Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 1 năm học 2013

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 1 năm học 2013

IMục tiêu

HS được tham gia các hoạt động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của trường.

II.Nội dung

- Ổn định lớp học

- Xếp chỗ ngồi cho HS

- Bầu ban cán sự lớp ( lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng)

- Nhăc HS đi học đều, đúng giờ

- Phân công trực nhật hàng ngày

- Xây dựng nội dung và kế hoạch trong tuần.

 

doc 28 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 1 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
	Chào cờ:
IMục tiêu
HS được tham gia các hoạt động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của trường.
II.Nội dung
- Ổn định lớp học
- Xếp chỗ ngồi cho HS
- Bầu ban cán sự lớp ( lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng)
- Nhăc HS đi học đều, đúng giờ
- Phân công trực nhật hàng ngày
- Xây dựng nội dung và kế hoạch trong tuần.
	 Tập đọc - Kể chuyện	 
CẬU BÉ THÔNG MINH
 A/ Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ 
Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
KNS: - Tư duy sáng tạo. 
 -Ra quyết định 
 -Giải quyết vấn đề
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 2.Bài mới: 
 a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3
 b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3) 
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ 
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ 
 c) Luyện dọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi 
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) 
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài 
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
 d) Luyện đọc lại: 
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài 
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
 h) Củng cố dặn dò: 
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “ 
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
-
 Vài học sinh nhắc lại tựa bài
 Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc 
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim 
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua 
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện 
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh.
- Học bài và xem trước bài mới .
	 Toán 
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu 
 - Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
 - SGK.
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
 b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
: Chính tả:
CẬU BÉ THÔNG MINH .
A/ Mục tiêu: 
ª Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài 
ª Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
B/ Đồ dùng dạy học: : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh 
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học Củng cố nền nếp học tập cho học sinh .
 2/.Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài 
- Hướng dẫn học sinh tập chép 
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép này có mấùy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo, cổ, xẻ ) miền Nam.
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở 
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
 - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét.
 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : 
+Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
 Dãy 1 :làm bài tập 2a 
 Dãy 2 : làm bài tập2b 
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét 
+Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu 
 - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ 
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh 
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ 
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ . 
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ mình
- Lớp lắng nghe giáo viên 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“
-Viết giữa trang vở .
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . 
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm. Chữ đầu câu phải viết hoa .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra  ... nh gấp tàu thủy có hai ống khói 
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
 	 Tập làm văn: 
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
 ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
A/ Mục tiêu :- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 	B/ Chuẩn bị :- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em . 
 	C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 
 2.Bài mới: - GT bài:
 3) Hướng dẫn làm bài tập :
 *Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi .
- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTPHCM .
- Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức đội .
- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào ?
*Bài 2 : 
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần như sách giáo viên .
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước .
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét 
 4) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới các thư viện đọc sách .
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên .
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
- Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về tổ chức đội .
- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
- Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội .
- Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về đội .
- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội quốc. Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970.
- Một học sinh đọc bài .
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm .
Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn .
- Ba học sinh đọc lại đơn .
- Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của giáo viên 
- Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về 
Tập làm văn viết đơn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau 
 	 Toán : 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm .
 B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4 và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
- Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 b) Luyện tập:
*Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả 
- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số là số có 3 chữ số .
*Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và giáo viên ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột .
- Gọi 2HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. 
- GV lưu ý HS về số 93 + 58 
*Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành lời đề bài toán . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính nhẩm .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở chấm chữa bài 
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS1 : Lên bảng làm bài tập 1
- HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính 
- HS 3 : Làm bài tập 5 .
- Hai học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Chẳng hạn : 367 487 85
 +120 + 302 +72
 487 789 157
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
- Đặt tính và tính :
 3 67 487 93 168
+12 5 +130 +58 + 503
 492 617 141 671
 - 2HS nhận xét bài bạn .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em nêu bài toán trong SGK
- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là :
 125 + 135 = 260 ( lít )
 Đ/S: 260 lít 
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm .
- 1HS nêu miệng kết quả nhẩm .
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài 5còn lại
	 Tự nhiên xã hội : 
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
 A/ Mục tiêu : - Sau bài học:
 -Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
 - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
 KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi.
-Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?
-Hai lá phổ có chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của không khí và không khí rất cần thiết cho sự sống.Vậy không khí như thế nào thì tốt cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến điều đó .
 b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi... ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí 
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận 
- Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành?
 -Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?
- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí .
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên 
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn 
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi.
- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái, dễ chịu 
- Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu 
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh 
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .
 - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 
	 SINH HOẠT LỚP
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
 - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: 
 b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: ...
- 1 số em còn thiếu vở bài tập.
4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
 - Tổ : tổ 
- Cá nhân: ..
4. Kế hoạch tuần tới:
-Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 1 CKN.doc