đúng các chữ hoa Ă, Â , L ( 1 dòng ). 
- Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ).
- Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: ( 3’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, ứng dụng bài trước. 
2. Bài mới: ( 30’)
2.1- Giới thiệu bài: 
- 1 HS nhắc lại từ và câu. 
2.2- HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chỡ hoa. 
- HS tìm các chữ hoa trong bài. Ă, Â , L 
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. 
- HS chú ý quan sát. 
- HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con. 
b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng).
- HS đọc từ ứng dụng. 
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa. 
- HS chú ý nghe. 
 Âu Lạc 
- HS tập viết trên bảng con. 
b. HS viết câu ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng. 
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng. 
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, ăn quả. 
2.3- HD HS viết vào vở tập viết:
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ. 
- HS viết bài vào vở TV. 
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách. 
2.4- Chấm chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 
3. Củng cố dặn dò: ( 3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc về nhà viết bài. 
________________________________
Tập làm văn
Viết đơn
I. Mục tiêu
- Bước đầu viết dược đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài:Đơn xin vào Đội(SGK).
II. Đồ dùng dạy học
	- Giấy rơi để HS viết đơn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: ( 3’)
2. Bài mới : ( 30’)
- 4,5 HS viết đơn. Y/c nắm vững yêu cầu của bài.
21- Gtb
2.2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- HS chú ý nghe.
 - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao?
- Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội
 (đội TNTP – HCM)
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn...
+ Tên của đơn: Đơn xin........
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn....
+ Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn.
+ Học sinh lớp nào?....
+ Trình bày lý do viết đơn.
+ Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng. 
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
- HS viết đơn vào giấy rời.
- 1 số HS đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
GV nhận xét - ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 2
I.Mục tiờu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về cỏc mặt trong tuần 2.
- Biết đưa ra biện phỏp khắc phục những hạn chế của bản thõn.
- Giỏo dục HS thỏi độ học tập đỳng đắn, biết nờu cao tinh thần tự học, tự rốn luyện.
II. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tuần qua:
 - Đi học đầy đủ, đỳng giờ: 
- Duy trỡ SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 - Cú học bài và làm bài trước khi đến lớp: ...............................................
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong cỏc buổi học:, ..............................
- Vệ sinh thõn thể tốt.
III. Kế hoạch tuần 3:
- Tiếp tục duy trỡ SS, nề nếp ra vào lớp đỳng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phộp.
- Khắc phục tỡnh trạng núi chuyện riờng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đỏo trước khi đến lớp.
- Tớch cực tự ụn tập kiến thức đó học.
- Tổ trực duy trỡ theo dừi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tỡnh trạng quờn sỏch vở và đồ dựng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trớ lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 2 lop 3 da sua.doc